1-MỤC TIÊU
1-Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn toàn bài, đọc đúng từ mới: Nắn nót, mải miết, ôn tồn, thần tài.
- Từ khó: quyển, nguyệch ngoạc, quay, tảng đá, sắt.
- Biết nghỉ ngơi sau các dấu phẩy, cụm từ.
- Bước đầu biết phân biệt lời kể chuyện, lời nhân vật (bà cụ, cậu bé)
2- Hiểu nghĩa đen, nghĩa bóng của đề bài.
- Rút kinh nghiệm: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công.
II- ĐỒ DÙNG HỌC SINH
- Giáo dục đạo đức, nề nếp sinh hoạt
II. CHUẨN BỊ:
- Bản nhận xét của tuần trước - kế hoạch tuần này
III. CÁC HOẠT ĐỘNGDẠY HỌC
TUẦN 1: Thứ 2 ngày 10/9/2008 TẬP ĐỌC Tiết 1: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM I-MỤC TIÊU 1-Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn toàn bài, đọc đúng từ mới: Nắn nót, mải miết, ôn tồn, thần tài. Từ khó: quyển, nguyệch ngoạc, quay, tảng đá, sắt. Biết nghỉ ngơi sau các dấu phẩy, cụm từ. Bước đầu biết phân biệt lời kể chuyện, lời nhân vật (bà cụ, cậu bé) 2- Hiểu nghĩa đen, nghĩa bóng của đề bài. Rút kinh nghiệm: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công. II- ĐỒ DÙNG HỌC SINH - Giáo dục đạo đức, nề nếp sinh hoạt II. CHUẨN BỊ: - Bản nhận xét của tuần trước - kế hoạch tuần này III. CÁC HOẠT ĐỘNGDẠY HỌC Nội dung 1. Nhận xét tuần qua: 2. Phương hướng nhiệm vụ tuần 2 Tiếp tục củng cố nề nềp lớp như : Xếp hàng ra vào lớp. Vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp . Sách vở , dụng cụ học tập Học bài, làm bài trước khi đến lớp . Hình thức Từng tổ tự nhận xét về nế nếp học tập, kỷ luật . - Tuyên dương những bạn thực hiện tốt nội quy của trường, của lớp . Từng tổ tự kiểm tra báo cáo với giáo viên chủ nhiệm lớp 3. Kết luận chung: Nhắc nhở những em chưa thực hiện tốt. Tuyên dương, khen ngợi những em đã thực hiện tốt. TẬP ĐỌC CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM I-MỤC TIÊU 1-Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn toàn bài, đọc đúng từ mới: Nắn nót, mải miết, ôn tồn, thần tài. Từ khó: quyển, nguyệch ngoạc, quay, tảng đá, sắt. Biết nghỉ ngơi sau các dấu phẩy, cụm từ. Bước đầu biết phân biệt lời kể chuyện, lời nhân vật (bà cụ, cậu bé) 2- Hiểu nghĩa đen, nghĩa bóng của đề bài. Rút kinh nghiệm: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công II- ĐỒ DÙNG HỌC SINH -Tranh minh hoạ, sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Mở bài: Giới thiẹu 8 chủ điểm SGK tập 1 (Mục lục sách) - Học sinh xem trang 155-156-157-158-159. NỘI DUNG GIÁO VIÊN HỌC SINH 1 Giơi thiệu 2. Luyện đọc đoạn 1-2 3-Hướng dẫn tìm hiểu bài 4-Luyện đọc. 5- Tìm hiểu bài: 6-Cũng cố. 7 Dặn dò -Giới thiệu: Treo bức tranh và hỏi học sinh-Rút ra bài học ghi đề. -Đọc mẫu: Diễn cảm, phát âm rõ, chính xác toàn bài. -Hướng dẫn đọc: Giải nghĩa từ. a-Đọc từng câu: -Hướng dẫn học sinh nối tiếp -Uốn nắn tư thế đọc cho các em -Hướng dẫn các em đọc các từ khó.Quyển, nguệch ngoạc, nắn nót, bỏ dở, việc, viết mãi miết. b-Đọc từng đoạn: -Hướng dẫn học sinh đọc ngắt nghỉ hơi đúng chỗ (chú ý câu dài) -Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới trong các đoạn . Ngáp ngắn ngáp dài . Nắn nót .Nghuệch ngoạc. . Mải miết. . Oân tồn. . Thành tài c- Cho HS đọc cá nhân. d –Thi đọc: _ Lưu ý HS yếu kém. -Nhận xét –đánh giá. Hướng dẫn đọc thầm từng đoạn, trao đổi nội dung qua câu hỏi. H1: Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào? H2: Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì? H3 Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đ1 để làm gì? H Cậu bé có tin bà cụ mài được kim không? H Những cấu nào cho thấy cậu bé không tin? a-Hướng dẫn đọc từng câu. -Chú ý câu dài nhiều dấu phẩy. -Đọc đúng từ nghữ, câu khó hiểu: quay, giảng giải, mài sắt. b- Hướng dẫn học sinh từng đoạn, chú ý ngắt nghỉ hơi đúng cụm từ, dấu phẩy, dấu chấm. -Giúp HS hiểu nghĩa từ: . Ôn tồn . Thành tài . Giảng giải .Kim c- Đọc từng đoạn trong nhóm d- Thi đọc giữ các nhóm -Thi đọc “Trò chơi tiếp sức” Nhận xét, đánh giá e- Cả lớp đồng thanh -Cho HS đọc từng đoạn -Nêu câu hỏi cho HS trả lời H3: bà cụ giảng giải NTN? H Đến lúc này cậu bé mới tin lời bà cụ không? Chi tiết nào chứng tỏ điều đó H4 Câu chuyện này khuyên em điều gì? H : Có công mài sắt có ngày nên kim (cho HS nói lời của mình) - Tổ chức cho HS thi đọc cá nhân -Đọc phân vai, 4 nhóm chú ý giọng đọc của từng vai, ngắt nghỉ đúng . H : Em thích ai trong câu chuyện. Vì sao? -Nhận xét tiết học, tuyên dương nhắc nhở HS. -Chú ý rèn đọc trôi chảy. -Về nhà đọc kỹ lại chuyện, trả lời câu hỏi, đọc giải nghĩa từ. HS mở sách trang 4 -Gọi 5 em đọc, mỗi em một câu tiếp nhau. -2HS mỗi em một đoạn. Đọc nối tiếp theo đoạn. -Ngáp nhiều vì buồn ngủ. -Cẩn thận, tỷ mỉ. -Không cẩn thận. -Chăm chú làm việc không nghĩ -Nói nhẹ nhàng. -Trở thành người giỏi. 16 em đọc. -Nhận xét bạn đọc. -Đọc cá nhân, đồng thanh từng đoạn, cả bài. -Đọc đồng thanh cả lớp. -Mỗi khi cầm sách cậu chỉ đọc .rồi bỏ dở. -Bà cụ cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá Không tin -Ngạc nhiên, lới nói “thỏi sắt ..Kim được” Mội em đọc một câu (nối tiếp nhau cho đến hết) - Học sinh nối tiếp từng đoạn (cả lớp theo dõi) . HS phát biểu -Nói nhẹ nhàng -Trở thành người giỏi -Giải thiùch một điều gì -Đồ dùng kim loại nhỏ để may. Đại diện từng bàn, từng tổ, từng nhóm đọc. -Đọc đoạn, cả bài. Mỗi nhóm tham gia đọc 1 lần/1em (các nhóm khác nối tiếp nhau) -HS nhận xét Đọc đoạn 3,4 -HS đọc to, đọc thầm. -Mỗi ngày mài.thành tài. -Cậu bé ti, cậu bé quay về nhà học bài ngay. -Nhẫn nại, kiên trì, chăm chỉ, cần cù, không ngại khó. -Chăm chỉ, chịu khó thì làm việc gì cũng thành công. -Khó mấy kiên trì làm cũng được 5-10 HS đọc Một nhóm 3 em -Thích bà cụ vì đã dạy cậu bé tính nhẫn nại, kiên trì, làm việc đến cùng. -Thích cậu bé vì đã hiểu được điều hay. Cậu bé nhận ra sai lầm của mình, thay đổi tính nết. TOÁN ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về: Viết các số từ 1 đến 100 Số có một, hai chữ số, số liền trước, số liền sau của một số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Viết nội dung bài lên bảng -Làm bảng số từ 0 đến 99 cắt thành 5 băng giấy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH HĐ1-Giới thiệu bài HĐ2-Dạy học 1-Ôn tập các số trong phạm vi 100 -Hãy nêu các số từ 0 đến 10 -Hãy nêu các số từ 10 đến 100 -Gọi 1 HS lên bảng viết các số từ 1-10 -Có bao nhiêu số có 1 chữ số, kể tên. -Số bé nhất là số nào? -Số lớn nhất có 1 chữ số là số nào? -Số 10 có mấy chữ số. 2-Ôn tập các số có 2 chữ số. Chia lớp thành 5 đội chơi, các đội thi nhau điền nhanh, điền đúng các số còn thiếu. Đội nào xong trước, điền đúng, dán đúng là đội thắng cuộc Bài 2: -Số bé nhất có 2 chữ số -Số lớn nhất có 2 chữ số. 3- Ôn tập số liền trước, số liền sau 39 -Số liền trước của 39 là số nào? -Em làm thế nào để tìm ra số 38? -Số liền sau của 39 là số nào? -Vì sao em biết. -Số liền trước và số liền sau củ một số hơn kém số ấy bao nhiêu ? -Yêu cầu HS tự làm bài trong vở bài tập, HS đọc kết qủa. -GV có thể yêu cầu HS tìm số liền trước, số liền sau của nhiều số khác nhau. - 3 HS nêu. - 2 HS nêu. - HS làm vở bài tập . -Số 0 -Số 9 -Có 2 số là chữ số 1 và chữ số 0 -Số 10 (3HS) -Số 99 (3HS) -Số 38 (3HS) -Lấy số 39 trừ đi 1 được 38. -Số 40. -Vì 39+1=40. - 1 đơn vị 3. Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học: Dặn dò HS điền bảng số từ 10 đến 99. ĐẠO ĐỨC HỌC TẬP SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ I-MỤC TIÊU 1. HS hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ. 2. HS biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân và thực hiện thời đúng thời gian biểu. 3. HS có tháo độ đồng tình vợi các bạn biết học tập, sinh hoạt đúng giờ. II- TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP -Dụng cụ sắm vai hoạt động -Phiếu giao việc -HS: vở bài tập đạo đức. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Họat động 1 Bày tỏ ý kiến riêng và bày tỏ các ý kiến trước các hành động Hoạt động 2 Xử lý tình huống, HS biết ứng xử trong tình huống cụ thể. Hoạt động 3 Giờ nào việc nấy, HS biết công việc cụ thể cần làm và thời gian thực hiện để học tập và sinh hoạt đúng giờ. Củng cố, dặn dò. -Chia nhóm: GV cho HS bày tỏ ý kiến vế việc làm đúng (Đ-S) -Tình huống 1:Giờ học toán, GV hướng dẫn giải toán, bạn Lan làm toán, bạn Tùng vẽ máy bay. -Tình huống 2: Cả nhà đang ăn cơmvui vẻ, Dương vừa ăn vừa xem chuyện. .Giáo viên chốt ý: Vừa ăn cơm, vừa xem chuyện có hại (S)=>Làm 2 việc cùng một lúc không phải là học tập, sinh hoạt đúng giờ. -Mỗi nhóm tự tìm tình huống, cách ứng xử phù hợp -Tình huống 1: Ngọc đang ngồi xem ti vi rất hay, mẹ nhắc , theo em, bạn Ngọc ứng xử thế nào? Em hãy chọn cách ứng xử? -Tình huớng 2: Đầu giờ, HS xếp hàng vào lớp, Tịnh và Lai đi họcmuộn, khoác cặp đứng ngoài cổng trường, Tịnh rủ bạn “đằng nào cũng muộn rồi, chúng mình đi mua bi đi” Mỗi tình huớng có thể nhiều cách ứng xử, các em nên tìm cách ứng xử phù hợp nhất. -Sinh hoạt nhóm. N1 Buổi sáng em làm những việc gì? N2 Buổi trưa em làm những việc gì? N3 Buổi chiều em làm những việc gì? N4 Buổi tối em làm những việc gì? => Cần sắp xếp thời gian hợp lý để đủ thời gian học tập và nghỉ ngơi -GV nhận xét về tiết học về tiếp thu, ý thức học tập=>giờ nào việc nấy. Hướng dẫn thực hành ở nhà cùng ch mẹ xây dựng thời gian biểu và thực hiện theo thời gian biểu. -SBT Đ Đ: ( H1.2 BT 2/2+3) Lan và Tùng làm việc khác trong giờ học toán ảnh hưởng đến kết qủa học tập Aûnh hưởng quyền học tập. -Các nhóm thảo lua ... g thơ từ ô nào trong vở? HS viết vào bảng con: Trong, chăm chỉ b. Đọc cho HS viết, đọc từng dòng, mỗi dòng đọc 3 lần. Đọc cả bài cho HS soát lại. c. Chấm, chữa bài HS tự chữ lỗi Chấm 5 bài, nhận xét 3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả a. Bài tập 2: Điền chữ trong ngoặc đơn vào chỗ trông -Nêu yêu cầu của bài tập oạn trích nói về ai? - Em bé làm những việc gì? b.Bài tập 3: GV nêu yêu cầu của bài tập: Viết chữ cái còn thiếu. Đọc tên chữ cái ở cột 3, điền vài cgỗ trống ở cột 2. -Chữa bài c. Học thuộc bảng chữ cái -GV xoá chữ cái ở cột 2 -GV xoá tên chữ cái ở cột 3 -GV xóa bảng - cả lớp viết từ ngữ sau: nên kim, nên người, lên núi, đứng lên -Lời của bố nói với con -Con học hành chăm chỉ thời gian không mất đi 4 dòng Chữ đầu của bài thơ được viết hoa Ghạch chân từ viết sai Viết từ đúng bằng bút chì ra lề -Một HS lên bảng làm mẫu: quyển-quyển lịch -3HS làm bài trên bảng quay -Lớp làm bài vào vở -Cả lớp nhận xét-chốt lại lời giải đúng -Lớp sửa bài -3 HS lên bảng làm bài ở bảng quay -Cả lớp làm bài vào vở. -Lớp sửa bài theo đúng thứ tự: g, h, I, k, l, m, n, o, ô, ơ. -HS nối tiếp nhau viết lại -HS nhìn cột 3 đọc lại tên 10 chữ cái -HS nhìn chữ cái ở cột 2 nói lại -Từng nhóm thi đua đọc thuộc lòng tên 10 chữ cái 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. Nhắc nhở HS khắc phục thiếu sót. Về tiếp tục học 19 chữ cái. Thứ 6 ngày 14/9/2007 TOÁN ĐỀ XI MÉT I.MỤC TIÊU -Giúp HS: + Bước đầu nắm được tên gọi, ký hiệu và độ lớn đơn vị đo đề xi mét (dm) + Nắm được quan hệ giữ dm và cm (1dm=10cm) + Biết làm phép tính cộng, trừ với các số có đơn vị dm. + Bước đầu tập đo và ước lượng các độ dài theo đơn vị dm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một băng giấy có chiều dài 10cm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu đơn vị đo độ dài dm -Có băng giấy dài 10cm. -10cm còn gọi là 1dm và viết dm: đề xi mét viết tắt là dm. -Viết lên bảng: 10cm=1dm 1dm=10cm -Hướng dẫn nhận biết 1dm, 2dm, 3dm trên thước thẳng. 2. Thực hành Bài 1: Hướng dẫn Bài 2: Yêu cầu HS quan sát mẫu Bài 3: Nhắc lại yêu cầu của đề. -Đo băng giấy cho biết dài mấy (10cm) Vài em nêu lại -Biết 1dm, 2dm, 3dm trên thước có vạch chia cm Quan sát hình vẽ SGK trả lời. AB lớn hơn 1dm CD lớn hơn 1dm AB dài hơn CD CD ngắn hơn AB Làm bài-chữ bài 8dm+2dm=10dm 3dm+2dm=5dm Không dùng thước đo ước lượng AB khoảng 9cm, MN khoảng 12cm. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học Về nhà đo 2 chiều của quyển sách tóan 2 xem được bao nhiêu dm, còn thừ ra bao nhiêu cm TẬP LÀM VĂN TỰ IỚI THIỆU CÂU VÀ BÀI I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1.Rèn luyện kỹ năng nghe và nói - Biết nghe và trả lời đúng một số câu hỏi về bản thân mình - Biết nghe và nói lại được những điều em cần biết về 1 bạn trong lớp 2-Rèn kỹ năng viết -Bước đầu biết kể 1 mẫu chuyện theo 4 tranh. Có thể viết lại nội dung tranh 3,4 3.Rèn ý thức bảo vệ củ công. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết nội dung học tập. - Tranh minh hoạ bài tập 3 SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1. Mở đầu. HĐ2. Bài mới: 1.Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1: -Giúp HS nắm yêu cầu của bài -Hỏi từng câu. Nhắc HS thay đổ cách xưng hô Nhận xét Bài tập 2: có thể cùng lúc làm với BT1 -Giúp HS nắm vững yêu cầu của bài Nhận xét Nói về bạn chính xác không? Cách diễn đạt? Bài tập 3: -Giúp HS nắm vững yêu cầu của bài -Giúp HS làm bài theo trình tự Nhận xét 1 em đọc yêu cầu của bài Trả lời tự nhiên, hồn nhiên. Lớp lắng nghe ghi nhớ để làm bài tập 2 1 HS trả lời (làm mẫu) -Từng cặp hỏi - đáp -Tên bạn là gì? Nhận xét -1 em đọc yêu cầu của bài -Nói lại những điều em biết về 1 bạn -Nhiều em phát biểu ý kiến Nhận xét -Đọc yêu cầu của bài -Làm việc độc lập -2 HS chữa bài trước lớp -Kể lại sự việc ở từng trang. Mỗi sự việc kể 1,2 câu -Kể lại toàn bộ câu chuyện Nhận xét -Huệ cùng các bạn vào vườn hoa, thấy một khóm hồng đang nở, hoa rất đẹp, Huệ thích lắm. Huệ giơ tay định ngắt một bông hồng. Tuấn thấy thế liền ngăn lại. Tuấn khuyên Huệ không ngắt hoa trong vườn -Nhấn mạnh: ta có thể dùng các từ để diễn đạt thành câu, kể một sự việc. Cũng có thể dùng 1 số câu để tạo thành bài, kể 1 câu chuyện. 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học-Khen những em học tốt. Về tiếp tục làm bài tập 3 Thứ 6 ngày 14/9/2007 TẬP ĐỌC NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng. -Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ khó: Ngoài, xoa, tỏa. Những từ dễ viết sai: lịch, vườn, tỏa, vàng. -Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, giữ các dòng thơ, giữa các cụm từ. 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu: -Nắm được nghĩa các từ: tờ lịch, tỏa hương, ước mong. -Câu thơ: Công học hành chăm chỉ. Là ngày tháng qua vẫn còn. -Nắm được ý toàn bài: Thời gian rất đáng qúy. 3.Học thuộc bài thơ. II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: -Tranh minh hoạ bài học -1 cuốn lịch lốc -Bảng viết câu thơ, đoạn thơ cần hướng dẫn HS luyện đọc III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HĐ.Kiểm tra bài cũ -Gọi 2 HS lên bảng đọc bài Tự thuật. Trả lời câu hỏi 3,4 HĐ2.Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: a. GV đọc mẫu toàn thơ, giọng chậm rãi, trìu mến, Câu “ngày hôn qua đấu rồi” đọc với giọng ngạc nhiên b. Hướng đẫn HS luyện đọc -Hướng dẫn đọc đúng các từ khó -Giải nghĩa từ: lịch, tỏa hương, ước mong Hứng dẫn HS chách ngắt nhịp Ra ngoài sâ/hỏi bố xoa đầu/bố cười 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài Đọc nối tiếp nhau 2 dòng 1 -Đọc đúng: ngoài, xoa, màu. Đọc từng khổ thơ trước lớp, nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ Đọc từng khổ thơ trong nhóm. Lần lượt từng HS trong nhóm đọc -Góp ý Thi đọc giữ các nhóm (đoạn-bài) Đọc đồng thanh (cả bài) Đọc thầm khổ 1-Trả lời câu hỏi: Bạn nhỏ hỏi bố điều gì? ọc yêu cầu câu hỏi 2. Đọc thầm tửng khổ thơ-trả lời Sau mỗi câu trả lời, cho HS quan sát tranh trong SGK, mỗi tờ lịch về một hình ảnh, về kết qủa lao động. Hỏi: Tại sao lại nói “ngày hôm qua ở lại trên cành hoa, trong hạt lúa, trong vở hồng”? (nếu 1 ngày ta không làm được việc gì, không học được điều gì thì ngày ấy mất đi không để lại gì. Nhưng nếu ta làm việc học hành có kết qủa thì kết qủa đó chính làdấu vết còn lại của ngày hôm đó) -Thảo luận: Em cần làm gì để không phí thời gain? -Bài thơ muốn nói với em điều gì? 4. Học thuộc bài thơ. Hướng dẫn Hshọc thuộc lòng từng khổ-cả bài -GV nhận xét, cho điểm. 5. Củng cố dặn dò Về nhà tiếp tục học thuộc bài thơ. CHÍNH TẢ NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI I.MỤC TIÊU: Rèn kỹ năng viết chính tả. - Nghe viết khổ thơ trong bài: Ngày hôm qua đâu rồi? Qua bài chính tả hiểu cách trình bày bài thơ 5 chữa. Chữ đầu các dòng thơ viết hoa Viết đúng: trong, chăm chỉ. Tiếp tục học bảng chữ cái -Điền đúng các chữ cái vào ô trống theo tên chữ -Học thuộc tên 10 chữ cái tiếp theo 9 chữ cái đầu trong bảng chữ cá II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng quay viết sẵn nội dung bài tập 2,3 để HS làm bài trên bảng lớp -Vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Giáo viên Học sinh HĐ1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng - Gọi HS đọc thuộc lòng và viết đúng thứ tự 9 chữ cái đầu: a, ă, â, b, c, d, đ, e, ê. - GV nhận xét, yêu cầu HS sử lỗi nếu viết sai HĐ2. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn nghe viết: a. GV đọc 1 lần khổ thơ - Khổ thơ là lời của ai với ai? -Bố nói với con điều gì? -Khổ thơ có mấy dòng? -Chữ đầu mỗi bài thơ NTN? -Nên viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở? HS viết vào bảng con: Trong, chăm chỉ b. Đọc cho HS viết, đọc từng dòng, mỗi dòng đọc 3 lần. Đọc cả bài cho HS soát lại. c. Chấm, chữa bài HS tự chữ lỗi Chấm 5 bài, nhận xét 3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả a. Bài tập 2: Điền chữ trong ngoặc đơn vào chỗ trông -Nêu yêu cầu của bài tập oạn trích nói về ai? - Em bé làm những việc gì? b.Bài tập 3: GV nêu yêu cầu của bài tập: Viết chữ cái còn thiếu. Đọc tên chữ cái ở cột 3, điền vài cgỗ trống ở cột 2. -Chữa bài c. Học thuộc bảng chữ cái -GV xoá chữ cái ở cột 2 -GV xoá tên chữ cái ở cột 3 -GV xóa bảng - cả lớp viết từ ngữ sau: nên kim, nên người, lên núi, đứng lên -Lời của bố nói với con -Con học hành chăm chỉ thời gian không mất đi 4 dòng Chữ đầu của bài thơ được viết hoa Ghạch chân từ viết sai Viết từ đúng bằng bút chì ra lề -Một HS lên bảng làm mẫu: quyển-quyển lịch -3HS làm bài trên bảng quay -Lớp làm bài vào vở -Cả lớp nhận xét-chốt lại lời giải đúng -Lớp sửa bài -3 HS lên bảng làm bài ở bảng quay -Cả lớp làm bài vào vở. -Lớp sửa bài theo đúng thứ tự: g, h, I, k, l, m, n, o, ô, ơ. -HS nối tiếp nhau viết lại -HS nhìn cột 3 đọc lại tên 10 chữ cái -HS nhìn chữ cái ở cột 2 nói lại -Từng nhóm thi đua đọc thuộc lòng tên 10 chữ cái 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. Nhắc nhở HS khắc phục thiếu sót. Về tiếp tục học 19 chữ cái.
Tài liệu đính kèm: