Kế hoạch giảng dạy khối 2 - Tuần 8 (chuẩn)

Kế hoạch giảng dạy khối 2 - Tuần 8 (chuẩn)

TẬP ĐỌC

TIẾT 22+23 : NGƯỜI MẸ HIỀN.

I.Mục tiêu:

1.1- Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK

1.2-Hiểu nội dung câu chuyện: Cô giáo vừa yêu HS, vừa nghiêm khắc dạy bảo HS nên người. Cô như mẹ hiền của các em.

2.1- Đọc trơn toàn bài . Biết ngắt , nghỉ hơi đúng .

2.2- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật.

3.- Ham học Tiếng Việt

II.Đồ dùng dạy- học.

- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ ghi nội dung cần HD luyện đọc.

- HS: SGK

III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

 

doc 16 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 907Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch giảng dạy khối 2 - Tuần 8 (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP ĐỌC
TIẾT 22+23 : NGƯỜI MẸ HIỀN. 
I.Mục tiêu:
1.1- Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK 
1.2-Hiểu nội dung câu chuyện: Cô giáo vừa yêu HS, vừa nghiêm khắc dạy bảo HS nên người. Cô như mẹ hiền của các em.
2.1- Đọc trơn toàn bài . Biết ngắt , nghỉ hơi đúng .
2.2- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật.
3.- Ham học Tiếng Việt 
II.Đồ dùng dạy- học.
GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ ghi nội dung cần HD luyện đọc.
HS: SGK
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Ổn định : 1’
2. Bài cũ : 4’
3.Bài mới : 30’
*GTB:
*HĐ1: Giải quyết MT 1.1&2.1
TIẾT 2
*HĐ2: Giải quyết MT 1.2
*HĐ3: Giải quyết MT 2.2
4.Củng cố – dặn dò: 5’
-Gọi HS đọc bài “TKB”
-Nhận xét cho điểm
GV treo tranh -Dẫn dắt – ghi tên bài.
- Giáo viên đọc mẫu.
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc từng câu
 + Hướng dẫn HS đọc từ khó
- Theo dõi, hướng dẫn đọc, sửa sai cho HS
 - Hướng dẫn đọc từng đoạn trước lớp 
 + Hướng dẫn đọc câu dài, ngắt nghỉ hơi
-Giúp HS giải nghĩa từ SGK.
-Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc 
-Nhận xét nhóm, cá nhân đọc.
- Cả lớp đọc đồng thanh
+ Yêu cầu đọc đoạn 1 và hỏi:
+ Giờ ra chơi, Minh rủ Nam đi đâu ?
+ Hai bạn định ra ngoài bằng cách nào?
-. Gọi hs đọc đoạn 2 ; 3.
+ Ai đã phát hiện ra Nam và Minh chui qua lỗ tường thủng?
+ Khi đó bác làm gì ?
+ Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo đã làm gì ?
+ Những việc làm của cọ giáo cho em thấy cô giáo là người ntn ?
+ Cô giáo làm gì khi Nam khóc ?
+ Lúc ấy Nam cảm thấy thế nào ?
+ Còn Minh thì sao, lúc cô giáo gọi vào em đã làm gì ?
+ Người mẹ hiền trong bài là ai ?
+ Theo em, tại sao cô giáo lại được ví như người mẹ hiền ?
-Gọi HS đọc 
-Chia nhóm và nêu yêu cầu.
-Qua bài học em có suy nghĩ gì?
-Em có nên trốn học không vì sao?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS
-Hát 
-2HS đọc và trả lời câu hỏi 1 –2 SGK.
-Nhận xét.
-Quan sát tranh- Nhắc lại tên bài học
-Nghe.
-Nối tiếp đọc từng câu.
-Phát âm từ khó.
-Đọc cá nhân.
-Nối tiếp nhau đọc từng đọan.
-HS đọc : Giờ ra chơi,/ Minh thì thầm với Nam:// Ngoài phố có gánh xiếc// Bọn mình ra xem đi!//.
Đến lượt Nam đang cố lách vai. .tới/nắm .. .trốn học hả// Cô . . .vào/.. đi chơi nữa không//
-2HS đọc từ ngữ ở chú giải.
-Đọc trong nhóm.
-Thi đọc 
-Đọc đồng thanh từng đoạn,
-Đọc thầm.
+ Minh rủ nam ra ngoài phố xem xiếc.
+ Hai bạn chui qua một lỗ tường thủng.
-HS đọc 	
+ Bác bảo vệ.
+ Bác nắm chặt chân Nam và nòi: Cậu nào đây? Trốn học hả?
+ Cô giáo xin bác bảo vệ nhẹ tay cho nam khỏi đau. Sau đó . . . em về lớp.
+ Cô rất dịu dàng và yêu thương học trò.
+ Cô xoa đầu và an ủi Nam.
+ Nam cảm thấy xấu hổ.
+ Minh thập thò ngoài cửa, khi được cô giáo gọi vào , em cùng nam đã xin lỗi cô.
+ Là cô giáo.
+ HS trả lời theo suy nghĩ.
-Tự luyện đọc.
-2-3 nhóm thi đọc theo vai.
-Nhận xét.
-Vài Hs cho ý kiến.
-Về tập kể lại chuyện.
************************
?&@
TOÁN
Tiết 36 : 36 + 15.
I.Mục tiêu:	
1.1- Nắm được cách thực hiện phép cộng cĩ nhớ trong phạm vi 100 , dạng 36 +15 
1.2- Nắm được cách giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép cộng cĩ nhớ trong phạm vi 100 
2.1-Thực hiện được phép cộng dạng 36+5 
2.2- Giải được bài toán theo hình vẽ bằng một phép cộng cĩ nhớ trong phạm vi 100.
3.- Ý thức học tập 
II: Chuẩn bị.
GV: 4 bó que tính, 1 bó rời,
HS: vở bài tập toán.
III:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Ổn định : 1’
2. Bài cũ : 4’
3.Bài mới : 30’
*GTB :
*HĐ1: Giải quyết MT 1.1
*HĐ2: Giải quyết MT 2.1
*HĐ3: Giải quyết MT 1.2&2.2
4.Củng cố – dặn dò: 5’
-Y/c HS đọc 
-Chấm một số vở HS.
-Nhận xét , ghi điểm 
-Dẫn dắt ghi tên bài.
 * Giới thiệu phép cộng 26+5
- GV sử dung que tính, hướng dẫn HS tìm kết quả
- Hướng dẫn đặt tính theo cột dọc
 * Bài 1/35: - GV yêu cầu HS tính tổng nêu kết quả 
* Bài 2/35- GV yêu cầu HS tính nhẩm, điền kết quả vào ô trống
* Bài 3/35: GV hướng dẫn HS tóm tắt, tím cách giải
-Bao gạo nặng 46kg
-Bao ngô nặng 27 kg
-Cả hai bao: kg?
* Bài 4/35: GV hướng dẫn HS dùng thước đo độ dài các đoạn thẳng
- Nhắc lại kiến thức
- Nhận xét tiết học 
-Dặn dị 
-Hát
-3 HS Đọc bảng cộng 6 với một số
-Nhận xét.
-Nhắc lại tên bài
Thao tác theo GV
-Nhăc lại cách làm 
- Đặt tính và tính
- Trả lời
- Làm vở toán
- Đọc yêu cầu,làm vở toán
Bài giải :
Cả hai bao nặng là :
46+27=73( kg)
Đáp số : 73 kg
- Trả lời miệng
-4HS đọc bảng cộng với 9,8, 7,6
