Kế hoạch giảng dạy các môn lớp 2 - Tuần 20 - Trường Tiểu học Hải Vĩnh

Kế hoạch giảng dạy các môn lớp 2 - Tuần 20 - Trường Tiểu học Hải Vĩnh

I/ Mục tiêu: - Lập được bảng nhân 3.

 - Nhớ được bảng nhân 3.

 - Biết giải toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3).

 - Biết đếm thêm 3 .

II/ Đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa mỗi tấm có 3 chấm tròn.

III/ Các hoạt động dạy học:

 

doc 29 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 977Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy các môn lớp 2 - Tuần 20 - Trường Tiểu học Hải Vĩnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 17 tháng 01 năm 2011
Hoạt động tập thể: NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN
 ------------------- ------------------
Toán: 	 BẢNG NHÂN 3 
I/ Mục tiêu: - Lập được bảng nhân 3. 
 - Nhớ được bảng nhân 3.
 - Biết giải toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3).
 - Biết đếm thêm 3 .
II/ Đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa mỗi tấm có 3 chấm tròn.
III/ Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ :
-Gọi hai học sinh lên bảng: 
- Tính : 2 cm x 8 = ; 2 kg x 6 = 
 2cm x 5 = ; 2 kg x 3 = 
-Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
 2.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài: 
-Hôm nay chúng ta tìm hiểu về Bảng nhân 3
 b) Khai thác: * Lập bảng nhân 3
 - Giáo viên đưa tấm bìa gắn 3 hình tròn lên và nêu:
- Có mấy chấm tròn ?
- Ba chấm tròn được lấy mấy lần ?
-3 được lấy một lần bằng 3. 
Viết thành : 3 x 1= 3 đọc là 3 nhân 1 bằng 3.
- Đưa tiếp 2 tấm bìa gắn lên bảng và hỏi:
- Có 2 tấm bìa mỗi tấm có 3 chấm tròn. Vậy 3 chấm tròn được lấy mấy lần ?
- Hãy lập công thức 3 được lấy 2 lần ?
- 3 nhân 2 bằng mấy ?
* Hướng dẫn học sinh lập công thức cho các số còn lại. 
3 x 1 = 3; 3 x 2 = 6 , 3 x 3 = 9 3 x 10 = 30 
-Ghi bảng công thức trên.
* GV nêu: Đây là bảng nhân 3. Các phép nhân trong bảng đều có một thừa số là 3, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3, ...10 
-Yêu cầu học sinh đọc lại bảng nhân 3 vừa lập được và yêu cầu lớp học thuộc lòng.
- Xoá dần bảng cho HS đọc thuộc lòng.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.
 c) Thực hành:
-Bài 1: -Nêu bài tập trong sách giáo khoa .
- Bài tập yêu cầu ta làm gì ?
-Hướng dẫn một ý thứ nhất: 3 x 3 = 9 
-Yêu cầu tương tự đọc rồi điền ngay kết quả ở các ý còn lại .
-Giáo viên yêu cầu học sinh nêu miệng 
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
Bài 2 : -Yêu cầu học sinh đọc đề bài. 
-Một nhóm có mấy học sinh? 
- Có tất cả mấy nhóm ?
- Vậy để biết tất cả có bao nhiêu HS ta làm sao ? 
- Yêu cầu lớp làm vào vở.
-Mời một học sinh lên giải.
-GV chấm 1 số vở. 
+Nhận xét chung về bài làm của học sinh 
Bài 3: -Gọi học sinh đọc yêu cầu.
-Bài toán yêu cầu ta làm gì ?
- Số đầu tiên trong dãy số này là số nào ?
- Tiếp sau số 3 là số mấy ? Tiếp sau số 6 là số nào ? 
- Yêu cầu lớp làm vào vở.
- Gọi một em lên bảng đếm thêm 3 và điền vào ô trống để có bảng nhân 3.
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn.
 3. Củng cố - Dặn dò:
-Hôm nay toán học bài gì ?
*Nhận xét đánh giá tiết học. 
–Dặn về nhà học và làm bài tập.
-Hai học sinh lên.
-HS1 : 2 cm x 8 = 16cm ;
 2 kg x 6 = 12kg
- HS2 : 2cm x 5 =10 cm ;
 2 kg x 3 = 6 kg 
*Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài.
- Có 3 chấm tròn.
- Ba chấm tròn được lấy 1 lần.
-Thực hành đọc kết quả chẳng hạn 3 được lấy một lần thì bằng 3.
- Quan sát và trả lời:
- 3 chấm tròn được lấy 2 lần. 3 được lấy 2 lần. 
- Đó là phép nhân 3 x 2 
- 3 x 2 = 6
 -Học sinh lắng nghe để hình thành các công thức cho bảng nhân 3.
- Lớp quan sát giáo viên hướng dẫn để hiểu sâu hơn về bảng nhân 3 .
- Hai em nhắc lại bảng nhân 3.
- Các nhóm thi đua đọc thuộc lòng bảng nhân 3.
-Mở sách giáo khoa luyện tập.
*Dựa vào bảng nhân 3 vừa học để nhẩm.
- 3 học sinh nêu miệng kết quả .
- Lần lượt từng học sinh nêu miệng kết quả điền để có bảng nhân 3.
 3 x 1 = 3; 3 x 2 = 6 ; 3 x 3 = 9
3 x 4 = 12
-Một em đọc đề bài sách giáo khoa. 
- Một nhóm 3 học sinh.
- Có 10 nhóm.
- Ta lấy 3 nhân 10.
-Cả lớp làm vào vào vở bài tập.
-Một học sinh lên bảng giải bài. 
Giải :- Số HS mười nhóm có là :
 3 x 10 = 30 (h s ) 
 Đ/ S: 30 HS 
-Đếm thêm 3 rồi viết số thích hợp vào ô trống.
-Là số 3. 
-Tiếp sau số 3 là số 6. Tiếp sau 6 là 9.
-Một học sinh lên sửa bài.
-Sau khi điền ta có dãy số : 3 , 6 , 9 , 12 , 15 , 18 , 21 , 24 ,27 , 30.
-Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Bảng nhân 3
-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. 
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại.
------------------- ------------------
Tập đọc: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ 
I/ Mục đích yêu cầu: 
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong bài. Luyện đọc đúng: hoành hành, lăn quay, ngạo nghễ, quật đổ, chống trả.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: Hiểu nội dung: Con người chiến thắng Thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên - nhờ vào quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống nhan ái, hoà thuận với thiên nhiên. (trả lời được câu hỏi 1,2,3,4). HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 5.
* Giáo dục KNS: - Giao tiếp: ứng xử văn hóa.
 - Ra quyết định: ứng, giải quyết vấn đề.
 - Kiên định.
II/ Đồ dùng dạy học: Xem SGV - 23 
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra bài cũ:
 - 3 HS đọc thuộc lòng 12 dòng thơ trong bài: Thư Trung thu, trả lời câu hỏi về nội dung bài. 
2.Bài mới: 
 a) Phần giới thiệu: 
-Hôm nay chúng ta tìm hiểu qua bài: 
“ Ông Mạnh thắng Thần Gió ”. 
 b) Đọc mẫu: 
-Đọc mẫu diễn cảm bài văn. 
- Gọi một HS đọc lại bài.
* Hướng dẫn phát âm: -Hướng dẫn tìm và đọc các từ khó dễ lẫn trong bài.
- Đọc mẫu các từ và yêu cầu đọc lại các từ đó .
- Yêu cầu đọc từng câu, nghe và chỉnh sửa lỗi cho học sinh.
* Đọc từng đoạn: 
- GV hướng dẫn HS đọc một số câu: Xem SGV- 24.
- Bài này có mấy đoạn các đoạn được phân chia như thế nào ? 
-Yêu cầu HS nối tiếp đọc 1 em 1 đoạn.
-GV và cả lớp theo dõi nhận xét.
-Đồng bằng; hoành hành có nghĩa là gì?
-Yêu cầu HS đọc các từ được chú giải trong bài. 
- Chia ra từng nhóm yêu cầu đọc trong nhóm.
*/ Thi đọc: -Mời các nhóm thi đua đọc .
-Yêu cầu các nhóm thi đọc đồng thanh và cá nhân 
-Lắng nghe nhận xét và ghi điểm.
* Đọc đồng thanh: 
-Yêu cầu đọc đồng thanh 1 đoạn trong bài. 
 Tiết 2: Tìm hiểu bài: 
- Gọi HS đọc bài.
-Yêu cầu lớp đọc thầm trả lời câu hỏi:
 -Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận ?
- Sau khi xô ngã ông Mạnh Thần Gió làm gì ?
- Ngạo nghễ có nghĩa là gì ?
- Kể việc làm của ông Mạnh chống lại thần Gió ?
- Ngôi nhà vững chãi là ngôi nhà như thế nào ? 
- Yêu cầu HS đọc phần còn lại.
- Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bỏ tay ?
- Thần Gió có thái độ như thế nào khi quay lại gặp ông Mạnh ?
- Ăn năn có nghĩa là gì ?
- Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành người bạn của ông ?
- Vì sao ông Mạnh có thể chiến thắng Thần Gió ?
- Ông Mạnh tượng trưng cho ai ? Thần Gió tượng trưng cho ai ?
- Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì 
d)Luyện đọc lại truyện: 
-3 nhóm HS mỗi nhóm 3 em tự phân các vai thi đọc lại truyện.
- GV nhận xét tuyên dương và ghi điểm HS.
 3. Củng cố dặn dò: 
- Gọi hai em đọc lại bài.
-Em thích nhân vật nào nhất ? Vì sao ?
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới .
-3em lên bảng đọc và trả lời câu hỏi của giáo viên.
-Vài em nhắc lại tựa bài.
-Lớp lắng nghe đọc mẫu.
- Một em đọc lại. 
-Rèn đọc các từ như: hoành hành, lăn quay, ngạo nghễ, quật đổ, chống trả.
- HS nối tiếp đọc mỗi em một câu cho đến hết bài.
- HS luyện đọc các câu khó theo hướng dẫn của GV.
- Bài này có 5 đoạn.
- Năm em đọc 5 đoạn.
- Là vùng đất rộng bằng phẳng.Làm nhiều điều ngang ngược trên một vùng rộng không nể ai. 
-HS đọc các từ được chú giải trong bài. 
 - Lần lượt từng em đọc đoạn theo yêu cầu trong nhóm.
- Các nhóm thi đua đọc bài, đọc đồng thanh và cá nhân đọc.
- Lớp đọc đồng thanh đoạn theo yêu cầu.
- Một em đọc bài.
-Lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi. 
-Thần Gió xô ông Mạnh ngã lăn quay.
- Thần Gió bay đi với tiếng cười ngạo nghễ.
- Là coi thường tất cả.
- Vào rừng lấy gỗ dựng nhà... chọn những viên đá thật to làm tường .
- Ngôi nhà thật chắc chắn và khó bị lung lay.
- Hai em đọc lại đoạn 4 , 5 trước lớp .
- Cây cối xung quanh nhà đổ rạp , nhưng ngôi nhà vẫn đứng vững , chứng tỏ Thần Gió đã bỏ tay.
- Thần Gió rất ăn năn.
- Là hối hận về lỗi lầm của mình.
- Ông an ủi và mời Thần thỉnh thoáng tới chơi nhà ông.
- Vì ông có lòng quyết tâm và biết lao động để thực hiện quyết tâm đó.
- Ông Mạnh tượng trưng cho con người Thần gió tượng trưng cho thiên nhiên.
- Câu chuyện cho biết nhờ có lòng quyết tâm lao động con người có thể chiến thắng thiên nhiên ,...
-Các nhóm lần lượt thi đọc bài.
- Các nhóm khác nhận xét bạn đọc.
- Hai em nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học bài xem trước bài mới.
------------------- ------------------
BUỔI CHIỀU:
Toán: ÔN LUYỆN
I/ Mục tiêu:- Giúp HS : - Củng cố bảng nhân 3. Áp dụng bảng nhân 3 để giải các bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân. 
- Làm được 1 bài toán nâng cao.
II/ Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ :
-Gọi hai học sinh lên bảng: 
- Đọc TL bảng nhân 3.
-Nhận xét đánh giá phần bài cũ.
 2.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài: 
-Hôm nay chúng ta sẽ ôn luyện về Bảng nhân 3.
 b) Hướng dẫn HS làm bài tập:
-Bài 1: -Nêu yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS tính nhẩm rồi điền ngay kết quả vào VBT.
-Giáo viên yêu cầu học sinh nêu miệng. 
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 : -Yêu cầu học sinh đọc đề bài. 
- Yêu cầu lớp làm vào vở BT.
-Mời một học sinh lên giải.
-GV chấm 1 số vở. 
+Nhận xét chung về bài làm của học sinh. 
Bài 3: -Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Yêu cầu lớp làm vào vở BT.
- Gọi một em lên bảng đếm thêm 3 và điền vào ô trống để có bảng nhân 3.
Bài 4: HS tự làm bài vào vở BT.
Bài 5: Nâng cao
Tính. 3 x 2 – 8 = 3 x2 + 6 = 
- GV hướng dẫn HS làm bài rồi chữa bài.
 3. Củng cố - Dặn dò:
*Nhận xét đánh giá tiết học. 
–Dặn về nhà học và làm bài tập.
-Hai học sinh đọc TL bảng nhân 3.
*Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài.
- Tính nhẩm.
*Dựa vào bảng nhân 3 vừa học để nhẩm.
- 3 học sinh nêu miệng kết quả.
- Lần lượt từng học sinh nêu miệng kết quả điền để có bảng nhân 3.
 -Một em đọc đề bài VBT. 
-Cả lớp làm vào vào vở bài tập.
-Một học sinh lên bảng giải bài. 
Giải :- Số l nước mắm 9 can có là :
 3 x 9 = 27 (l ) 
 Đ/ S: 27 l 
-Viết số thích hợp vào ô trống.
-Một học sinh lên sửa bài.
-Sau khi điền ta có dãy số : 3 , 6 , 9 , 12 , 15 , 18 , 21 , 24 ,27 , 30.
- Cả lớp làm bài vào vở 1 HS lên bảng. 
-1 HS làm bài trên bảng lớp làm bài vào vở. 3 x 4 – 8 = 4; 3 x 2 + 6 =12 
-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. 
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại.
------------------- ------------------
Tiếng Việt: LUYỆN: TẬP ĐỌC
I/ Mục đích yêu cầu: 
Giúp HS luyện đọc trôi chảy bài tậ ... Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng thực hành tính trong bảng nhân 4.
- Áp dụng bảng nhân 4 để làm 1 bài toán nâng cao.
II/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
 b)Hướng dẫn ôn luyện:
-Bài 1: -Gọi HS nêu yêu cầu.
- Bài tập yêu cầu ta làm gì ?
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào VBT sau đó mời một số em nêu miệng kết quả của mình.Yêu cầu HS nêu được tính chất giao hoán của phép nhân.
Bài 2 :-Yêu cầu HS nêu đề bài.
- Cho HS làm bài theo mẫu rồi chữa bài. Lưu ý về thứ tự thực hiện các phép tính( làm phép nhân trước rồi lấy tích cộng với thừa số còn lại).
Bài 3: -Gọi học sinh đọc đề bài.
-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở BT. 
-Gọi một học sinh lên bảng giải.
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 4 :-Gọi học sinh đọc đề.
- Bài này yêu cầu ta làm gì ?
Bài 5:- Nâng cao
Điền dấu ( >, <, =) thích hợp vào ô trống. 
a/ a x 2 a x 3 b/ b x 5 4 x b 
c/ c x 5 5 x c 
 2. Củng cố - Dặn dò:
*Nhận xét đánh giá tiết học. 
–Dặn về nhà học và làm bài tập.
*Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài.
- Một em đọc đề bài .
- Tính nhẩm.
-Cả lớp thực hiện làm vào VBT các phép tính .Nêu miệng kết quả . 
- Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.
- Một học sinh nêu yêu cầu bài. 
- HS chú ý làm bài theo mẫu vào vở BT – 2 HS lên bảng.
-Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. 
-Một em đọc đề bài . 
-Cả lớp làm vào vào vở BT.
-Một học sinh lên bảng.
* Giải :
- Số giờ 5 ngày Lê học là :
 4 x 5= 20 (giờ )
 Đ/S: 20 giờ. 
- Một em nêu đề bài.
- Viết thêm 4 và bớt 4.
- Một em lên bảng .
- Một em nêu đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa bài.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vở.
-Học sinh khác nhận xét bài bạn. 
-Về nhà học bài và làm bài tập.
------------------- ------------------
Tiếng Việt: LUYỆN TẬP VIẾT: CHỮ HOA P,Q 
I/ Mục đích yêu cầu: -Rèn tập viết chữ P,Q hoa theo cỡ chữ vừa và nhỏ .Viết cụm từ ứng dụng Quê hương tươi đẹp cỡ chữ nhỏ đúng kiểu chữ , đều nét , đúng khoảng cách. Biết nối nét từ chữ hoa P,Q sang các chữ cái đứng liền sau.
II/Đồ dùng dạy học: * Mẫu chữ hoa P,Qđặt trong khung chữ , cụm từ ứng dụng.
III/Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Yêu cầu lớp viết vào bảng chữ P, Q và từ Quê.
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
 2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta sẽ luyện viết chữ hoa P, Q.
b)Hướng dẫn viết chữ hoa:
*Quan sát số nét quy trình viết chữ P, Q:
-Yêu cầu quan sát mẫu và nhắc lại quy trình viết chữ hoa P, Q.
- Viết lại qui trình viết lần 2 .
*Học sinh viết bảng con: 
- Yêu cầu viết chữ hoa P, Q vào bảng con.
*Viết cụm từ ứng dụng:
-GV viết từ ứng dụng lên bảng.
-Yêu cầu một em đọc cụm từ .
* Viết bảng: - Yêu cầu viết chữ P, Q vào bảng.
- Theo dõi sửa cho học sinh . 
* Hướng dẫn viết vào vở :
-Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh .
 d) Chấm chữa bài: 
-Chấm từ 10 - 15 bài học sinh .
-Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm . 
 3. Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà hoàn thành nốt bài viết trong vở .
- Lên bảng viết các chữ theo yêu cầu .
- 2 em viết chữ P,Q.
- Hai em viết chữ “Quê”
- Lớp thực hành viết vào bảng con .
-Lớp theo dõi giới thiệu. 
-Vài em nhắc lại tựa bài.
-Học sinh quan sát .
- Học sinh nhắc lại cách viết.
- Quan sát theo giáo viên hướng dẫn giáo viên. 
- Lớp theo dõi và thực hiện viết vào bảng con.
- Đọc : Quê hương tươi đẹp .
- Thực hành viết vào bảng .
- Viết vào vở .
-1 dòng chữ P, Q cỡ nhỏ.1 dòng chữ P, Q hoa cỡ vừa.1 dòng chữ Phongcỡ nhỏ.1 dòng chữ Quê cỡ vừa.
- 2 dòng câu ứng dụng“Quê hương tươi đẹp”.
-Nộp vở từ 10- 15 em để chấm điểm .
-Về nhà tập viết lại nhiều lần và xem trước bai mới : “ Ôn chữ hoa P, Q ”
 ------------------- ------------------
 Thứ sáu ngày 21 tháng 01 năm 2011 
Toán: 	BẢNG NHÂN 5
 I/ Mục tiêu: - Lập được bảng nhân 5. 
 - Nhớ được bảng nhân 5.
 - Biết giải toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5.
 - Biết đếm thêm 5.
 II/ Đồ dùng dạy học: - 10 tấm bìa mỗi tấm có gắn 5 hình tròn . 
III/ Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ :
-Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập sau : 
-Viết tổng sau thành phép nhân tương ứng:
 3 + 3 + 3 + 3 + 3 5 + 5 + 5 + 5 
-Nhận xét đánh giá phần bài cũ.
 2.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài: 
-Hôm nay chúng ta tìm hiểu về Bảng nhân 5.
 b) Khai thác:* Lập bảng nhân 5
1)- Giáo viên đưa tấm bìa gắn 5 hình tròn lên và nêu:
- Có mấy chấm tròn ?
- Năm chấm tròn được lấy mấy lần ?
-5 được lấy một lần bằng 5 . Viết thành : 5 x 1= 5đọc là 5 nhân 1 bằng 5.
- Đưa tiếp 2 tấm bìa gắn lên bảng và hỏi :
- Có 2 tấm bìa mỗi tấm có 5chấm tròn. Vậy 5 chấm tròn được lấy mấy lần?
- Hãy lập công thức 5 được lấy 2 lần ?
- 5 nhân 2 bằng mấy ?
a/ Hướng dẫn học sinh lập công thức cho các số còn lại. 
 5 x 1 = 5 ; 5 x 2 = 10 , 5 x 3 = 15 5 x 10 = 50 
-Ghi bảng công thức trên.
-Yêu cầu học sinh đọc lại bảng nhân 5 vừa lập được và yêu cầu lớp học thuộc lòng .
- Xoá dần bảng cho HS đọc thuộc lòng .
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng .
 c) Thực hành:
-Bài 1: -Nêu bài tập trong sách giáo khoa .
- Bài tập yêu cầu ta làm gì ?
-Yêu cầu tương tự đọc rồi điền ngay kết quả.
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 : -Yêu cầu học sinh đọc đề bài. 
- Một tuần mẹ đi làm mấy ngày ?
-Vậy để biết 4 tuần mẹ đi làm tất cả bao nhiêu ngày ta làm sao? 
- Yêu cầu lớp làm vào vở.
-Mời một học sinh lên giải.
-Hai học sinh khác nhận xét chéo nhau. 
+Nhận xét chung về bài làm của học sinh 
Bài 3 -Gọi học sinh đọc bài .
-Bài toán yêu cầu ta làm gì ?
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
- Gọi một em lên bảng đếm thêm 5 và điền vào ô trống để có bảng nhân 5.
-Trong dãy số này thì số đứng liền sau hơn số đứng trước là mấy đơn vị ?
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn.
 3. Củng cố - Dặn dò:
-Hôm nay toán học bài gì ?
*Nhận xét đánh giá tiết học. 
–Dặn về nhà học và làm bài tập.
-Hai học sinh lên bảng.
- 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 5 = 15 
 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 5 x 4 = 20
-Học sinh khác nhận xét .
*Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài.
- Có 5 chấm tròn.
- Năm chấm tròn được lấy 1 lần.
- 5 được lấy 1 lần .
-Thực hành đọc kết quả chẳng hạn 5 được lấy một lần thì bằng 5.
- Quan sát và trả lời :
- 5 chấm tròn được lấy 2 lần. 
 5 được lấy 2 lần. 
- Đó là phép nhân 5 x 2. 
- 5 x 2 = 10.
 -Học sinh lắng nghe để hình thành các công thức cho bảng nhân 5.
- HS đọc đồng thanh, cá nhân.
- Các nhóm thi đua đọc thuộc lòng bảng nhân 5.
-Mở sách giáo khoa luyện tập.
- Tính nhẩm .
- 3 học sinh nêu miệng kết quả.
 5 x 1 = 5; 5 x 2 = 10; 5 x 3 = 15
 5 x 4 = 20 
-Một em đọc đề bài sách giáo khoa. 
- Mẹ đi làm 5 ngày.
- Ta tính tích 5 x 4. 
-Cả lớp làm vào vào vở.
-Một học sinh lên bảng giải. 
Giải :- Số ngày mẹ đi làm trong 4 tuần là : 5 x 4 = 20(ngày ) 
 Đ/ S :20 ngày
-Đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp vào ô trống.
-Một học sinh lên sửa bài .
-Sau khi điền ta có dãy số : 5 , 10, 15, 20 , 25 , 30 , 35 , 40 , 45 , 50.
- Trong dãy số này thì số đứng liền sau hơn số đứng trước nó 5 đơn vị 
-Học sinh khác nhận xét bài bạn .
-Toán hôm nay học bài “ Bảng nhân 5”
-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài 
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại.
------------------- ------------------
Tập làm văn: TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA
I/ Mục đích yêu cầu: - Đọc và trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài văn ngắn (BT1).
 - Dựa vào gợi ý,viết được đoạn văn ngắn (từ 3- 5 câu) về mùa hè (BT2). 
II/Đồ dùng dạy học: - Một số tranh, ảnh về mùa hè, VBT. 
III/Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra bài cũ: 
- Mời 2 em lên bảng đọc bài làm bài tập 2 về nhà ở tiết trước.
- Nhận xét ghi điểm từng em.
 2.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài: 
-Bài TLV hôm nay, các em sẽ học cách viết một đoạn văn tả cảnh một mùa trong năm.
 b)Hướng dẫn làm bài tập:
*Bài1:-Gọi một em đọc yêu cầu đề bài: 
- GV đọc đoạn văn lần 1.
- Gọi 3 -5 em đọc lại đoạn văn.
-Bài văn miêu tả cảnh gì ?
- Tìm những dấu hiệu cho em biết mùa xuân đến ?
-Mùa xuân đến cảnh vật thay đổi như thế nào? 
- Tác giả quan sát mùa xuân bằng cách nào ?
- Gọi 1 em đọc lại đoạn văn.
*Bài 2:- 1 HS đọc yêu cầu của bài và các câu hỏi gợi ý.
- GV nhắc HS bám sát 4 câu hỏi gợi ý để viết đoạn văn.
-Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm ?
- Mặt trời mùa hè như thế nào ? 
- Khi mùa hè đến cây trái trong vườn ra sao ?
-Mùa hè thường có hoa gì ? Hoa đó đẹp ra sao ?
- Em thường làm gì vào dịp nghỉ hè ?
- Em có ước mơ mùa hè đến không ?
- Mùa hè này em sẽ làm gì ?
- Yêu cầu HS viết đoạn văn vào nháp.
- Mời lần lượt HS đọc bài và yêu cầu em khác nhận xét bài của bạn.
-GV chữa bài HS chú ý về lỗi câu , từ.
 3. Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học.
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
-Dặn về nhà viết đoạn văn vào vở chuẩn bị tốt cho tiết sau .
-2 em lên chữa bài tập số 2 về nhà, mỗi em làm một câu.
- Lắng nghe nhận xét bài bạn.
- Lắng nghe giới thiệu bài.
- Một em nhắc lại tựa bài. 
- Một em đọc bài.
- Lắng nghe GV đọc đoạn văn.
- 5 em đọc lại.
- Mùa xuân đến.
- Mùi hoa hồng, hoa huệ thơm nức, không khí ấm áp. Trên các cành cây đều lấm tấm lộc non Xoan sắp ra hoa, râm bụt cũng sắp có nụ.
- Trời ấm áp, hoa, cây cối xanh tốt và toả ngát hương thơm.
- Nhìn và ngửi.
- Một em đọc lại đoạn văn tả mùa xuân đến.
- HS đọc.
- Lắng nghe GV.
- Mùa hè bắt đầu từ tháng 6 trong năm.
- Chiếu những ánh vàng rực rỡ 
- Cây cam chín vàng , cây xoài thơm nức, mùi nhãn lồng ngọt lịm ...
- Hoa phượng nở đỏ rực một góc trời.
-Chúng em nghỉ hè được đi nghỉ mát, vui chơi.
-Trả lời .
- Trả lời theo suy nghĩ cá nhân .
- Thực hành viết đoạn văn vào nháp.
- Lần lượt từng em đọc đoạn văn của mình trước lớp.
- Lắng nghe và nhận xét đoạn văn của bạn.
-Hai em nhắc lại nội dung bài học.
-Về nhà học bài chép đoạn văn tả cảnh mùa hè vào vở và chuẩn bị cho tiết sau.
------------------- ------------------
Hoạt động tập thể: SINH HOẠT SAO
 ( Hoạt động ngoài trời do Tổng phụ trách đội tổ chức)
-------------------- -------------------------------------- ---------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 20(1).doc