Kế hoạch giảng dạy các môn lớp 3 - Tuần 18 năm 2009

Kế hoạch giảng dạy các môn lớp 3 - Tuần 18 năm 2009

 I.MỤC TIÊU:

 1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc

 2. Rèn luyện kỹ năng viết chính tả qua bài chính tả nghe viết Rừng cây trong nắng

 3. Ôn luyện về so sánh

 4. Hiểu nghĩa của từ , mở rộng vốn từ .

 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ đầu năm trong sách Tiếng Việt 3 tập 1.

 Bảng lớp viết sẵn 2 câu văn của bài tập 2 , câu văn của bài tập 3.

 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. KIỂM TRA BÀI CŨ:

B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI

 Tiết học này chúng ta sẽ kiểm ta lấy điểm tập đọc; viết chính tả

 

doc 26 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1143Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy các môn lớp 3 - Tuần 18 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 18:	Thứ hai ngày 28 tháng 12 năm 2009
Tiết 1+2	
	Tập đọc - Kể chuyện
ÔN TẬP -KIỂM TRA TẬP ĐỌC (Tiết 1,2) 
 I.MỤC TIÊU: 
 1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc
 2. Rèn luyện kỹ năng viết chính tả qua bài chính tả nghe viết Rừng cây trong nắng 
 3. Ôn luyện về so sánh 
 4. Hiểu nghĩa của từ , mở rộng vốn từ .
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ đầu năm trong sách Tiếng Việt 3 tập 1. 
 Bảng lớp viết sẵn 2 câu văn của bài tập 2 , câu văn của bài tập 3.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI
 Tiết học này chúng ta sẽ kiểm ta lấy điểm tập đọc; viết chính tả 
HĐ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
TIẾT 1
 1
2
Kiểm tra tập đọc (khoảng ¼ lớp)
 -GV yêu cầu từng HS bốc thăm chọn bài tập đọc, xem lại bài đọc trong vòng 2 phút trước khi đọc bài.
 -Đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu 
-Trả lời 1 câu hỏi trong đoạn vừa đọc.
-GV cho điểm với những em đạt yêu cầu, em nào đọc chưa đạt yêu cầu GV cho về nhà đọc lại để tiết sau kiểm tra.
 Hướng dẫn HS chuẩn bị :
- G/v đọc 1 lần đoạn văn Rừng cây trong nắng 
- 3 h/s đọc lại .
- Giải nghĩa 1 số từ khó : uy nghi , tráng lệ , 
- Đặt câu hỏi :
+ Đoạn văn tả cảnh gì ?
- Đọc cho h/s viết 
- Chấm , chữa bài
-HS lên bốc thăm chọn bài đọc và thực hiện theo yêu cầu của GV.
-HS đọc bài.
-HS trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe
- 3 h/s đọc , lớp theo dõi.
- Uy nghi : có dáng vẻ tôn gnhiêm , tôn kính 
- Tráng lệ : đẹp lộng lẫy
- Tả cảnh đẹp của rừng trong nắng .
- H/s nghe và viết bài.
- H/s tự chữa lỗi bừang bút chì.
- Nộp bài 
TIẾT 2
1
Bài tập 2:
- Gọi h/s đọc yêu cầu của bài.
- G/v giải nghĩa từ : nến , dù 
- Cho h/s làm bài cá nhân , phát biểu ý kiến .
- Cả lớp làm bài vào vở.
Bài tập 3:
- Gọi h/s đọc yêu cầu của bài .
- G/v chốt lại lời giải đúng .
- Đọc y/c của bài.
- Nến : vật để thắp sáng làm bằng mỡ hay sáp ở giữa có bấc .
- Dù : Vật như chiếc ô dùng để che nắng mưa cho khách trên bãi biển.
a) Những thân cây tràm vươn thẳng lên trời 
Như
những cây nến khổng lồ
b) Đước mọc san sát , thăng đuột
Như
Hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bãi 
- Đọc yêu cầu của bài-tr¶ lêi c©u hái
IV
CỦNG CỐ- DẶN DÒ
-GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những học sinh học tốt ;. Yêu cầu những HS chưa có điểm kiểm tra đọc hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục tập đọc để kiểm tra vào tiết tới.
Tiết 3 
Toán
CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT
I. MỤC TIÊU :
	Giúp học sinh:
	- Nắm được qui tắc tính chu vi hình chữ nhật.
	- Vận dụng qui tắc để tính đượcchu vi hình chữ nhật (biết chiều dài, chiều rộng của nó) và làm quen với giải toán có nội dung hình học (liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	Vẽ sẵn một hình chữ nhật kích thước 3dm, 4dm.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
A.KIỂM TRA BÀI CŨ 
	- Hỏi HS về đặc điểm của hình vuông.
	- Yêu cầu HS tìm các đồ dùng có dạng là hình vuông.
	- Nhận xét bài cũ.
B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI: Chu vi hình chữ nhật
HĐ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
 1
 2
Hướng dẫn xây dựng công thức tính chu vi hình chữ nhật.
a. Ôn tập về chu vi các hình.
- GV vẽ lên bảng hình tứ giác MNPQ có độ dài các cạnh lần lượt là 6cm, 7cm, 8cm, 9cm và yêu cầu HS tính chu vi của hình này.
- Vậy muốn tính chu vi của một hình ta làm như thế nào?
b. Tính chu vi hình chữ nhật.
- Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD có chiều dài là 4cm, chiều rộng là 3cm.
- Yêu cầu HS tính chu vi hình chữ nhật ABCD.
- Yêu cầu HS tính tổng của 1 cạnh chiều dài và 1 cạnh chiều rộng (ví dụ: cạnh AB và cạnh BC).
- Hỏi: 14 cm gấp mấy lần 7 cm?
- Vậy chu vi của hình chữ nhật ABCD gấp mấy lần tổng của một cạnh chiều dài và một cạnh chiều rộng?
- Vậy khi muốn tính chu vi hình chữ nhật ABCD ta có thể lấy chiều dài với chiều rộng, sau đó nhân với 2. taviết là (4 + 3) x 2 = 14
- HS cả lớp đọc qui tắc tính chu vi hình chữ nhật.
- Lưu ý HS là số đo chiều dài và chiều rộng phải được tính theo cùng một đơn vị đo.
Luyện tập
Bài 1:
- Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi hình chữ nhật.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết những gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Hướng dẫn: Chu vi mảnh đất chính là chu vi hình chữ nhật có chiều dài 35m, chiều rộng 20m.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:
- Hướng dẫn HS tính chu vi của hai hình chữ nhật, sau đó so sánh hai chu vi với nhau và chọn câu trả lời đúng.
* Bài dành cho học sinh giỏi: Một sân chơi hình chữ nhật có chiều dài là 52 mét và hơn chiều rộng 18 mét. Tính chu vi của sân chơi đó?
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
 Chu vi hình tứ giác MNPQ là:
 6cm + 7cm + 8cm + 9cm = 30cm.
- Ta tính tổng độ dài của các cạnh của hình đó.
- Quan sát hình vẽ.
- Chu vi của hình chữ nhật ABCD là: 
 4cm + 3cm + 4cm + 3cm = 14cm.
- Tổng của một cạch chiều dài với một cạnh chiều rộng là: 4cm + 3cm = 7cm.
- 14 cm gấp 2 lần 7 cm.
- Chu vi của hình chữ nhật ABCD gấp hai lần tổng độ dài của một cạnh chiều rộng và một cạnh chiều dài.
- HS tính lại chu vi hình chữ nhật ABCD theo công thức.
- Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
a) Chu vi hình chữ nhật là:
 (10 + 5) x 2 = 30(cm)
b) Chu vi hình chữ nhật là:
 (27 + 13) x 2 = 80(cm)
- Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.
- Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 35 mét, chiều rộng 20 mét.
- Tính chu vi mảnh đất đó.
- Theo dõi.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
 Bài giải
 Chu vi mảnh đất đó là:
 (35 + 20) x 2 = 110(m)
 Đáp số: 110m
- Chu vi hình chữ nhật ABCD là: 
 (63 + 31) x 2 = 188(m)
- Chu vi hình chữ nhật MNPQ là: 
 (54+ 40) x 2 = 188(m)
- Vậy chu vi hình chữ nhật ABCD bằng chu vi hình chữ nhật MNPQ.
- Làm bài.
IV
CỦNG CỐ-DẶN DÒ
- Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật?
- Về nhà luyện tập thêm về tính chu vi hình chữ nhật.
- Chuẩn bị bài chu vi hình vuông.
- Nhận xét tiết học.
 Tiết 4 
 Đạo đức 
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ
Đề
Câu 1 : Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người đánh giá như thế nào?
	Câu 2 : Đối với hàng xóm láng giềng em phải làm gì?
	Câu 3: Em hãy viết vào ô „ chữ Đ trước các việc làm đúng và chữ S trước các việc làm sai đối với bạn bè :
 „ a) Hỏi thăm , an ủi khi bạn có chuyện buồn .
 „ b) Động viên giúp đỡ khi bạn bị điểm kém .
 „ c ) Thơ ơ , cười nói khi bạn đang có chuyện buồn .
Tiết 1	 Thứ ba ngày 29 tháng 12 năm 2009
 THỂ DỤC 
 KiĨm tra ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ 
 BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ VÀ KĨ NĂNG VÂN ĐỘNG CƠ BẢN
I.Mục tiêu:
-KiĨm tra hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo 1-4 hàng dọc. Yêu cầu HS thực hiện được động tác ở mức độ tương đối chính xác
-Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp, đi chuyển hướng phải, traí. Yêu cầu HS thực hiện được động tác thuần thục
-Chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột”. Yêu cầu biết tham gia chơi tương đối chủ động
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
-Còi và kẻ sẵn các vạch cho tập đi vựơt chướng ngại vật và đi chuyển hướng phải, trái
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Nhận lớp phổ biến nội dung giờ học.
-Cả lớp chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập
-Chơi trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”
-Ôn bài thể dục phát triển chung
B.Phần cơ bản
a) KiĨm tra tËp hợp hàng ngang, dóng hàng đi đều theo 1-4 hàng dọc
-Các tổ tập luyện theo khu vực đã quy định, yêu cầu mỗi HS đều được làm chỉ huy ít nhất 1 lần
-GV đi đến từng tổ quan sát nhắc nhở, dúp đỡ HS
b)Ôn đi vựơt chướng ngại vật, đi chuyển hướng phải, trái
-Cả lớp cùng thực hiện theo đội hình hàng dọc, mỗi em cách nhau 2-3m
-GV điều khiển chung và nhắc nhở các em đảm bảo an toàn trật tự
*Từng tổ trình diễn đi đều theo 1-4 hàng dọc và đi chuyển hướng phải trái
c)Chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột:
-GV điều khiển cho HS chơi
-Có thể cùng 1 lúc cho 2-3 đôi cùng chạy, đuổi nhưng phải chú ý nhắc các em đảm bảo an toàn
3)Phần kết thúc
-Đứng tại chỗ vỗ tay và hát
-GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét
-GV giao bài tập về nhà: Ôn các nội dung ĐHĐN và RLTTCB đã học nhắc nhở những HS chưa hoàn thành phải ôn luyện thường xuyên
4-5’
20-25’
8-10’
5-6’
6-8’
4-5’
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
HS tập theo tổ 
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´
´
´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
HS thực hiện trò chơi
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
Tiết 2	Toán
CHU VI HÌNH VUÔNG
I. MỤC TIÊU :
	Giúp học sinh:
	- Biết cách tính chu vi hình vuông (lấy độ dài một cạnh nhân với 4).
	- Vận dụng qui tắc để tính chu vi một số hình có dạng hình vuông.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Vẽ sẵn một hình vuông có cạnh 3dm lên bảng.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
A.KIỂM TRA BÀI CŨ
	- Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật?
	- Tính chu vi hình chữ nhật có :
	a) Chiều dài 45 m, chiều rộng là 30 m.
	b) Chiều dài 63 m, chiều rộng là 31 m.
	Nhận xét bài cũ.
B.GIỚI THIỆU B ... rộng là 60m.
- Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
 Bài giải
 Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:
 (100 + 60 ) x 2 = 320(m)
 Đáp số: 320m
- 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- Có 81m vải, đã bán một phần ba số vải.
- Số mét vải còn lại sau khi đã bán.
- Ta phải biết được đã bán bao nhiêu mét vải, sau đó lấy số vải ban đầu trừ đi số vải đã bán.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
 Bài giải
 Số mét vải đã bán là:
 81 : 3 = 27 (m)
 Số mét vải còn lại là:
 81 - 27 = 54 (m)
 Đáp số: 54m
- Làm bài.
IV
CỦNG CỐ-DẶN DÒ
- Muốn tính chu vi hình chữ nhật em làm như thế nào?
- Nêu cách tìm một phần mấy của một số.
- Về nhà làm bài 5/ 90. Ôn tập để chuẩn bị thi học kì.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 5	TËp viÕt
KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HTL
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TĐ VÀ HTL ( Tiết 6)
I.MỤC TIÊU: 
 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng
 2. Rèn kỹ năng viết : viết được 1 lá thư đúng thể thức , thể hiện đúng nội dung thăm hỏi người thân , câu văn rõ ràng , sáng sủa.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Phiếu ghi tên bài tập đọc có yêu cầu HTL 
	- Giấy rời để viết thư.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI
 Tiết học này chúng ta sẽ kiểm ta lấy điểm học thuộc lòng ; viết được 1 lá thư đúng thể thức , đúng nội dung.
HĐ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
 1
 2
Kiểm tra học thuộc lòng (khoảng 1/3 lớp)
 -GV yêu cầu từng HS bốc thăm chọn bài học thuôc lòng, xem lại bài đọc trong vòng 2 phút trước khi đọc bài.
 -Đọc thuộc lòng một khổ thơ hay cả bài.
 -Trả lời 1 câu hỏi trong đoạn vừa đọc.
 -GV cho điểm với những em đạt yêu cầu, em nào đọc chưa đạt yêu cầu GV cho về nhà đọc lại để tiết sau kiểm tra.
 Hướng dẫn HS ôn tập.
Bài 2
 -GV yêu cầu HS đọc đề.
-Nêu yêu cầu của bài tập
- G/v giúp h/s xác định đúng :
+ Đối tượng viết thư : 1 người thân ( hoặc 1 người mình quý mến ) như : ông , bà , cô ..
+ Nội dung thư : thăm hỏi về sức khoẻ , về tình hình ăn ở , học tập , làm việc .
- G/v mời 3 h/s phát biểu ý kiến .
- H/s mở sgk trang 81 đọc lại bài thư gửi bà 
- H/s viết thư . G/v theo dõi , giúp đỡ 
- G/v chấm 1 số bài .
- Nêu nhận xét chung .
-HS lên bốc thăm chọn bài đọc và thực hiện theo yêu cầu của GV.
-HS đọc bài.
-HS trả lời câu hỏi.
-1 HS đọc đề, cả lớp đọc thầm.
-Viết đơn xin cấp lại thẻ đọc sách.
-HS nghe để thực hiện tốt bài tập.
- 3 h/s phát biểu ý kiến .
- Cả lớp đọc thầm .
- Viết thư
- nộp bài 
IV
CỦNG CỐ- DẶN DÒ
-GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những học sinh học tốt ;. Yêu cầu những HS chưa có điểm kiểm tra đọc hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục học thuộc lòng để kiểm tra vào tiết tới.
	Thứ sáu ngày 01 tháng 1 năm 2009
Tiết 1	Toán 
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ
( Đề của trường )
Tiết 2	Tập làm văn 
KIỂM TRA VIẾT
( Đề của trường )
------------------------------------
Tiết 3	ChÝnh t¶ 
KIỂM TRA VIẾT
( Đề của trường )
Tiết 3 Tự nhiên và xã hội
VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
I.MỤC TIÊU:
 Sau bài học, HS biết :
 -Nêu tác hại của rác thải đối với sức khỏe con người.
 -Thực hiện những hành vi đúng để tránh ô nhiễm do rác thải gây ra đối với môi trường sống.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 -Tranh ảnh sưu tầm về rác thải, cảnh thu gom và xử lí rác thải.
 -Các hình trong SGK trang 68, 69.
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
 A.KIỂM TRA BÀI CŨ
 -Kể một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc mà em đã học.
 -Em hãy giới thiệu về họ nội, họ ngoại của gia đình mình.
 B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI :Vệ sinh môi trường
HĐ 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1
2
IV
Thảo luận nhóm
-Giáo viên chia nhóm và yêu cầu học sinh các nhóm quan sát hình 1, 2 trang 68 và trả lời các câu hỏi sau :
+Hãy nói cảm giác của các bạn nhỏ khi đi qua đống rác. Rác có tác hại như thế nào ?
+Những sinh vật nào thường sống trong đống rác, chúng có hại gì đối với sức khỏe con người ?
Làm việc theo cặp
Yêu cầu từng cặp HS quan sát các hình trong SGK trang 69 và và nhũng ảnh sưu tầm được, chỉ và nói việc làm nào đúng, việc làm nào sai.
-Em cần làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng ?
-Hãy nêu cách xử lí rác ở địa phương em ?
-Giáo viên theo dõi các nhóm trình bày nhận xét và kết luận :
CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 
 -Nêu tác hại của rác đối với sức khỏe con người?
-Cần phải làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng ?
-Nhận xét tiết học.
-Học sinh các nhóm quan sát hình trong SGK và thảo luận để trả lời các câu hỏi
-Cảm giác khó chịu bởi mùi hôi thối từ đống rác bốc ra.
-Rác bao gồm các vỏ đồ hộp, giấy gói thức ăn,nếu vứt bừa bãi sẽ là vật trung gian truyền bệnh.
-HS tr¶ lêi
-Một số nhóm lên trình bày , các nhóm khác bổ sung.
-Từng cặp học sinh quan sát các hình trong SGK trang 69 và thảo luận việc làm nào đúng, việc làm nào sai.
+Hình 3:Việc làm của bạn nhỏ là sai. Vì rác phải đổ đúng nơi quy định và phải biết giữ vệ sinh chung.
+Hình 4 :Việc làm đúng vì rác phải được gom lại và đổ vào nơi quy định .
+Hình 5 :Bạn nhỏ đã bỏ rác vào thùng đúng nơi quy định.
+Hình 6 :Một bác nông dân đang ủ rác để bón cho ruộng là sai vì trong rác có chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh, dễ truyền bệnh cho con người.
-Không vứt rác, khạc nhổ bừa bãi nơi công cộng .
-Các nhóm tự liên hệ với nhau nơi mình đang sống để điền vào bảng:( VBT )
-Đại diện các nhóm lên trình bày 
-Các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến.
IV
Tiết 4	 Thủ công 
 CẮT, DÁN CHỮ VUI VẺ
I.MỤC TIÊU:
 -Học sinh biết vận dụng kĩ năng kẻ, cắt, dán chữ đã học ở các bài trước để cắt, dán chữ VUI VẺ.
 -Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ đúng quy trình kĩ thuật.
 -Hs yêu thích sản phẩm cắt, dán chữ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 -Mẫu chữ VUI VẺ.
 -Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ.
 -Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo, hồ.
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
A.KIỂM TRA BÀI CŨ
 -Kiểm tra dụng cụ học tập phục vụ môn học của học sinh.
 B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI:Cắt, dán chữ VUI VẺ (tiết 2 )
HĐ 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1
Học sinh thực hành cắt, dán chữ VUI VẺ.
-Giáo viên kiểm tra học sinh cách kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ.
-Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại các bước kẻ, cắt, dán chữ theo quy trình.
-Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành cắt, dán chữ .Trong quá trình HS thực hành, giáo viên quan sát, uốn nắn, giúp đỡ những học sinh còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm.
-Nhắc học sinh dán các chữ cho cân đối, đều, phẳng, đẹp.Muốn vậy, cần dán theo đường chuẩn, khoảng cách giữa các chữ phải đều. Khi dán phải đặt tờ giấy nháp lên trên các chữ vừa dán và vuốt chữ phẳng, không bị nhăn. Dấu hỏi ( ) dán sau cùng, cách đầu chữ E nửa ô .
-Sau khi học sinh dán chữ xong, tổ chức cho học sinh trưng bày và nhận xét sản phẩm.
-Giáo viên đánh giá sản phẩm của học sinh và lựa chọn những sản phẩm đẹp, đúng kĩ thuật lưu giữ tại lớp.Đồng thời, khen ngợi để khuyến khích, động viên các em làm được sản phẩm đẹp.
-Đại diện các nhóm lên cắt mẫu trước lớp chữ VUI VẺ.
-Quy trình kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ :
+Bước 1:Kẻ, cắt các chữ VUI VẺ và dấu hỏi ( )
+Bước 2:Dán thành chữ VUI VẺ.
-Học sinh thực hành kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ trên giấy màu.
-Học sinh hoàn thành sản phẩm, dán vào vở
và trưng bày sản phẩm theo nhóm.
-Các nhóm tự đánh giá và nhận xét sản phẩm lẫn nhau.
-Sau đó chọ một số sản phẩm đẹp thi đua với nhóm bạn.
IV
CỦNG CỐ : DẶN DÒ: 
-Nêu các bước kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ.
-Về nhà ôn lại các bài trong chương II “Cắt, dán chữ cái đơn giản “và chuẩn bị giấy thủ công, bút chì, kéo, hồ dán để làm bài kiểm tra.
-Nhận xét tiết học.
 	Tứ sáu 	ngày2 6 tháng 12 năm 2006
Tiết 1	Toán 
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ
( Đề của Phòng )
Tiết 2	Tập làm văn 
KIỂM TRA VIẾT
( Đề của Phòng )
------------------------------------
Tiết 3	ChÝnh t¶ 
KIỂM TRA VIẾT
( Đề của Phòng )
 Tiết 4 
Thứ sáu
Tiết 5	SINH HOẠT LỚP
1 . Nhận xét tuần 18:
	- Duy trì sĩ số : h/s đi học đều đặn , đúng giờ .
	- Nề nếp: còn một số bạn chưa nghiêm túc khi xếp hàng vào lớp và ra về như: Ban , Ha Huy, Tông.
	- Vệ sinh: Một số h/s đi học ăn mặc sạch sẽ gọn gàng, còn có một số bạn vệ sinh cá nhân chưa được sạch sẽ.
	- Công tác Đội: Các bạn Thảo, Hoàng ,Huyền,Phi, Trọng , Hùng , Bé , Trung , Quy , Tiên , Tơ tham gia các buổi sinh hoạt đội đầy đủ còn bạn Hà, Don, Nhiễu, Nhớt hay vắng mặt 
	- Các bạn tham gia TD đồng diễn nhiệt tình , đầy đủ.
	- Các khoản thu: còn 18 bạn chưa đóng tiền trường.
2. Kế hoạch tuần 19:
	- Duy trì sĩ số lớp: 100% , đi học đầy đủ.
	- Nghiêm túc xếp hàng ra vào lớp, thể dục giữa giờ, không đùa nghịch.
	- Ăn mặc đồng phục khi đến lớp, vệ sinh cá nhân sạch sẽ, cắt móng tay ( thứ 2 đầu tuần 19 kiểm tra vệ sinh). 
	- Về học bài , làm bài tập chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp.
- Tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt đội đề ra.
	- Các khoản thu: tiếp tục nhắc nhở động viên h/s nộp.
---------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 18 lop 3.doc