*******************
Thứ ba ngày 6 tháng 10 năm 2009
?&@
THỂ DỤC :
TIẾT CHUYÊN
*********************
?&@
KỂ CHUYỆN
TIẾT 8: NGƯỜI MẸ HIỀN
I.Mục tiêu:
Nắêm được cách kể từng đoạn câu chuyện : Người mẹ hiền.
Biết kể lại được từng đoạn câu chuyện
* Biết tham gia dựng lại câu chuyện theo vai người dẫn chuyện, Minh, Nam, Bác bảo vệ, cô giáo.
3.- Nhận xét – đánh giá lời kể của bạn
II.Đồ dùng dạy- học.
GV: Tranh minh hoạ 
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Ổn định : 1’
2. Bài cũ : 4’
3.Bài mới : 30’
*GTB :
*HĐ1: Giải quyết MT 1.1&2.1
*HĐ2: Giải quyết MT *
4.Củng cố – dặn dò: 5’
-Gọi HS kể 
-Nhận xét – ghi điểm.
-Dẫn dắt – ghi tên bài
-HD kể chuyện.
-Treo tranh 
-HD kể tranh 1 bằng lời của mình.
-2 cậu trò chuyện những gì?
-Y/c Hs kể
-Chia nhóm nêu yêu cầu.
-Trong chuyện có mấy nhân vật?
-Muốn kể theo vai cần có ai nữa?
-Chia lớp thành các nhóm 5 HS và tập kể.
-Gọi vài nhóm lên thể hiện.
-Qua câu chuyện nhắc nhở em điều gì?
-Nhận xét – tuyên dương.
-Dặn HS.
_Hát 
-3HS kể lại câu chuyện “ người thầy cũ.
-Nhận xét.
-Nhắc lại tên bài học.
-Quan sát 4 tranh đọc lời nhân vật để nhớ lại nội dung:
-Nhận ra Minh và Nam
+Minh mặc áo hoa. Nam mặc áo sẫm màu đội mũ.
+Minh bảo ngoài phố có gánh xiếc  và rủ Nam trốn.
-2 – 3 HS kể lại đoạn 1 theo lời của mình.
-Kể theo nhóm.
-3- 4 HS kể trước lớp.
-Nhận xét.
Minh, Nam, bác bảo vệ, cô giáo
-Người dẫn chuyện.
-Theo dõi.
-Hình thành nhóm.
-Kể theo nhóm.
-2 – 3nhóm kể trước lớp.
-Bình chọn nhóm kể hay, cá nhân kể tốt.
-Không nên trốn học.
-Về nhà tập kể lại.
*******************
?&@
TOÁN
TIẾT 37: LUYỆN TẬP.
I.Mục tiêu:
1.1- Nắm được các bảng 6,7,8,9 cộng với một số 
1.2- Nắm được cách thực hiện phép cộng cĩ nhớ trong phạm vi 100 và giải tốn 
2.1- Thuộc các bảng 6,7,8,9 cộng với một số 
2.2- Thực hiện phép cộng cĩ nhớ trong phạm vi 100 và giải tốn . Nhận dạng hình tam giác 
3. –Ý thức học tập 
II.Đồ dùng dạy- học.
GV: ĐDDH 
HS: SGK
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Ổn định : 1’
2. Bài cũ : 4’
3.Bài mới : 30’
*GTB 
*HĐ1:Giải quyết MT 1.1 & 2.1
4.Củng cố dặn dò 5’
-Y/c HS làm bảng 
-Chấm vở bài tập của HS.
-Nhận xét , ghi điểm 
-Dẫn dắt ghi tên bài.
 Bài 1 :-Yêu cầu HS nêu miệng theo cặp.
Bài 2: -Yêu cầu HS làm bài vào vở.
Bài 3: -Y/c HS làm vở 
-Gọi HS chữa bài 
Bài 4: -Yêu cầu HS nhìn tóm tắt và đọc đề.
-Bài thuộc dạng toán gì?
-Y/c giải vở 
Bài 5: -HD HS cách đếm hình và trả lời miệng 
-Nhận xét 
-Chốt lại bài 
-Nhận xét tiết học 
-Dặn dị HS.
-Hát
-Làm bảng con: 26 +16, 38+36
-Nhắc lại tên bài học.
-Các cặp thảo luận.
-Vài cặp lên hỏi nhau và ngược lại.
6+5 = 11 6 + 6 = 12
6 + 8 = 14 6+ 10 = 16
5 + 6 = 11 9 + 6 = 15
-làm bài vào vở.
-1HS lên bảng làm.
-Đổi vở chữa bài.
-Làm vào vở.
-2hs đọc : đội 1 trồng được : 36 cây.
Đội 2 trồng hơn đội một 5 cây
Đội2:  cây?
-Bài toán về nhiều hơn.
-Tự giải vào vở.
-Trả lời miệng 
-Hình tam giác 1,3 (1,2,3) (3)
-Hình tứ giác: Hình 2, Hình 1
-Lắng nghe 
-Làm lại các bài vào vở bài tập
******************
?&@
TẬP VIẾT
TIẾT 8: CHỮ HOA G.
I.Mục tiêu:
Nắm được cách viết chữ hoa G (theo cỡ chữ vừa và nhỏ).
Nắm được cách viết chữ và câu ứng dụng : Gĩp ,“Góp sức chung tay” theo cỡ chữ nhỏ 
2.1- Viết đều nét chữ G
2.2- Viết được chữ và câu ứng dụng : Gĩp ,“Góp sức chung tay” và nối đúng quy định.
3.- Ý thức học tập 
II. Đồ dùng dạy – học.
GV: Mẫu chữ G, bảng phụ.
HS: Vở tập viết, bút.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL 
Giáo viên
Học sinh
1.Ổn định : 1’
2. Bài cũ : 4’
3.Bài mới : 30’
*GTB 
*HĐ1:Giải quyết MT 1.1
*HĐ2:Giải quyết MT 1.2
*HĐ3:Giải quyết MT 2.1 &2.2
4.Củng cố – dặn dò: 5’
-Y/C HS viết 
-Chấm một số vở tập viết.
-Nhận xét – ghi điểm 
-Ghi tựa
-Đưa chữ mẫu G 
-Chữa G khác các con chữ khác ở chỗ nào?
-Chữ G gồm mấy nét?
-HD cách viết chữ G. 
-GV viết mẫu G
-Cho HS viết bảng 
-Nhận xét uốn nắn.
-Giới thiệu cụm từ:Góp sức chung tay.
Em hiểu nghĩa cụm từ như thế nào?
-Nêu độ cao các con chữ trong câu?
-HD cách viết nối chữ.
-Y/c HS viết bảng : Đẹp 
-Nhận xét – cách viết.
-Y/c HS viết vở .
-Theo dõi uốn nắn.
Chấm 8 – 10 bài.
- Chốt lại ND bài 
-Nhận xét tiết học .
-Dặn dò HS.
-Hát 
-Viết bảng con : Đ,Đẹp 
-Nhắc lại 
-Quan sát và nhận xét: 
-Các chữ khác cao 5 li, chữ G cao 8 li 
2nét: Nét 1 là kết hợp của nét cong dưới , nét 2 là nét khuyết ngược.
-Theo dõi quan sát.
-Viết bảng con 2 – 3 lần
.
-2 – 3Hs đọc lại.
-Cùng nhau đoàn kết để làm mọi việc.
-Vài HS nêu
-Viết bảng con
-Viết bài vào v ... ệc đó ra sao?
?/Những công việc đó do bố mẹ em phân công hay em tự giác làm?
?/Trước những công việc em đã làm, bố mẹ em tỏ thái độ như thế nào?
?/Em mong muốn được tham gia vào làm những công việc nhà nào? Vì sao?
- GV khen những HS chăm chỉ làm việc nhà.
Ị Hãy tìm những việc nhà phù hợp với khả năng và bày tỏ nguyện vọng muốn được tham gia của mình đối với cha mẹ.
Trò chơi sắm vai 
- Chia lớp thành 3 nhóm: thảo luận sau đó đóng vai, xử lí tình huống ghi trong phiếu.
+Tình huống 1: Lan đang phải giúp mẹ trông em thì các bạn đến rủ đi chơi. Lan sẽ làm gì?
+Tình huống 2: Mẹ đi làm muộn chưa về. Bé Lan sắp đi học mà chưa ai nấu cơm cả. Nam phải làm gì bây giờ?
+Tình huống 3: Ăn cơm xong, mẹ bảo Hoa đi rửa chén bát. Nhưng trên ti vi đang chiếu phim hay. Bạn hãy giúp Hoa đi.
- GV tổng kết lại các ý kiến của các nhóm.
Ị Khi được giao làm bất cứ công việc nhà nào, em cần phải hoàn thành công việc đó rồi mới làm những công việc khác.
Trò chơi “Nếu  thì” 
- GV chia lớp thành 2 nhóm “Chăm”, “Ngoan”.
- Phát biểu cho 2 nhóm với nội dung trang 37 sách giáo khoa.
Ị Tổng kết, đánh giá và khen ngợi những HS đã biết xử lý phù hợp các tình huống.
- Liên hệ GD HS :Chăm làm việc nhà phù hợp với lứa tuổi và khả năng như quét dọn nhà cửa, sân vườn, rửa ấm chén, chăm sóc cây trồng, vật nuôi,  trong gia đình là góp phần làm sạch, đẹp môi trường, BVMT.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Chăm chỉ học tập 
-Hát
-2-3HS nêu.
-Nhắc lại tên bài học
Thảo luận nhóm đôi. Sau đó đại diện trình bày trước lớp.
- Quét nhà, trông nhà, rửa ấm chén  Sau khi quét nhà xong em thấy nhà cửa sạch sẽ hơn 
- Những công việc đó do bố mẹem phân công.
- Bố mẹ em rất hài lòng và khen em.
- Em còn mong được tham gia vào những công việc khác như: gấp quần áo, trông em 
- Thảo luận phân vai. Đại diện các nhóm đóng vai.
- Lan không nên đi chơi mà phải ở nhà trông em giúp mẹ, hẹn các bạn dịp khác đi chơi cùng.
- Nam có thể giúp mẹ vo gạo, nhạt rau,  Khi mẹ về, mẹ có thể nhanh chóng nấu cho xong  Kịp cho bé Lan đi học.
- Bạn Hoa nên rửa bát xong đã, rồi mới vào xem phim tiếp
- HS chơi trò chơi theo nhóm
-HS lắng nghe 
*****************
Thứ sáu ngày 9 tháng 10 năm 2009
CHÍNH TẢ (Nghe – viết).
TIẾÂT16: BÀN TAY DỊU DÀNG.
I. Mục tiêu:
1.1-Nghe viết đúng một đoạn của bài: Bàn tay dịu dàng, 
2.1- Trình bày đúng đoạn văn .Luyện viết đúng các tiếng có ao/au, r/d/gi.
3.- Viết sạch , đẹp 
II. Chuẩn bị:
-GV: Bảng phụ
-HS: Vở bài tập tiếng việt.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Ổn định : 1’
2. Bài cũ : 4’
3.Bài mới : 30’
*GTB 
*HĐ1:Giải quyết MT 1.1
*HĐ1:Giảiquyết MT 2.1
4.Củng cố – dặn dò: 5’
-Đọc:con dao, rao vặt, dè dặt, dào dạt, giữ gìn.
-Nhận xét ,ghi điểm ù.
-Dẫn dắt – ghi tênbài
-Đọc đoạn viết.
+An buồn bã nói với thầy giáo điều gì?
+Khi biết An chưa làm bài tập thái độ của thầy như thế nào?
-Trong bài có nhữngchữ nào viết hoa?
-Khi xuống dòng chữ đầu câu viết như thế nào?
-Yêu cầu HS phân tích và viết bảng con nhưng từ khó.
-Đọc chính tả.
-Đọc lại.
-Chấm 8 – 10 bài.
-Bài 2:
-Bài tập yêu cầu gì?
Bài 3a: 
Bài 3b: Yêu cầu HS nêu miệng.
-Chốt lại bài 
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò HS.
-Hát
-Viết bảng con.
-Nhắc lại tên bài học.
-Nghe và 2 HS đọc lại.
-Thưa thầy hôm nay em không làm bài tập.
-Không trách, nhẹ nhàng xoa đầu em 
-Chữ cái đầu mỗi câu, tên riêng
-Viết lùi vào 1ô
-Vào lớp, làm bài, buồn bã, trừu mến.
-Nghe viết bài vào vở.
-Đổi vở soát lỗi.
-2HS đọc yêu cầu đề bài.
-Tìm 3 từ có mang tiếng ao/au vài HS nêu miệng viết vào vở BT.
-2HS đọc
-1HS đọc câu mẫu.
-Lần lượt 3 HS nối tiếp nhau đặt câu có : ra, da, gia.
-Làm bài vào vở bài tập.
+đồng ruộng quê em luôn xanh tốt.
+Nước từ trên nguồn đổ xuống, chảy cuồn cuộn,
-Lắng nghe
-Về viết lại các từ còn sai.
******************
TOÁN
TIẾT 40: PHÉP CỘNG CÓ TỔNG = 100.
I. Mục tiêu. 
1.1-Nắm đượccách thực hiện phép cộng cĩ tổng bằng 100 và cộng nhẩm các số trịn chục 
1.2- Nắm đượccách giải toán với một phép cộng cĩ tổng bằng 100
2.1-Cĩ kĩ năng thực hiện phép cộng cĩ tổng bằng 100 và cộng nhẩm các số trịn chục
2.2- Giải toán với một phép cộng cĩ tổng bằng 100
3.- Ý thức học tập 
II.Đồ dùng dạy- học.
GV: ĐDDH 
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1.Ổn định : 1’
2. Bài cũ : 4’
3.Bài mới : 30’
*GTB 
*HĐ1:Giải quyết MT 1.1
*HĐ2:Giải quyết MT 2.1
*HĐ3:Giải quyết MT 1.2& 2.2
4.Củng cố dặn dò: 5’
-Yêu cầu làm bảng con
-Nhận xét , ghi điểm 
-Dẫn dắt ghi tên bài.
Giới thiệu phép cộng (có nhớ) có tổng bằng 100 
- GV ghi bảng: 83 + 17 = ?
- HS nêu cách thực hiện.
- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện phép tính. Yêu cầu cả lớp làm.
- Em đặt tính như thế nào?
- Ta tính theo thứ tự nào ?
- Yêu cầu HS khác nhắc lại cách tính (như trên).
Ị Nhận xét.
Bài 1:
- Yêu cầu HS nêu và thực hiện phép tính.và làm bảng 
- GV nhận xét, sửa sai.
Bài 2: Tính nhẩm (theo mẫu)
-Y/C nêu miệng
- GV sửa bài – Nhận xét.
Bài 3: 
Y/C làm vở
Bài 4:
-Y/C Hs đọc
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- HS làm bài vào vở.
Ị Nhận xét, tuyên dương.
-Cho HS chơi Đố bạn.
-Nêu phép tính: 83 + 17
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài sau
-Hát
-Hs làm bảng con , 3 HS làm bảng lớp 
37 + 25 59 + 13 46 + 34
-Nhắc lại tên bài học.
-Làm bảng con.
-2-3Hs nêu cách cộng
-1 HS thực hiện 
-HS nêu 
-Cộng từ phải sang trái.
-HS nhắc lại 
-HS đọc yêu cầu.
-HS làm bảng 
-Vài Hsnêu miệng theo cặp.
60 + 40 = 100 90 + 10 = 100
80 + 20 = 100 50 + 50 = 100
30 + 70 = 100
-Điền số: 
Làm vào vở.
58 +12 70 +30 100
35 +15 50 -20 35
-2HS đọc.
-Tự nêu câu hỏi tìm hiểu bài.
-Giải vào vở.
-Hs chơi
-1 HS nêu 
-Về nhà làm bài tập.
*****************
TẬP LÀM VĂN
TIẾT 8: MỜI, NHỜ, YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ – KỂ NGẮN THEO CÂU HỎI.
I.Mục tiêu:
1.1-Biết nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1).
2.1- Trả lời câu hỏi về thầy giáo (cô giáo) lớp 1 của em.(BT2) ; viết được khoảng 4 đến 5 câu nói về cô giáo (thầy giáo) lớp 1 (BT3)
3- Yêu thích môn Tiếng Việt, kính trọng, yêu quý thầy cô giáo
II.Đồ dùng dạy – học.
- GV: Bảng phụ chép sẵn các câu hỏi ở bài tập 2, bảng phụ viết.
-HS: Vở bài tập tiếng việt
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Ổn định : 1’
2. Bài cũ : 4’
3.Bài mới : 30’
*GTB 
*HĐ1:Giải quyết MT 1
*HĐ2 :Giải quyết MT 2.1
4.Củng cố, dặn dò 5’
-Y/C kể chuyện :bút của cô giáo.
-Gọi HS đọc thời khoá biểu của lớp.
-Nhận xét, ghi điểm.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
Bài1:Đọc bài tập.
-Bài tập yêu cầu gì?
-HDthực hành:
TH1.Bạn đến thăm nhà em,em mở cửa mời bạn vào nhà chơi.
-TH2:Nêu tình huống và nêu yêu thảo luận, đóng vai cầu
-Khi nhờ bạn cần có thái độ như thế nào?
TH3:
-Khi nhờ( Yêu cầu) em cần nói như thế nào?
Bài 2 : Gọi HS đọc y/c
-Y/C hs trả lời miệng 
-Cô giáo lớp 1 của em tên gì?
-Tình cảm của cô đối với các em như thế nào?
-Em nhớ nhất điều gì ở cô?
-Tình cảm của em đối với cô thế nào?
-Tuyên dương HS kể hay.
-Bài 3:
-Y/C làm vở 
-Gọi HS đọc lại.
-Chấm một số bài.
-Hệ thống bài.
-Nhận xét tiết học 
-Dặn dò HS:
-Hát
-3 HS Kể chuyện : bút của cô giáo.
-Đọc thời khoá biểu của lớp.
-Nhắc lại tên bài học.
-Nghe.
-2 HS đọc lại.
-Nói lời mời, nhờ, yêu cầu đề nghị đối với bạn.
-1 HS đọc TH.
HS 1 đóng vai bạn đến chơi.
-HS 2 đóng vai mời bạn.
-Thực hiện
-Vài HS nói theo tình huống.
-Thảo luận theo cặp.
-2-3 HS lên đóng vai
-Vài HS nêu ý kiến.
-Thái độ biết ơn, nói nhẹ nhàng.
-Thảo luận theo cặp.
-2-3 cặp đóng vai.
-Nhận xét.
-Nhiều HS nói theo yêu cầu.
-Nói với giọng khẽ, nhỏ, ôn tồn để khỏi làm ồn đến lớp và bạn dễ tiếp thu.
-2 HS đọc yêu cầu.
-Trả lời từng câu hỏi.
-Nêu:
-Cô yêu thương, dạy bảo, chăm lo cho chúng em
-Nêu:
-Quý mến, nhớ đến cô, biết ơn cô
-5-6 HS kể lại theo 4 câu.
-Nhận xét.
-2 HS đọc yêu cầu.
-Làm vào vở bài tập.
-2 HS đọc lại.
-Nhận xét, bổ sung.
-Lắng nghe
-Về tập nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị với mọi người.
*********************
SINH HOẠT TẬP THỂ:
 II. Đánh giá tình hình tuần qua:
 * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Trật tự nghe giảng, khá hăng hái.
 * Học tập: 
-Có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- HS yếu tiến bộ chậm, chưa tích cực chuẩn bị bài và tự học . 
 * Văn thể mĩ:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt ; thực hiện phòng tránh cúm A/H1N1 nghiêm túc.
 III. Kế hoạch tuần 9:
 * Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
 * Học tập:
- Tiếp tục thi đua học tập tốt chào mừng các ngày lễ 15/10 &20/10
- Tích cực tự ôn tập kiến thức.
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
 * Vệ sinh:
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 2TUAN 8 KTKN.doc