TIẾT 1: CHÀO CỜ
--------------------------------------000--------------------------------
TIẾT 2+3 : TẬP ĐỌC
TÔM CÀNG VÀ CÁ CON
I.Mục tiêu cụ thể:
HS đọc được bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, hiểu được nội dung bài.
-Yêu cầu cần đạt: Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc trôi chảy được toàn bài. Hiểu nội dung : Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng.Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm.Tình bạn của họ vì vậy càng khắng khít.
-Bài tập cần làm: Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,5.
-GD hs biết giúp đỡ bạn.
II. Chuẩn bị:
- GV: Chép 1 đoạn bài tập đọc lên bảng
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 26 (Từ ngày 09/03 đến 13/03/2009) THỨ, NGÀY TIẾT MÔN HỌC TÊN BÀI DẠY TÊN ĐỒ DÙNG Hai 09/03/9 1 2 3 4 5 Chào cờ Tập đọc Tập đọc Toán. Đạo đức Tôm Càng và Cá con Tôm Càng và Cá con Luyện tập Lich sự khi đến nhà người khác (tiết1) Bảng phụ Tấm bìa Ba 10/03/9 1 2 3 4 Thể dục Kể/ c Toán. Chính tả. Ôn một số BTRLTTCB:T/c“Kết bạn” Tìm số bị chia Tôm Càng và Cá con T-c: Vì sao cá không biết nói ? Còi Tấm bìa Bảng phụ Tư 11/02/9 1 2 3 4 Tập đọc. Toán. LT - VC. Mĩ thuật. Sông Hương Luyện tập Từ ngữ về sông biển. Dấu phẩy Vẽ tranh: Đề tài con vật(vật nuôi) Bảng phụ Bút chì Năm 12/02/9 1 2 3 4 5 Thể dục Chính tả. Toán. Tập viết. TN – XH Hoàn thiện BTRLTTCB N-v: Sông Hương Chu vi hình tam giác,Chu vi hình tứ giác. Chữ hoa: X Một số loài cây sống dưới nước Còi Bảng phụ Đồng hồ Chữ mẫu Không Sáu 13/02/9 1 2 3 4 5 TLV Toán. Thủ/c Âm nhạc HĐTT Đáp lời đồng ý.Tả ngắn về biển Luyện tập Làm dây xúc xích trang trí .(tiết2) Học hát: Bài Chim chích bông. Sinh hoạt lớp Bảng phụ Đồng hồ Giấy,kéo Thanh /p Ngày soạn : 6/ 3/ 2010 Ngày dạy : Thứ hai ngày 8 tháng 3 năm 2010 TIẾT 1: CHÀO CỜ --------------------------------------000-------------------------------- TIẾT 2+3 : TẬP ĐỌC TÔM CÀNG VÀ CÁ CON I.Mục tiêu cụ thể: HS đọc được bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, hiểu được nội dung bài. -Yêu cầu cần đạt: Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc trôi chảy được toàn bài. Hiểu nội dung : Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng.Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm.Tình bạn của họ vì vậy càng khắng khít. -Bài tập cần làm: Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,5. -GD hs biết giúp đỡ bạn. II. Chuẩn bị: GV: Chép 1 đoạn bài tập đọc lên bảng HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Ổn định: 2. Bài cũ : Bé nhìn biển. - Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng khổ thơ 1,2 bài thơ Bé nhìn biển và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét, ghi điểm HS. 3. Bài mới : Giới thiệu bài và ghi đầu bài v Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu : GV đọc mẫu toàn bài lần 1, b) Luyện phát âm - Yêu cầu HS đọc các từ khó c) Luyện đọc đoạn - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn HD đọc câu dài. - GV tổ chức cho các nhóm thi đọc - Nhận xét và tuyên dương HS đọc tốt. d) Đọc đồng thanh 4. Củng cố : - GV chốt lại nội dung, cách đọc Chuẩn bị: TIẾT 2. v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài - Khi đang tập dưới đáy sông, Tôm Càng gặp chuyện gì ? - Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế nào ? - Đuôi của cá con có ích lợi gì ? - Vẩy của Cá Con có ích lợi gì ? - Em thấy Tôm Càng có gì đáng khen? Nọi dung bài nói lên điều gì? *Luyện đọc lại : -Nhận xét. 4. Củng cố : - Em học tập ở Tôm Càng điều gì? Liên hệ, gd hs biết giúp đỡ bạn. 5.Dặn dò: HS về nhà đọc lại truyện - Chuẩn bị bài sau: Sông Hương. - Nhận xét tiết học. - Hát - 2HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi 1, 2, của bài. - Theo dõi và đọc thầm theo. - Mỗi HS đọc nối câu. + Hs đọc từ: vật lạ, óng ánh, trân trân, lượn, nắc nỏm, ngoắt, quẹo, nó lại, phục lăn, vút lên, đỏ ngầu, lao tới, - HS đọc bài. Cả lớp theo dõi Chúng tôi cũng sống ở dưới nước/ như nhà tôm các bạn.// Có loài cá ở sông ngòi,/ có loài cá ở hồ ao,/ có loài cá ở biển cả.// - HS đọc lại đoạn Gọi hs đọc chú giải - Luyện đọc theo nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2, 3. - 1 HS đọcthầm đoạn 1,2 - Tôm Càng gặp một con vật lạ, thân dẹp, hai mắt tròn xoe, khắp người phủ một lớp vảy bạc óng ánh. - Cá Con làm quen với Tôm Càng bằng lời chào và lời tự giới thiệu tên, nơi ở :Chào bạn. Tôi là Cá Con. Chúng tôi sống dưới nước như nhà tôm các bạn. - Đuôi của Cá Con vừa là mái chèo vừa là bánh lái. HS đọc đoạn 3,4 - Vẩy của Cá Con là bộ áo giáp bảo vệ cơ thể nên Cá Con bị va vào đá cũng không biết đau. Tôm Càng thông minh, nhanh nhẹn.Nó dũng cảm cứu bạn thoát nạn, xuýt xoa, lo lắng hỏi bạn khi bạn bị đau. Tôm càng là người bạn đáng tin cậy. Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng.Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm.Tình bạn của họ vì vậy càng thêm khắng khít. - 3 - 4 em thi đọc lại truyện Yêu quý bạn, thông minh , dám dũng cẩm cứu bạn. Nghe và thực hiện ở nhà. TIẾT 4 : TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu cụ thể: Giúp HS: Củng cố kỹ năng xem đồng hồ (khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6).Tiếp tục phát triển các biểu tượng về thời gian. -Yêu cầu cần đạt: Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6.Biết thời điểm, khoảng thời gian. Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày. -Bài tập cần làm:Bài 1, 2. -GD hs sử dụng thời gian hợp lí trong đời sống hàng ngày. II. Chuẩn bị: GV: SGK , HS: SGK, vở, III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Ổn định 2. Bài cũ : Thực hành xem đồng hồ. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6. - GV nhận xét và ghi điểm. 3. Bài mới: Giới thiệu bài và ghi đầu bài Bài 1:Hướng dẫn HS xem tranh vẽ, hiểu các hoạt động và thời điểm diễn ra các hoạt động đó (được mô tả trong tranh vẽ) và xem đồng hồ bên cạnh. - Trả lời từng câu hỏi của bài toán. Bài 2: Gọi hs đocï yêu cầu từng câu Gọi 2 em lên bảng làm. Nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố : - GV chốt lại nội dung bài. Liên hệ, gd 5.Dặn dò : - Về HS tập xem giờ trên đồng hồ cho thành thạo, ôn lại các bảng nhân chia đã học. Chuẩn bị: Tìm số bị chia. - Nhận xét tiết học - Hát - HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 : 15 phút ,ø số 6: 30 phút. - Bạn nhận xét. - HS xem tranh vẽ. - Một số HS trình bày trước lớp: Lúc 8 giờ 30 phút, Nam cùng các bạn đến vườn thú. Đến 9 giờ thì các bạn đến chuồng voi để xem voi. Sau đó, vào lúc 9 giờ 15 phút, các bạn đến chuồng hổ xem hổ. 10 giờ 15 phút, các bạn cùng nhau ngồi nghỉ và lúc 11 giờ thì tất cả cùng ra về. HS đọc đề, làm vào vở a)Hà đến trường sớm hơn Toàn 15 phút. b)Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc 30 phút. Nghe và thực hiện ở nhà TIẾT 5 : ÂM NHẠC ( GV bộ môn dạy) ------------------------------------000------------------------------------- Ngày soạn : 7/ 3/ 2010 Ngày dạy : Thứ ba ngày 9 tháng 3 năm 2010 TIẾT: THỂ DỤC ÔN MỘT SỐ BÀI TẬP RLTTCB . TRÒ CHƠI : “KẾT BẠN” I- Mục tiêu cụ thể : Bước đầu hoàn thiện một số bài tập RLTTCB. Ôn trò chơi: “Kết bạn. -Yêu cầu cần đạt: Thực hiện đúng động tác đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang.Thực hiện được đi kiễng gót, 2 tay chống hông. Thực hiện được đi nhanh chuyển sang chạy.Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi Kết bạn. -Bài tập cần làm: Đi theo vạch kẻ thẳng,2 tay chống hông và dang ngang,đi kiễng gót, 2 tay chống hông, đi nhanh chuyển sang chạy, chơi trò chơi Kết bạn. -GD hs tự giác, tích cực trong giờ học. II- Địa điểm - phương tiện :Sân trường : VS an toàn . - Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, kẻ vạch để tập BTRLTTCB . III- Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Phần mở đầu : - GV cho lớp ra sân ổn định phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. 2. Phần cơ bản: * Đi thường theo vạch kẻ thẳng 2 tay chống hông 2 lần 15m . * Đi thường theo vạch kẻ thẳng 2 tay dang ngang 2 lần 15m . - Đi kiểng gót 2 tay chống hông : 2 lần 15m. -Đi nhanh chuyển sang chạy 2 lần 10 m - Trong các lần chơi GV chú ý theo dõi uốn nắn động tác cho HS. - Trò chơi “Kết bạn” 3. Phần kết thúc : - GV cùng HS hệ thống bài - GV nhận xét giờ học, giao bài về nhà : Ôn các động tác đã học. - Xoay các khớp cổ chân tay, đầu gối, vai, hông - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên 80 - 90m. - Đi theo vòng tròn , hít thở sâu: 1 phút. * Ôn động tác tay , chân, lườn, bụng, toàn thân, nhảy, mỗi động tác 2x8 nhịp . HS thực hiện các yêu cầu trên HS chơi trò chơi Kết bạn - Một số động tác thả lỏng : cúi người thả lỏng, nhảy tả lỏng. TIẾT 2: TOÁN TÌM SỐ BỊ CHIA . I/ Mục tiêu cụ thể : Giúp học sinh : Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia.Biết cách trình bày bài giải dạng toán này. -Yêu cầu cần đạt:Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia.Biết tìm x trong các bài tập dạng : x:a=b( với a,b là các số bé và phép tính để tìm x là phép tính nhân trong phạm vi bảng tính đã học.) Biết giải bài toán có 1 phép nhân. -Bài tập cần làm: Bài 1,2,3. -GD hs tính cẩn thận, chính xác. II/ Chuẩn bị : Giáo viên : Các tấm bìa hình vuông bằng nhau. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp. III/ Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Ổn định: 2.Bài cũ : Gọi 3 em TLCH. - 15 giờ 10 phút còn gọi là mấy giờ ? - 23 giờ 20 phút còn gọi là mấy giờ ? - Em đi ngủ lúc 21 giờ tức là mấy giờ tối ? - Nhận xét, ghi điểm. 3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài và ghi đề bài. Hoạt động 1 : Ôn lại quan hệ giữa phép nhân và phép chia. - Giáo viên gắn 6 hình vuông thành 2 hàng. - Nêu bài toán :Có 6 hình vuông xếp thành 2 hàng. Hỏi mo ... äu bài và ghi đề bài. Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết. - Giáo viên đọc 1 lần bài chính tả. - Vào mùa hè và vào những đêm trăng sáng, sông Hương đổi màu như thế nào ? * Hướng dẫn trình bày . - Đoạn viết có mấy câu ? - Hết một câu phải chú ý điều gì, tên riêng viết như thế nào ? *Hướng dẫn viết từ khó. - GV đọc cho HS viết bảng. Nhận xét, sửa sai * Viết chính tả. GV đọc lại bài viết -Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu. -Đọc lại cả bài. Hoạt động 2 : Bài tập + Chấm vở Bài 2 : Yêu cầu gì ? - GV tổ chức cho HS làm bài (chọn chữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ chấm) - GV theo dõi. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. 4.Củng cố : - GV nhận xét vở và chữa một số lỗi phổ biến Liên hệ, GD 5.Dặn dò: Sửa lỗi. Chuẩn bị bài Ôn tập - Nhận xét tiết học,. - Hát - Vì sao cá không biết nói. - 2 em lên bảng viết , lớp viết bảng con :da diết, rạo rực, rực vàng, thức dậy. - Chính tả (nghe viết) : Sông Hương. - Theo dõi, 2 em đọc lại. -Nước sông xanh biến thành dải lụa đào , dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng. - Có 3 câu. - Viết hoa .. - HS viết từ khó : phượng vĩ, đỏ rực, Hương Giang, dải lụa, lung linh .. HS đọc lại từ khó -Nghe và viết bài vào vở. -Soát lỗi, sửa lỗi. Chọn chữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ chấm. - HS làm vào VBT a/ Giải thưởng, rải rác, dải núi, rành mạch, để dành, tranh giành. -1 số em đọc kết quả. -Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng. TIẾT 4 : SINH HOẠT I/ MỤC TIÊU: -HS biết được những ưu điểm cần phát huy và những tồn tại cần khắc phục trong tuần. Biết được kế hoạch tuần 27 II/ NỘI DUNG: 1.Nhận xét tuần 26. *Ưu điểm: -Đạo đức: HS ngoan , lễ phép, đoàn kết bạn bè, thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy. -Học tập : Hăng hái phát biểu xây dựng bài, học và làm bài tương đối đầy đủ, đi học đúng giơ øvà chuyên cần. Thi giữa học kì 2nghiêm túc, kết quả tương đối cao. Các hoạt động khác : vệ sinh cá nhân tương đối tốt, vệ sinh trường lớp sạch sẽ. Xếp hàng nhanh, thẳng. Sinh hoạt Sao theo quy định. * Tồn tại: Một số em còn vắng không lí do: Bao, Bin 2.Kế hoạch tuần 27. -Thực hiện chương trình tuần 27. - Duy trì mọi nề nếp theo quy định. -Khắc phục tồn tại trên. MỸ THUẬT VẼ TRANH– ĐỀ TÀI CON VẬT (VẬT NUÔI) . I/ Mục tiêu : Kiến thức : Học sinh nhận biết đặc điểm và hình dáng các con vật nuôi quen thuộc. Kĩ năng : Biết cách vẽ con vật. Thái độ : Vẽ được con vật theo ý thích. II/ Chuẩn bị : 1.Giáo viên : - Tranh ảnh một số con vật (vật nuôi) quen thuộc. - Hình minh họa hướng dẫn cách vẽ - Bài vẽ của HS năm trước. 2.Học sinh : Vở vẽ, nháp, bút chì màu. III/ Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Ổn định: 2.Bài cũ : Kiểm tra vở vẽ. - Nhận xét bài vẽ của tiết trước. 3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài và ghi đề bài. Hoạt động 1:Tìm chọn nội dung đề tài. - Giáo viên giới thiệu một số tranh, ảnh một số con vật quen thuộc và gợi ý để HS nhận thấy Tên con vật . Hình dáng và các bộ phận chính . Đặc điểm, màu sắc. Hoạt động 2 : Cách vẽ con vật. - GV hướng dẫn học sinh vẽ. - Vẽ hình các bộ phận lớn : mình, đầu. - Vẽ các bộ phận nhỏ sau : chân, đuôi, tai. Vẽ các dáng khác nhau : đi, chạy. Vẽ thêm con vật có dáng khác. Vẽ thêm cảnh : cây nhà, lá, sông, nuí. - Giáo viên phác nét lên bảng vài hình ảnh con vật. - Giáo viên vẽ minh họa lên bảng. Hoạt động 3 : Thực hành. - GV cho học sinh xem một số bài vẽ của học sinh năm trước. - GV yêu cầu cả lớp vẽ vào vở. - GV quan sát và gợi ý hướng dẫn thêm cho học sinh vẽ . - Theo dõi chỉnh sửa. - Giáo viên nhắc nhở cách vẽ màu. - Nhận xét, đánh giá. - Chọn một số bài nhận xét cách vẽ, cách vẽ màu 4.Củng cố: - Gv chốt lại nội dung bài - Liên hệ – giáo dục HS cẩn thận khi làm bài. 5.Dặn dò: Về nhà hoàn thành bài vẽ. - Chuẩn bị bài tuần 17 - Gv nhận xet stiêt học - Hát - Vẽ họa tiết dạng hình vuông, hình tròn. -1 em nhắc tựa. - Quan sát. - HS tìm thêm một vài con vật : con mèo, con hươu, con bò . -Theo dõi. -Vẽ mình, đầu. -Vẽ chân, đuôi, tai.. -Vẽ dáng đi hay chạy.. -Vẽ thêm con vật nữa.. -Vẽ thêm cảnh phụ. - Quan sát hình minh họa. Vẽ con vật Vẽ thêm con vật và cảnh phụ. - Cả lớp thực hành vẽ. - Hoàn thành bài vẽ. -Xem lại hoàn chỉnh bài. THỦ CÔNG LÀM ĐỒNG HỒ ĐEO TAY (TIẾT 1). I/ Mục tiêu : Kiến thức : Học sinh biết cách làm đồng hồ đeo tay bằng giấy . Kĩ năng : Làm được đồng hồ đeo tay. Thái độ : Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình. II/ Chuẩn bị : - Giáo viên :•- Mẫu đồng hồ đeo tay bằng giấy. - Quy trình làm đồng hồ đeo tay bằng giấy, có hình minh họa. - Giấy thủ công, giấy màu, giấy trắng. Kéo, hồ dán. - Học sinh : Giấy thủ công, vở. III/ Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Ổn định: 2.Bài cũ : -Tiết trước học thủ công bài gì ? - Mẫu : Dây xúc xích. - Gọi HS lên bảng thực hiện 2 bước cắt dán dây xúc xích. - Nhận xét, đánh giá. 3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài và ghi đề bài. Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét. - Mẫu đồng hồ đeo tay. - Đồng hồ đeo tay có những bộ phận nào - Vật liệu làm đồng hồ ? - Giáo viên hướng dẫn mẫu. - Hướng dẫn học sinh các bước. Bước 1 : Cắt thành các nan giấy. Bước 2 : Làm mặt đồng hồ Bước 3 : Gài dây đeo đồng hồ. Bước 4 : Vẽ số và kim lên mặt đồng hồ. Hoạt động 2 : Thực hành. - GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng. - Giáo viên nhận xét đánh giá sản phẩm của học sinh. 4.Củng cố : - GV chốt lại nội dung bài - Giáo dục HS cẩn thận 5.Dặn dò: - Lần sau mang giấy nháp, GTC, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán. - Nhận xét tiết học. - Hát - Làm dây xúc xích trang trí. - 2 em lên bảng thực hiện các thao tác cắt dán. - Làm đồng hồ đeo tay/ tiết 1. - Quan sát. - Mặt đồng hồ, dây đeo, đai cài dây đồng hồ. - Làm bằng giấy, hoặc láchuối, lá dừa - Ta phải cắt một nan giấy màu nhạt dài 24 ô, rộng 3 ô để làm mặt đồng hồ. - Cắt và dán nối thành một nan giấy khác dài 35 ô, rộng 3 ô để làm dây đồng hồ. - Cắt một nan dài 8 ô rộng 1 ô để làm đai cài dây đồng hồ. - Học sinh theo dõi. - HS nhắc lại quy trình làm đồng hồ đeo tay. Bước 1 : Cắt thành các nan giấy. Bước 2 : Làm mặt đồng hồ Bước 3 : Gài dây đeo đồng hồ. Bước 4 : Vẽ số và kim lên mặt đồng hồ. - Thực hành làm đồng hồ đeo tay. - Trưng bày sản phẩm. - Đem đủ đồ dùng. TIẾT : ÂM NHẠC HỌC HÁT : BÀI CHIM CHÍCH BÔNG. NHẠC : VĂN DUNG – LỜI THƠ NGUYỄN VIẾT BÌNH . I/ Mục tiêu : Kiến thức : Hát đúng giai đệu và lời ca. Kĩ năng : Biết bài hát Chim chích bông sáng tác của nhạc sĩ Văn Dung, lời của Nguyễn Viết Bình. Thái độ : Chim chích bông là loài chim có ích, còn gọi là chim sâu. II/ Chuẩn bị : Giáo viên : Thanh phách. III/ Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Ổn định: 2.Bài cũ: Gọi 2 HS ôn lại bài hát đã học Hoạt động 1: Dạy bài hát “Chim chích bông” - GV hát mẫu bài “Chim chích bông” - Hướng dẫn học sinh hát luyến ở nhịp thứ 5, thứ 8. - Nhận xét. Hoạt động 2 :Hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm. - Yêu cầu hát được bài “Chim chích bông” kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm. - GV yêu cầu HS hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm. -Nhận xét. -Kết luận: Bài hát có giai điệu vui tươi hồn nhiên. Lời bài hát tự nhiên gần gũi với ngôn ngữ các em. Tác giả Nguyễn Viết Bình đã nhân cách hoá chim chích bông, coi chim chích bông là bạn bè thân thiết của các em. 4.Củng cố:- GV chốt lại nội dung bài hát. 5.Dặn dò:- Tập hát lại bài. - Chuẩn bị bài Ôn tập - GV nhận xét tiết học. - Hát - HS hát - HS theo dõi - HS đọc lời ca. - Tập hát từng câu cho đến hết bài, chú ý dấu luyến ở nhịp thứ 5, thứ 8. - Học sinh vừa hát vừa vỗ tay theo phách. - Vừa hát vừa vỗ tay theo tiết tấu lời ca - HS tập hát lại bài. SINH HOẠT LỚP: TUẦN 26 I. Mục tiêu: - Học sinh biết được ưu điểm của mình và của bạn của lớp trong tuần qua. - Giáo dục ý thức tự giác nhận lỗi và sửa lỗi. - Thực hiện tốt các nề nếp tuần 27. III. Các hoạt động dạy – học. 1.Sơ kết tuần 26. - Từng tổ trưởng lên nhận xét về tổ mình. - lớp trưởng đọc bảng theo dõi chung của cả lớp. - Học sinh tự nhận lỗi trước lớp. * Giáo viên nhận xét chung: a. Ưu điểm: các em đã thực hiện tốt nề nếp qui định, có ý thức tự ôn tập để chuẩn bị thi giữa kỳ II. Thực hiện tập thể dục, xếp hàng ra vào lớp, vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch sẽ, có tiến bộ hơn trước... b. Nhược điểm. - Một số em chưa tự giác ôân tập, học bài : YƯƠNG, NGIL, NGƯƠU. - Một số em còn nói chuyện riêng trong giờ hocï, NGƯƠU,YƯƠNG. 2. Phương hướng tuần 27. - Tiếp tục thực hiện tốt chương trình tuần 27. Ôn tập tốt các môn tiếng việt và toán theo chương trình qui định - Tham gia thi giữa học kỳ II. - Thực hiện tốt các nề nếp tự quản, tự học. - GV quan tâm giúp đỡ HS yếu. Chú trọng rèn chữ viết. - Chuẩn bị tốt các tiết học tốt. - Thực hiện tốt các nề nếp hocï tập, sinh hoạt đội, sao
Tài liệu đính kèm: