Toán
BÀI: :Tìm số bị trừ
I. Mục tiêu:
-Biết tìm x trong các bài tập dạng x-a=b ( với a,blà cácsố có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính( Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ).
- Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm là giao của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó.Làm được các 1 (a,b.d.e),BT2(cột 1,2,3 ),BT4
II. Chuẩn bị:
- Tờ bìa (giấy) kẻ 10 ô vuông như bài học.
- Kéo.
III. Các hoạt động:
1. Ổn định 1: H hát
2. Bài cũ 4 :
- 2 HS sửa bài 3, 1HS sửa bài 4
- Nhận xét .
3. Giới thiệu 1: Tìm số bị trừ
TUẦN 12 Thứ hai ngày 2 tháng 11 năm 20 Tiết 1 Toán BÀI: :Tìm số bị trừ Mục tiêu: -Biết tìm x trong các bài tập dạng x-a=b ( với a,blà cácsố có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính( Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ). Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm là giao của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó.Làm được các 1 (a,b.d.e),BT2(cột 1,2,3 ),BT4 II. Chuẩn bị: Tờ bìa (giấy) kẻ 10 ô vuông như bài học. Kéo. III. Các hoạt động: 1. Ổn định 1’: H hát 2. Bài cũ 4’ : 2 HS sửa bài 3, 1HS sửa bài 4 Nhận xét . 3. Giới thiệu 1’: Tìm số bị trừ 4. Phát triển các hoạt động 27’: Tìm số bị trừ Bài toán 1 - Có 10 ô vuông (đưa ra mảnh giấy có 10 ô vuông). Bớt đi 4 ô vuông (dùng kéo cắt ra 4 ô vuông). Hỏi còn lại bao nhiêu ô vuông? - Còn lại 6 ô vuông. - Làm thế nào để biết rằng còn lại 6 ô vuông? - Thực hiện phép tính 10-4=6 Hãy nêu tên các thành phần và kết quả trong phép tính: 10-4=6 (HS nêu, GV gắn thanh thẻ ghi tên gọi). Rút ra quy tắc 10 - 4 = 6 Số bị trừ Số trừ Hiệu Bài toán 2: Có 1 mảnh giấy được cắt làm hai phần. Phần thứ nhất có 4 ô vuông. Phần thứ hai có 6 ô vuông. Hỏi lúc đầu tờ giấy có bao nhiêu ô vuông? - Lúc đầu tờ giấy có 10 ô vuông. - Làm thế nào ra 10 ô vuông? - Thực hiện phép tính 4+6=10 - Nêu: Gọi số ô vuông ban đầu chưa biết là x. Số ô vuông bớt đi là 4. Số ô vuông còn lại là 6. Hãy đọc cho cô phép tính tương ứng để tìm số ô vuông còn lại. X – 4 = 6 - Để tìm số ô vuông ban đầu chúng ta làm gì? Khi HS trả lời, GV ghi bảng: x = 6 + 4 - Thực hiện phép tính 4+6. - Số ô vuông ban đầu là bao nhiêu? - Là 10 - Yêu cầu HS đọc lại phần tìm x trên bảng. x – 4 = 6 x = 6 + 4 x = 10 - x gọi là gì trong phép tính x – 4 = 6? - Là số bị trừ. - 6 gọi là gì trong phép tính x – 4 = 6? - Là hiệu. - 4 gọi là gì trong phép tính x – 4 = 6? - Là số trừ. - Vậy muốn tìm số bị trừ x ta làm thế nào? - Lấy hiệu cộng với số trừ. - Yêu cầu nhiều HS nhắc lại. - Nhắc lại quy tắc. Luyện tập – Thực hành Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở bài tập. 3 HS lên bảng làm bài. - Làm bài tập. - Gọi HS nhận xét bài bạn. - 3 HS lần lượt trả lời: Tại sao x = 8 + 4 ? Tại sao x = 18 + 9 ? Tại sao x = 25 + 10 - Vì x là số bị trừ trong phép trừ x – 4 = 8, 8 là hiệu, 4 là số trừ. Muốn tính số bị trừ ta lấy hiệu cộng số trừ (2 HS còn lại trả lời tương tự). Bài 2: - Cho HS nhắc lại cách tìm hiệu, tìm số bị trừ trong phép trừ sau đó yêu cầu các em tự làm bài. - HS tự làm bài. 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. Bài 4: - Yêu cầu HS tự vẽ, tự ghi tên điểm. Có thể hỏi thêm: + Cách vẽ đoạn thẳng qua 2 điểm cho trước. + Chúng ta dùng gì để ghi tên các điểm. - Dùng chữ cái in hoa. 5. Củng cố, dặn dò 3’: Tổng kết giờ học. . Tiết 2,3 Tập đọc BÀI: Sự tích cây vú sữa I/Mục tiêu: - Đọc đúng toàn bài.Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy. Hiểu nội dung: Tình cảm yêu thong sâu nặng của mẹ dành cho con.(TLđược câu hỏi 1,2,3,4) * Hs khá giỏi TL được câu hỏi 5. II. Chuẩn bị: Tranh minh họa. Bảng ghi nội dung cần luyện đọc. III. Các hoạt động: Ổn định 1’: H hát Bài cũ 4’: Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau: đọc thuộc lòng bài thơ Thương ông, trả lời các câu hỏi về nội dung bài thơ. Nhận xét. Giới thiệu 1’: Sự tích cây vú sữa Phát triển các hoạt động 27’: Luyện đọc GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng đọc nhẹ nhàng, tha thiết, nhấn giọng ở các từ gợi tả. GV cho HS đọc các từ cần luyện phát âm đã ghi trên bảng phụ. Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS. Hướng dẫn ngắt giọng Giới thiệu các câu cần luyện giọng, cho HS tìm cách đọc sau đó luyện đọc. Đọc từng đoạn Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn. Lần 1 dừng lại ở cuối mỗi đoạn để giải nghĩa từ khó. Khi giải nghĩa, GV đặt câu hỏi trước cho HS trả lời, sau đó mới giải thích chính xác lại nghĩa các từ hoặc cụm từ đó (đã giới thiệu ở phần Mục tiêu). Lần 2 yêu cầu 4 HS đọc liền nhau. Chia nhóm và yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm. e) Thi đọc g) Đọc đồng thanh Tìm hiểu bài Yêu cầu HS đọc đoạn 1. Hỏi: Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi? Yêu cầu HS đọc tiếp đoạn 2. Hỏi: Vì sao cậu bè quay trở về? Khi trở về nhà, không thấy mẹ, cậu bé đã làm gì? Chuyện lạ gì đã xảy ra khi đó? Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ? Theo em sao mọi người lại đặt cho cây lạ tên là cây vú sữa? Câu chuyện đã cho ta thấy được tình yêu thương của mẹ dành cho con. Để người mẹ được động viên an ủi, em hãy giúp cậu bé nói lời xin lỗi với mẹ. .Nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu. Tìm cách đọc và luyện đọc các câu: Một hôm,/ vừa đói,/ vừa rét,/ lại bị trẻ lớn hơn đánh,/ cậu mới nhớ đến mẹ,/ liền tìm đường về nhà.// Môi cậu vừa chạm vào,/ một dòng sữa trắng trào ra,/ ngọt thơm như sữa mẹ.// Lá một mặt xanh bóng,/ mặt kia đỏ hoe/ như mắt mẹ khóc chờ con.// Họ đem hạt gieo trồng khắp nơi/ và gọi đó/ là cây vú sữa.// Nối tiếp nhau đọc theo đoạn. + HS1: Ngày xưa chờ mong + HS2: Không biết như mây + HS3: Hoa rụng vỗ về. + HS4: Trái cây thơm cây vú sữa. Luyện đọc theo nhóm. Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2. Đọc thầm. Cậu bé bỏ nhà ra đi vì cậu bị mẹ mắng. Đọc thầm. Vì cậu vừa đói, vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh. Cậu khản tiếng gọi mẹ rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc. Cây xanh run rẩy, từ những cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây. Hoa rụng, quả xuất hiện, lớn nhanh, da căng mịn. Cậu vừa chạm môi vào, một dòng sữa trắng trào ra ngọt thơm như sữa mẹ. Lá cây đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con. Cây xòa cành ôm cậu, như tay mẹ âu yếm vỗ về. Vì trái cây chín, có dòng nước trắng và ngọt thơm như sữa mẹ. Một số HS phát biểu. VD: Mẹ ơi, con đã biết lỗi rồi, mẹ hãy tha lỗi cho con. Từ nay con sẽ chăm ngoan để mẹ vui lòng./ Con xin lỗi mẹ, từ nay con sẽ không bỏ đi chơi xa nữa. Con sẽ ở nhà chăm học, chăm làm. Mẹ hãy tha lỗi cho con Luyện đọc lại Mỗi dãy đại diện 3 hs đọc nối tiếp bài. 1 hs đọc lại toàn bài. Hs đọc. Nhận xét . Củng cố, dặn dò 3’: Cho HS đọc lại cả bài. Tổng kết giờ học, tuyên dương các em học tốt. Nhắc nhở, phê bình các em chưa chú ý. . Tiết 2 (chiều) Kể chuyện BÀI: Sự tích cây vú sữa I. Mục tiêu: Dựa vào gợi ý kể lại từng đoạn của câu chuyện Sự tích cây vú sữa. * HS khá, giỏi nêu được kết thúc câu chuyện theo ý riêng (BT3) II. Chuẩn bị: Bảng ghi các gợi ý tóm tắt nội dung đoạn 2. III. Các hoạt động: 1. Ổn định 1’: H hát 2. Bài cũ 4’: Gọi 4 HS lên bảng yêu cầu kể nối tiếp câu chuyện Bà và cháu, sau đó cho biết nội dung, ý nghĩa của câu chuyện. Nhận xét. 3. Giới thiệu 1’: Sự tích cây vú sữa Yêu cầu HS nhắc lại tên bài tập đọc, sau đó giới thiệu và ghi tên bài lên bảng. 4. Phát triển các hoạt động 27’: Hướng dẫn kể từng đoạn truyện Kể lại đoạn 1 bằng lời của em Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Hỏi: Kể bằng lời của mình nghĩa là như thế nào? Yêu cầu 1 HS kể mẫu (có thể đặt câu hỏi gợi ý: Cậu bé là người như thế nào? Cậu ở với ai? Tại sao cậu bỏ nhà ra đi? Khi cậu bé ra đi, người mẹ làm gì?) Gọi thêm nhiều HS khác kể lại. Sau mỗi lần HS kể lại yêu cầu các em khác góp ý, bổ sung, nhận xét. kể lại phần chính của câu chuyện theo tóm tắt từng ý Gọi HS đọc yêu cầu của bài và gợi ý tóm tắt nội dung của truyện. Yêu cầu HS thực hành kể theo cặp và theo dõi HS hoạt động. Gọi một số em trình bày trước lớp. Sau mỗi lần HS kể GV và HS cả lớp dừng lại để nhận xét. Kể đoạn 3 theo tưởng tượng Hỏi: Em mong muốn câu chuyện kết thúc thế nào? GV gợi ý cho mỗi mong muốn kết thúc của các em được kể thành 1 đoạn. Kể lại toàn bộ nội dung truyện - GV có thể cho HS nối tiếp nhau kể từng đoạn truyện cho đến hết hoặc cho HS kể lại từ đầu đến cuối câu chuyện. Đọc yêu cầu bài 1. Nghĩa là không kể nguyên văn như SGK. HS khá kể: Ngày xưa, có một cậu bé rất lười biếng và ham chơi. Cậu ở cùng mẹ trong một ngôi nhà nhỏ, có vườn rộng. Mẹ cậu luôn vát vả. Một lần, do mải chơi, cậu bé bị mẹ mắng. Giận mẹ quá, cậu bỏ nhà đi biền biệt mãi không quay về. Người mẹ thương con cứ mòn mỏi đứng ở cổng đợi con về. Thực hành kể đoạn 1 bằng lời của mình. Đọc bài. 2 HS ngòi cạnh nhau kể cho nhau nghe, nhận xét, bổ sung cho nhau. Trình bày đoạn 2. HS nối tiếp nhau trả lời: VD: Mẹ cậu bé vẫn biến thành cây./ Mẹ cậu bé hiện ra từ cây và hai mẹ con vui sống với nhau./ Mẹ cậu bé hiện ra từ biệt cậu rồi lại biến mất./ Mẹ hiện ra dặn cậu bé đừng nên ham chơi nữa hãy quay về học hành và biến mất./ Có bà tiên hiện ra nói với cậu bé: “Nếu muốn mẹ sống lại cháu phải học tập tốt và thi đỗ Trạng nguyên - Thực hành kể lại toàn bộ nội dung truyện. Khi một em hay một nhóm kể, cả lớp theo dõi và nhận xét. 5. Củng cố, dặn dò 3’: Tổng kết giờ học. Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho ngươ ... ạt động: Phép trừ 53 – 15 Bước 1: Nêu vấn đề - Đưa ra bài toán: Có 53 que tính, bớt 15 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - Nghe. Nhắc lại bài toán. Tự phân tích bài toán. - Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm thế nào? - Thực hiện phép trừ 53 – 15. Bước 2: Đi tìm kết quả - Yêu cầu HS lấy 5 bó que tính và 3 que tính rời. - Lấy que tính và nói: Có 53 que tính. - Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau cùng thảo luận để tìm cách bớt đi 15 que tính và nêu kết quả. - Thao tác trên que tính và trả lời, còn 38 que tính. Yêu cầu HS nêu cách làm. Lưu ý: Có thể hướng dẫn cả lớp tìm kết quả như sau: - Nêu cách bớt. - Chúng ta phải bớt bao nhiệu que tính. - 15 que tính. - 15 que tính gồm mấy chục và mấy que tính? - Gồm 1 chục và 5 que tính rời. - Vậy để bớt được 15 que tính trước hết chúng ta bớt 5 que tính. Để bớt 5 que tính, ta bớt 3 que tính rời trước sau đó tháo 1 bó que tính và bớt tiếp 2 que. Ta còn 8 que tính rời. - Thao tác theo GV. - Tiếp theo, bớt 1 chục que nữa, 1 chục là 1 bó, ta bớt đi 1 bó que tính. Như vậy còn 3 bó que tính và 8 que rời là 38 que tính. - 53 que tính bớt 15 que tính còn lại bao nhiêu que tính? - Còn lại 38 que tính. - Vậy 53 trừ 15 bằng bao nhiêu? - 53 trừ 13 bằng 38. 53 - 1 5 38 Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính - Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện tính. Hỏi: Em đã thực hiện tính như thế nào? - Hỏi tiếp: Em thực hiện tính như thế nào? - Viết 53 rồi viết 15 xuống dưới 53 sao cho 5 thẳng cột với 3, 1 thẳng với cột 5 chục. Viết dầu – và kẻ vạch ngang. - 3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5 bằng 8, viết 8, nhớ 1. 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3. - Yêu cầu một số HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính. Luyện tập – Thực hành Bài 1: - Yêu cầu H S tự làm vào Vở bài tập. Gọi 3 HS lên bảng làm bài. - HS làm bài. - Yêu cầu H S nhận xét bài bạn. - HS nhận xét bài bạn. Hai HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - Yêu cầu nêu cách tính của 83 – 19, 63 – 36, 43 – 28. - 3 HS lên bảng lần lượt trả lời. - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Đọc yêu cầu. - Hỏi : Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm thế nào? - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. - Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 3 HS lên bảng. - HS làm bài. Cả lớp nhận xét bài các bạn trên bảng. 53 -17 36 83 - 39 44 63 -24 39 - Yêu cầu 3 HS lên bảng lần lượt nêu cách đặt tính và thực hiện từng phép tính. Bài 3: - Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số hạng trong một tổng; số bị trừ trong một hiệu; sau đó cho HS tự làm bài. - Nhắc lại quy tắc và làm bài. - Kết luận về kết quả của bài. Bài 4: - Vẽ mẫu lên bảng và hỏi: Mẫu vẽ hình gì? - Hình vuông. - Muốn vẽ được hình vuông chúng ta phải nối mấy điểm với nhau? - Nối 4 điểm với nhau. - Yêu cầu HS tự vẽ hình. - Vẽ hình. 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau. Củng cố Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 53 – 15. Nhận xét tiết học. Tổng kết 1’: - Nhận xét tiết học. Dặn dò HS ôn tập cách trừ phép trừ có nhớ dạng 53 - 15 (có thể cho một vài phép tính để HS làm ở nhà). .. Tiết 2 (chiều ) Tập viết BÀI: K – Kề vai sát cánh I. Mục tiêu: Viết đúng chữ hoaK( 1 dòng cỡ vừa 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng:Kề ( 1dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ).Kề vai sát cánh 3 (lần.). Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. .II. Chuẩn bị: Mẫu chữ, khung chữ mẫu. III. Các hoạt động: 1. Ổn định 1’: H hát 2. Bài cũ 4’: HS viết bảng chữ cái I hoa, cụm từ ứng dụng Ích nước lợi nhà. Nhận xét. 3. Giới thiệu 1’: Trong giờ Tập viết này, các con sẽ tập viết chữ K hoa và cụm từ ứng dụng Kề vai sát cánh. 4.Phát triển các hoạt động 27’: Hướng dẫn viết chữ K hoa a) Quan sát và nhận xét Cho HS nhận xét chiều cao, chiều rộng số nét của chữ cái K hoa. Giảng quy trình viết (vừa giảng vừa chỉ trên khung chữ mẫu). + Nét 1, nét 2 viết như viết chữ I. + Nét 3: Điểm đặt bút ở giao của đường kẻ ngang 5 và đường kẻ dọc 5, từ điểm này viết nét móc xuôi trái, đến khoảng giữa thân chữ thì lượn vào trong tạo thành nét xoắn nhỏ nằm giữa đường kẻ 3. Sau đó viết tiếp nét móc ngược phải. Điểm dừng bút ở giao của đường ngang 2 và đường dọc 6. - Vừa viết mẫu vừa giảng lại quy trình viết. b) Viết bảng Yêu cầu HS viết trong không trung sau đó viết bảng con. Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS. Viết cụm từ ứng dụng Giới thiệu Yêu cầu đọc cụm từ ứng dụng trong Vở tập viết. Hỏi HS về nghĩa của: Kề vai sát cánh. Quan sát và nhận xét Yêu cầu HS nhận xét số chữ trong cụm từ ứng dụng, chiều cao các chữ cái,khoảngcách giữa các chữ, cách viết nét nối từ K về ê. Viết bảng Yêu cầu HS viết bảng chữ Kề. Theo dõi và nhận xét. Hướng dẫn viết vở Tập viết Yêu cầu HS viết 1 dòng chữ K hoa cỡ vừa, 2 dòng chữ K hoa cỡ nhỏ; chữ Kề 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ; viết 2 dòng Kề vai sát cánh, chữ nhỏ. Thu và chấm một số bài. Chữ cái hoa K cao 5 li, rộng 5 li (6 đường kẻ ngang). Viết bởi 3 nét. Thực hiện viết bảng. Đọc: Kề vai sát cánh Đoàn kết cùng nhau làm việc. Nhận xét: Cụm từ có 4 chữ, khoảng cách giữa các chữ bằng 1 1 chữ cái o. Các chữ cái K, h cao 2,5 li, chữ t cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. Khi viết chữ Kề từ điểm dừng bút của nét móc phải xuôi trong chữ K viết luôn sang chữ e. 1 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con. Thực hành viết trong vở Tập viết 5. Củng cố, dặn dò 3’: Nhận xét chung về tiết học. Dặn dò HS về nhà hoàn thành nốt bài trong vở Tập viết. Thứ sáu ngày 6 tháng 11 năm 2009 Tiết 1 Tập làm văn Gọi điện I. Mục tiêu: Đọc hiểu bài Gọi điện, biết một số thao tácgọi điện thoại; trả lời được các câu hỏi về thự tự các việc can làm khi gọi điện thoại, cách giao tiếp qua điện thoại (BT1). Viết được 3,4 câu trao đổi qua điện thoại theo 1 trong 2 nội dung nêu ở BT(2). * HS kháù ,giỏi làm được cả 2 nội dung ở BT(2) II. Chuẩn bị: Máy điện thoại (nếu có). Các hoạt động: 1 : ổn định : Hát 2. Bài cũ 4’: - Gọi 3 HS lên bảng đọc bức thư hỏi thăm ông bà (Bài 3 - Tập làm văn – Tuần II). - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Giới thiệu 1’: GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng lớp. 4. Phát triển các hoạt động 27’: Bài 1 - Gọi HS đọc bài Gọi điện - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi. - Yêu cầu HS làm miệng ý a. (1 HS làm, cả lớp nhận xét). Thứ tự các việc phải làm khi gọi điện là: Tìm số máy của bản trong sổ. Nhấc ống nghe lên. Nhấn số - Yêu cầu HS khác làm tiếp ý b. Ý nghĩ của các tín hiệu: + “Tút” ngắn liên tục là máy bận. + “Tút” dài, ngắt quãng là máy chưa có người nhấc, không có ai ở nhà. - Đọc câu hỏi ý c và yêu cầu trả lời. - Em cần giới thiệu tên, quan hệ với bạn (là bạn) và xin phép bác sao cho lễ phép, lịch sự. - Nhắc nhở cho HS ghi nhớ cách gọi điện, một số điều cần chú ý khi nói chuyện qua điện thoại. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Đọc yêu cầu của bài. - Gọ 1 HS khác đọc tình huống a. - Đọc tình huống a. - Hỏi: Khi bạn em gọi điện đến bạn có thể nói gì? Nhiều HS trả lời. Ví dụ: + A lô! Ngọc đấy à. Mình là Tâm đây. Bạn Lan lớp mình vừa bị ốm. Mình muốn rủ cậu đi thăm bạn ấy. + A lô! Chào Ngọc. Mình là Tâm đây mà. Mình muốn rủ bạn đi thăm Lan, cậu ấy bị cảm - Hỏi tiếp: Nếu em đồng ý, em sẽ nói gì và hẹn ngày giờ thế nào với bạn. - Đến 6 giờ chiều nay, mình qua nhà đón cậu rồi hai đứa mình đi nhé! - Tiến hành tương tự với ý b. Chú ý nhắc HS từ chối khéo để bạn không phật ý. - Yêu cầu viết vào Vở bài tập sau đó gọi một số HS đọc bài làm. - Thực hành viết bài. - Chấm một số bài của HS. 5. Củng cố, dặn dò 3’: Tổng kết giờ học. Nhắc các em ghi nhớ các điều cần chú ý khi gọi điện thoại Tiết 3 Toán BÀI:Luyện tập I. Mục tiêu: Thuộc bảng 13 trừ đi một số. Thực hiện được phép trừ dạng 33-5; 53-15. Làm được BT1, 2 ,3 II. Chuẩn bị: Các hoạt động: Ổn định 1’: H hát Bài cũ 4’: 3 HS sửa bài 2, 1HS sửa bài 4. Nhận xét , cho điểm. Giới thiệu 1’: Luyện tập Phát triển các hoạt động 27’: Củng cố phép trừ dạng 13 – 5, 33 – 5, 53 – 15 Bài 1: - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả. - HS làm bài sau đó nối tiếp nhau (theo bàn hoặc theo tổ) đọc kết quả từng phép tính. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Đặt tính rồi tính. - Hỏi: Khi đặt tính phải chú ý điều gì? - Phải chú ý sao cho đơn vị viết thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục. - Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 2 con tính. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập. - Làm bài cá nhân. Sau đó nhận xét bài bạn trên bảng về đặt tính, thực hiện tính. - Yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính và thực hiện các phép tính sau: 33 – 8; 63 – 35; 83 – 27. - 3 HS lần lượt trả lời. Lớp nhận xét. - Nhận xét và cho điểm HS. .Giải toán có lời văn Bài 3 :Tính - Gv hd hs làm vào vở Củng cố Tổng kết 1’: Nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: