I.MỤC TIÊU:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu nội dung: Con người chiến thắng Thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên – nhờ vào quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống thân ái , hoà thuận với thiên nhiên .
( trả lời được câu hỏi 1,2,3,4 )
II.ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC:
-Tranh minh họa bài tập đọc.
-Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Giáo án tuần 20 Buổi 1 Ngày soạn:31/12/2012 Ngày dạy: Thứ hai ngày 7 tháng 1 năm 2013 Chào cờ đầu tuần Tập đọc ÔNG MạNH THắNG THầN GIó I.Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu nội dung: Con người chiến thắng Thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên – nhờ vào quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống thân ái , hoà thuận với thiên nhiên . ( trả lời được câu hỏi 1,2,3,4 ) II.Đồ dùng dạy và học: -Tranh minh họa bài tập đọc. -Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc. III.Các hoạt động dạy và học. TIếT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động ncủa học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : Bài thư trung thu - Gọi học sinh đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Mỗi khi tới tết trung thu Bác Hồ nhớ tới ai? -Gọi học sinh đọc đoạn cuối và trả lời câu hỏi: Bác khuyên các cháu làm tốt những điều gì ? -Giáo viên nhận xét ghi điểm . 2.Bài mới : giới thiệu bài. Hoạt động 1: Luyện đọc. a.Đọc mẫu : -Giáo viên đọc mẫu , yêu cầu học sinh đọc lại . b.Luyện phát âm -Yêu cầu học sinh tìm đọc các từ có âm l/n , có thanh hỏi thanh ngã. *Từ có âm l / n :Loài người , hang núi , lăn quay , lồm cồm , lồng lộn , mát lành , ngạo nghễ , . *Từ có thanh hỏi / ngã:Vững chãi , giận dữ , xô đẩy , thỉnh thoảng , biển cả , . -Giáo viên ghi các từ lên bảng. -Yêu cầu học sinh luyện đọc từng câu . -Theo dõi uốn nắn, nhận xét tuyên dương. c.Luyện đọc đoạn và ngắt giọng : -Giáo viên treo bảng phụ và hỏi : +Để đọc bài này chúng ta phải sử dụng mấy giọng đọc khác nhau ? +Là giọng đọc của những ai ? +Bài tập đọc này có mấy đoạn ? Các đoạn được phân chia như thế nào ? -Gọi học sinh đọc đoạn 1 . *Chú ý : Đây là đoạn văn giới thiệu câu chuyện , để đọc tốt đoạn văn này các em cần đọc với giọng kể thong thả , chậm chắc. -Đồng bằng , hoành hành có nghĩa là gì ? -Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 : -Trong đoạn văn này có lời nói của ai ? -Ông Mạnh có thái độ gì khi nói với Thần Gió ? -Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn 2. -Gọi học sinh đoạn 3 : (Đọc đoạn này phải chú ý ngắt giọng câu văn 2 & 4 cho đúng . Giọng đọc trong đoạn này cần thể hiện sự quyết tâm chống trả Thần Gió của ông Mạnh). *ÔNg vào rừng | lấy gỗ | dựng nhà. || Cuối cùng , | ông quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chãi . || -Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn 3 . Giáo viên nghe và chỉnh sửa . -Giáo viên đọc mẫu đoạn 4 và giảng : Trong đoạn này có lời đối thoại giữa Thần Gió và ông Mạnh . Khi đọc lời Thần Gió cần thể hiện sự ra oai hống hách . Khi đọc lời của ông Mạnh cần thể hiện sự kiên quyết , không khoan nhượng . -Gọi học sinh đọc đoạn cuối bài. -Đoạn văn này là lời nói của ai ? -Giảng : đoạn văn này kể về sự hòa thuận giữa Thần Gió và ông Mạnh nên đọc giọng kể chậm rãi nhẹ nhàng . -Yêu cầu học sinh tìm cách ngắt giọng : *Từ đó , | Thần Gió thờng đến thăm ông , | đem cho ngôi nhà không khí mát lành từ biển cả | và hương thơm ngào ngạt của các loài hoa . || -Gọi học sinh đọc lại đoạn 5. -Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo đoạn . -Đọc trong nhóm. -Giáo viên theo dõi uốn nắn. d.Đọc trong nhóm : -Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm . -Yêu cầu học sinh đọc đồng thanh cả bài . -Giáo viên và các em khác nhận xét . e.Đọc đồng thanh -Yêu cầu học sinh đọc đồng thanh đoạn 3 và 4. -Giáo viên chuyển ý sang tiết 2 -2 Em :Hà, Công -1 em đọc lại toàn bài , lớp đọc thầm theo. -Đọc cá nhân,đồng thanh. -Học sinh đọc từng câu . -Theo dõi và trả lời . *Phải sử dụng 3 giọng khác nhau. *Giọng người kể ,Thần Gió , ông Mạnh. *Chia thành 5 đoạn : Đoạn 1 : Ngày xa . hoành hành . Đoạn2: Một hôm ngạo nghễ . Đoạn 3: Từ đó làm tường . Đoạn 4 : Ngôi nhà xô đổ . Đoạn 5 : Phần còn lại. *Đồng bằng là vùng đất rộng bằng phẳng . Hoành hành có nghĩa là làm những điều ngang ngược trên 1 vùng rộng , không kiêng nể ai ? *Của ông Mạnh với Thần Gió. *Rất tức giận.(vậy khi ta đọc cần thể hiện cách giận dữ ). -1 học sinh khá đọc. *Của người kể. -1 em đọc . -Học sinh đọc nối tiếp. -Học sinh đọc cho nhau nghe. -Các nhóm cử đại diện đọc, các em khác nhận xét bạn đọc. -Học sinh đọc . TIếT 2 Hoạt động 3 : tìm hiểu bài. -Yêu cầu học sinh thảo luận câu hỏi. -Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 , 2 , 3 . -Giáo viên nêu câu hỏi : +Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận ? +Sau khi xô ông Mạnh Thần Gió đã làm gì ? +Kể việc làm của ông Mạnh chống lại Thần Gió . +Em hiểu ngôi nhà vững chãi là như thế nào? -Giáo viên nhận xét tuyên dương những em trả lời đúng , bổ sung những câu chưa hoàn chỉnh . -Giáo viên chuyển ý : Cả ba lần dựng nhà thì cả ba lần đều bị ông thần Gió quật đổ. Nên lần này ông Mạnh dựng thật chắc chắn . Liệu lần này ông Thần Gió có quật đổ không ? -Gọi học sinh đọc đoạn còn lại của bài. -Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay ? -Thần Gió có thái độ nh thế nào khi gặp lại ông Mạnh ? -Ăn năn có nghĩa là gì ? -Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình ? -Vì sao ông Mạnh có thể chiến thắng Thần Gió ? -Ông Mạnh tượng trưng cho ai ? Thần Gió tượng trưng cho ai ? -Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ? Hoạt động 4 : Luyện đọc lại bài . -Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại bài . -Giáo viên nhận xét ghi điểm . 3. Củng cố dặn dò: -Em thích nhân vật nào nhất ? Vì sao ? -Giáo viên nhận xét tiết học. -Về học bài và chuẩn bị bài sau. -1 học sinh đọc , lớp nhẩm theo. -Học sinh suy nghĩ và trả lời. *Thần xô ông Mạnh ngã lăn quay . *Thần Gió bay đi với tiếng cời ngạo nghễ . *Ông vào rừng lấy gỗ dựng nhà . Cả ba lần đều bị quật đổ. Cuối cùng ông quyết dựng một ngôi nhà thật vững chãi . *Là ngôi nhà thật chắc chắn . *Cây cối xung quanh nhà đổ rạp, những ngôi nhà vẫn đứng vững,chứng tỏ Thần Gió phải bó tay. *Thần Gió rất ăn năn . Ăn năn là hối hận về nỗi lầm của mình. *Ông Mạnh an ủi và mời Thần Gió thỉnh thoảng tới chơi nhà ông . *Vì ông Mạnh có lòng quyết tâm và biết lao động thực hiện quyết tâm đó . *Ông Mạnh tượng trưng cho sức mạnh của con người , còn Thần Gió tượng trưng cho sức mạnh của thiên nhiên. *Câu chuyện cho ta thấy con người chiến thắng thiên nhiên nhờ lòng quyết tâm và biết lao động . -5 em lần lượt đọc nối tiếp từng đoạn . Các em khác nghe và nhận xét tuyên dương . -Học sinh tự trả lời . Toán ơ BảNG NHÂN 3 I.Mục tiêu: - Lập được bảng nhân 3. ( Bài 1). Nhớ được bảng nhân 3 . ( Bài 2 ) - Biết giải bài toán có một phép nhân ( Trong bảng nhân 3). (Bài 3 ) - Biết đếm thêm 3. II. Đồ dùng dạy và học : -10 tấm bìa ,mỗi tấm có gắn 3 chấm tròn hoặc 3 hình tam giác,3hình vuông - Kẻ sẵn bài tập 3 lên bảng . III.Hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động ncủa học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : - Gọi học sinh lên bảng làm : +2 cm x 8 ; 2cm x 5 +2kg x 6 ; 2kg x 3 . - Giáo viên và HS nhận xét ghi điểm 2.Bài mới : Hoạt động 1 : giới thiệu bài . Hoạtđộng2: Hướng dẫn lập bảng nhân 3 -Gắn 1 tấm bìa có 3 chấm tròn lên bảng gài và hỏi: +Có mấy chấm tròn ? +3 chấm tròn được lấy mấy lần ? +3 được lấy 1 lần , nên ta lập được phép nhân : 3 x 1 = 3 ( ghi lên bảng ) -Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và hỏi : + Có 2 tấm bìa mỗi tấm có 3 chấm tròn , vậy 3 chấm tròn được lấy mấy lần ? +Vậy 3 được lấy mấy lần ? +Hãy lập phép nhân tương ứng : 3 x 2 + 3 x 2 = mấy ? -Viết phép tính nhân lên bảng : 3 x 2 = 6 yêu cầu học sinh đọc . -Hướng dẫn học sinh lập các phép tính nhân tương tự nh trên : 3 x 3 , 3 x 4 . 3 x 10 (có thể hướng dẫn học sinh bằng cách : kết qủa phép nhân dưới bằng kết qủa của phép tính nhân trên liền nó cộng thêm 3 ). - Chỉ vào bảng nhân và nói : Đây là bảng nhân 3.Em có n/xét gì về các thừa số ? -Yêu cầu học sinh đọc bảng nhân 3 . -Xóa dần kết qủa cho học sinh đọc thuộc Hoạt động 3 : Luyện tập Bài 1 : -Bài tập yêu cầu chúng ta điều gì ? -Yêu cầu học sinh tự làm bài . -GVsửa bài bổ sung , đa ra kết qủa đúng 3 x3 = 9 3 x 8 = 24 3 x 1 = 3 3 x 5 = 15 3 x 2 = 6 3 x 4 = 12 3 x 10 = 30 3 x 9 = 27 3 x 6 = 18 3 x 7 = 21 Bài 2 : -Yêu cầu học sinh đọc đề và đặt câu hỏi cho bạn cùng tìm hiểu đề . -Bài toán cho biết gì ? -Bài toán hỏi gì ? -Yêu cầu học sinh lên bảng tóm tắt và giải , lớp làm vào vở . -GV nhận xét và bổ sung đa ra kết qủa đúng : Tóm tắt 1 nhóm : 3 học sinh 10 nhóm : học sinh ? Bài giải Mời nhóm có số học sinh là : 3 x 10 = 30 (học sinh ) Đáp số : 30 học sinh . -Giáo viên chấm 1 số bài . Bài 3 : -Bài yêu cầu gì ? -Số đầu tiên trong dãy số này là số nào ? -Tiếp theo số 3 là số nào ? -Ba cộng thêm mấy thì bằng 6? -Tương tự cho HS làm tiếp vào vở . -Yêu cầu HS đọc xuôi đọc ngược dãy số vừa tìm . 3.Củng cố dặn dò : -Gọi 1 số em đọc thuộc bảng nhân 3 . -GVnhận xét tiết học, tuyên dương . -Về nhà học thuộc bảng nhân 3 và làm hoàn chỉnh các bài còn lại . -2 Em :Yến , Vân lên bảng . -Lớp làm vào vở nháp -Học sinh thao tác theo giáo viên và trả lời . *3 chấm tròn . *Được lấy 1 lần . -Đọc phép nhân : Ba nhân một bằng ba . *3 chấm tròn được lấy 2 lần , *3 được lấy 2 lần . *3 x 2 = 6 . *Ba nhân hai bằng sáu. *Các phép tính nhân trong bảng đều có 1 thừa số là 3 . Thừa số còn lại lần lượt là các số 1 , 2 , 3, .10. -Học sinh đọc -Đọc cá nhân , đồng thanh . -Thi đọc thuộc lòng bảng nhân *Tính nhẩm . -Học sinh tự lập các phép tính nhân theo hướng dẫn của giáo viên . -3em lên bảng làm,dưới lớp làm vào sách giáo khoa . - Các em khác nhận xét bài trên bảng . -Học sinh đổi vở sửa bài . - Hai em đọc . Nêu câu hỏi , mời bạn trả lời. *Mỗi nhóm có 3 HS, có 10 nhóm . *Có tất cả bao nhiêu học sinh . -1 em lên tóm tắt , 1 em giải , dưới lớp làm vào vở . Các em khác nhận xét bài trên bảng . -Học sinh đổi vở sửa bài . *Đếm thêm 3 rồi viết số thích hợp vào ô trống . *Là số 3 . *Tiếp theo số 3 là số sáu . *Ba cộng thêm ba bằng sáu. Đạo đức TRả LạI CủA RƠI: (Tiết 2 ) I.Mục tiêu: + Biết :Khi nhặt được của rơi cần tỡm cỏch trả lại cho người mất. + Biết: Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà sẽ được mọi người quý trọng. + Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi. II.Đồ dùng dạy và học: - Giỏo viờn: Tranh tỡnh huống, phiếu học tập, một số đồ dựng để sắm vai. - Học sinh: Vở bài tập; Cỏc tấm bỡa nhỏ ba màu: xanh, đỏ, ... bảng viết , yêu cầu học sinh dưới lớp viết vào vở nháp: Hoa sen , cây xoan , sáo , giọt . -Giáo viên nhận xét tuyên dương . 2.Bài mới: Hoạt động 1:Giới thiệu bài Hoạt động 2:Hướng dẫn viết chính tả . a.Ghi nhớ nội dung bài viết: -giáo viên đọc mẫu và yêu cầu học sinh đọc lại . -Cơn mưa bóng mây lạ như thế nào? -Em bé và cơn mưa cùng làm gì ? -Cơn mưa bóng mây giống bạn ở điểm nào b.Hướng dẫn cách trình bày : -Bài viết có mấy khổ thơ? Mỗi khổ thơ có mấy câu thơ ? Mỗi câu thơ có mấy chữ ? -Các chữ đầu câu viết như thế nào ? -Trong bài thơ có những dấu câu nào được sử dụng? -Giữa các khổ thơ viết như thế nào ? c.Hướng dẫn viết từ khó: -Yêu cầu học sinh đọc các từ khó dễ lẫn và các từ khó viết Nào lạ, làm nũng , vở , chẳng , đã , thoáng ướt , cười . -Yêu cầu học sinh lên bảng viết ,dưới lớp viết vào vở nháp. -Giáo viên theo dõi chỉnh sửa. d.Viết bài : -Giáo viên đọc bài thong thả từng câu . -Đọc toàn bài phân tích từ khó cho HS soát lỗi. -Chấm 1 số bài nhận xét tuyên dương Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập . Bài 1: -Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. -Chia lớp thành 4 nhóm , phát 4 tờ giấy có ghi sẵn nội dung bài tập 2 cho mỗi nhóm . -Yêu cầu các em khác nhận xét bài bạn. -Giáo viên sửa bài , đã ra đáp án đúng : A B Sương mù Xương rồng Đường Sa Phù xa Thiếu sót Xót xa A B Chiết cành Chiếc lá Tiết nhớ Tiếc kiệm Hiểu biết Biếc xanh 3.Củng cố dặn dò: -Nhận xét tiết học ,tuyên dương 1 số em viết đẹp. -Về viết lại những lỗi chính tả. -Em :Phúc Phong , Quân . -Lớp viết vào vở nháp . -1 học sinh đọc. *Thoáng mưa rồi tạnh ngay. *Cũng làm nũng mẹ vừa khóc xong đã cười . *Bài viết có 3 khổ thơ , mỗi khổ thơ có 4 câu , mỗi câu thơ có 5 chữ . *Viết hoa . *Dấu phảy , dấu chấm , dấu 2 chấm , dấu ngoặc kép . *Để cách 1 dòng . -Học sinh đọc . -2 em lên bảng , dưới lớp viết vàovở nháp. -Học sinh nghe viết bài vào vơ. -Tự soát lỗi. -Nêu yêu cầu của bài. -Thảo luận nhóm . Nhóm nào làm xong trước thì mang dán lên bảng . -Các em khác nhận xét bài nhóm bạn. -Hai học sinh ngồi cạnh nhau nêu câu hỏi để bạn kia trả lời . Tập làm văn Tả NGắN Về BốN MùA I.Mục tiêu: - Đọc và trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài văn ngắn ( BT 1). - Dựa vào gợi ý,viết được đoạn văn ngắn ( từ 3 đến 5 câu ) về mùa hè ( BT 2 ) -Tích hợp bảo vệ môi trường. II.Đồ dùng dạy học : -Câu hỏi gợi ý bài tập 2. -Bài tập 1 viết trên bảng lớp. III.Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: -Gọi học sinh lên bảng : Đóng vai xử lí tình huống trong bài tập 2 /12. -Giáo viên nhận xét , ghi điểm. 2.Bài mới : Giới thiệu bài. Hoạtđộng 1 : Hướng dẫn làm bài tập . Bài 1 : -Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . -Giáo viên đọc đoạn văn lần 1 . -Yêu cầu học sinh đọc lại. -Bài văn miêu tả cảnh gì ? -Tìm những dấu hiệu cho em biết mùa xuân đến ? -Mùa xuân đến cảnh vật như thế nào ? -Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng cách nào ? -Gọi học sinh đọc lại đoạn văn . Bài 2 : -Qua bài 1 các em đã được tìm hiểu 1 đoạn văn miêu tả về múa xuân . Trong bài tập 2 , các em sẽ được luyện viết những điều mình biết về mùa hè . -Giáo viên hỏi : +Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm ? +Mặt trời mùa hè như thế nào ? -Khi mùa hè đến cây trái trong vườn như thế nào ? -Mùa hè thường có hoa gì ? Đẹp như thế nào ? -Các em thường làm gì vào dịp nghỉ hè ? -Giáo viên nhận xét tuyên dương . 3.Củng cố dặn dò : -Giáo viên nhận xét tiết học. -Học sinh về viết đoạn văn vào vở bài tập -Đọc đoạn và trả lời câu hỏi . -theo dõi . -3 đến 5 em đọc . *Mùa xuân đến . *Mùi hoa hồng , hoa huệ thơm nức , không khí ấm áp . Trên các cành cây đều lấm tấm lộc non . Xoan sắp nở hoa , râm bụt cũng sắp có nụ . *Trời ấm áp , hoa , cây cối xanh tốt và tỏa ngát hương thơm . *Nhìn và ngửi . Học sinh trả lời . -Học sinh nhắc lại. *Bắt đầu từ tháng 6 trong năm *Mặt trời chiếu những ánh nắng vàng rực rỡ . *Cây cam chín vàng , cây xoài thơm phức *Hoa phượng nở đỏ rực một góc trời . *Đi nghỉ mát , vui chơi . -Yêu cầu học sinh viết vào vở . -Viết từ 5 đến 7 phút . -Học sinh đọc bài của mình . Toán BảNG NHÂN 5 I.Mục tiêu : * Giúp học sinh : - Lập được bảng nhân 5. ( Bài 1 ) - Nhớ được bảng nhân 5 . ( Bài 2 ) - Biết giải bài toán có một phép nhân ( Trong bảng nhân 5). (Bài 3 ) - Biết đếm thêm 5. II. Đồ dùng dạy và học : -10 tấm bìa , mỗi tấm có gắn 5 chấm tròn hoặc 5 hình tam giác , 5 hình vuông -Kẻ sẵn bài tập 3 lên bảng . III.Hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động ncủa học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : -Gọi học sinh lên bảng làm : +Tính tổng và viết phép nhân tương ứng với mỗi tổng sau : 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = *3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 15 3 x 5 = 15 5+ 5 + 5 + 5 = *5+ 5 + 5 + 5 = 20. 5 x 4 = 20 -Giáo viên nhận xét ghi điểm . 2.Bài mới : Hoạt động 1 : giới thiệu bài . Hoạt động 2 : Hướng dẫn lập bảng nhân 5 . -Gắn 1 tấm bìa có 5 chấm tròn lên bảng gài và hỏi: +Có mấy chấm tròn ? +5 chấm tròn được lấy mấy lần ? +5 được lấy 1 lần , nên ta lập được phép nhân : 5 x 1 = 5 ( ghi lên bảng ) -Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và hỏi : + Có 2 tấm bìa mỗi tấm có 5 chấm tròn , vậy 5 chấm tròn được lấy mấy lần ? +Vậy 5 được lấy mấy lần ? +Hãy lập phép nhân tương ứng : 5 x 2 +5 x 2 = mấy ? -Viết phép tính nhân lên bảng : 5 x 2 = 10 yêu cầu học sinh đọc . -Hướng dẫn học sinh lập các phép tính nhân tương tự nh trên : 5 x 3 , 5 x 4 . 5 x 10 (có thể hướng dẫn học sinh bằng cách : kết qủa phép nhân dưới bằng kết qủa của phép tính nhân trên liền nó cộng thêm 5 ). -Chỉ vào bảng nhân và nói : Đây là bảng nhân 5 . Em có nhận xét gì về các thừa số ? *Các phép tính nhân trong bảng đều có 1 thừa số là 5 . Thừa số còn lại lần lượt là các số 1 , 2 , 3, .10. -Yêu cầu học sinh đọc bảng nhân 5 . -Xóa dần kết qủa cho học sinh đọc thuộc . Hoạt động 3 : Luyện tập Bài 1 : -Bài tập yêu cầu chúng ta điều gì ? -Yêu cầu học sinh tự làm bài sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau . Giáo viên sửa bài bổ sung , đã ra kết qủa đúng : 5 x 3 =15 5 x 8 = 40 5 x 1 =5 5 x 5 = 25 5 x 4 =20 5 x 10 =50 5 x 9 = 45 5 x 2 = 10 6 x 6 = 36 5 x 7 = 35 Bài 2 : -Yêu cầu học sinh đọc đề và đặt câu hỏi cho bạn cùng tìm hiểu đề . -Bài toán cho biết gì ? -Bài toán hỏi gì ? -Yêu cầu học sinh lên bảng tóm tắt và giải , lớp làm vào vở . -Giáo viên nhận xét và bổ sung đã ra kết qủa đúng : Tóm tắt 1 tuần : 5 buổi . 4 tuần : buổi ? Bài giải Số ngày mẹ đi làm trong 4 tuần là : 5 x 4 = 20 ( ngày ) Đáp số : 20 ngày -Giáo viên chấm 1 số bài . Bài 3 : -Bài yêu cầu gì ? -Số đầu tiên trong dãy số này là số nào ? -Số tiếp theo là số nào ? -Vậysố đứng sau hơn số đứng trước mấy đơn vị ? -Tương tự cho học học sinh làm tiếp vào vở . -Gọi 1 học sinh lên chữa bài. -Giáo viên nhận xét ,sửa bài , tuyên dương . -Yêu cầu học sinh đọc xuôi đọc ngược dãy số vừa tìm . 3.Củng cố dặn dò : -Gọi 1 số em đọc thuộc bảng nhân 5 . -Giáo viên nhận xét tiết học , tuyên dương . -Về nhà học thuộc bảng nhân 5 và làm hoàn chỉnh các bài còn lại . -2 Em :Văn Nam , Thảo Nguyên. -Lớp làm vào vở nháp -Học sinh thao tác theo giáo viên và trả lời . *5 chấm tròn . *Được lấy 1 lần . -Đọc phép nhân: Năm nhân một bằng 5. -Học sinh thao tác cùng giáo viên và trả lời . *5 chấm tròn được lấy 2 lần , *5 được lấy 2 lần . *5 x 2 = 10 . *Năm nhân hai bằng mười . -Học sinh trả lời . -Học sinh đọc -Học sinh tự lập các phép tính nhân theo hướng dẫn của giáo viên . *Tính nhẩm . -Đọc cá nhân , đồng thanh . -Thi đọc thuộc lòng bảng nhân -Học sinh trả lời . *Mỗi tuần mẹ đi làm 5 ngày. *4 tuần mẹ làm bao nhiêu ngày?. -3 em lên bảng làm , dưới lớp làm vào sách giáo khoa . -Các em khác nhận xét bài trên bảng . -Học sinh đổi vở sửa bài . *Là số 5 *Tiếp theo số là số 10 . *Hơn 5 đơn vị . -1 em lên tóm tắt , 1 em giải , dưới lớp làm vào vở . Các em khác nhận xét bài trên bảng . -Học sinh đổi vở sửa bài . Thể dục Một số bài tập rèn luyện tư thế cơ bản - Trò chơi “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau” I. Mục tiêu: - Ôn động tác: Đứng hai chân rộng bằng vai, hai tay đưa ra trước - sang ngang - lên cao chếch chữ V. Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác. - Tiếp tục học trò chơi: “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”. Yêu cầu biết cách chơi có kết hợp vần điệu và tham gia được vào trò chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm và phương tiện: - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. - Phương tiện: còi, kẻ sân cho trò chơi “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Phần Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức Số lần thời gian Mở đầu - Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Đứng vỗ tay, hát - Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung, mỗi động tác 2ì 8 nhịp - Xoay các khớp cổ tay, xoay vai, đầu gối, hông, cổ chân. 2phút 1phút 5phút 1phút ☺ ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ☺ ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● Cơ bản * Ôn đứng hai chân rộng bằng vai, hai tay đưa ra trước - sang ngang - lên cao chếch chữ V. - Chú ý: sửa tư thế đứng hai bàn chân thẳng hường phía trước * Ôn trò chơi “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”: cho dọc sinh đọc vần điệu sau:Chạy đổi chỗ/ Vỗ tay nhau/ Hai ... ba!// 2- 4 7phút 10 phút ☺ XP XP Kết thúc - Cúi lắc người thả lỏng. - Giáo viên cùng hs hệ thống bài. - Nhận xét và giao bài về nhà. 5- 6 5- 6 2phút 2phút 1phút ● ● ● ● ● ● ● ● ☺ ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● Sinh hoạt lớp 1. Nhận xét các hoạt động trong tuần. - Cán sự lớp nhận xét các hoạt động trong tuần. - GV nhận xét bổ xung. - GV xếp thi đua giữa các tổ nhóm. - Tuyên dương tổ, nhóm, cá nhân thực hiện tốt. - Phê bình tổ, cá nhân còn nhiều tồn tại. 2. Kế hoạch hoạt động tuần sau. - Tiếp tục duy trì tốt các nề nếp. - Phát huy ưu điểm tuần trước, khắc phục một số tồn tại tuần qua. 3. Sinh hoạt văn nghệ. - GV tổ chức cho HS thi hát hoặc kể những câu chuyện mà em đã học. - GV chia nhóm, các nhóm thảo luận chọn bài. - Từng nhóm lên biểu diễn trước lớp. - GV nhận xét tuyên dương nhóm làm tốt. - Nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: