Kế hoạch giảng dạy các môn học khối 2 - Tuần 16 - Trường Tiểu học An Cư số 1

Kế hoạch giảng dạy các môn học khối 2 - Tuần 16 - Trường Tiểu học An Cư số 1

I/ MỤC TIÊU :

1. Kiến thức:

 - Nhận biết 1 ngày có 24 giờ, 24 giờ trong ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.

 - Biết các buổi và tên các giờ tương ứng trong một ngy.

 - Nhận biết xem giờ đúng trên đđồng hồ.

 - Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm.

2. Kĩ năng : Xem giờ đúng, chính xác.

3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.

II/ CHUẨN BỊ :

 Mặt đồng hồ bằng bìa có kim ngắn, kim dài.

 Sách, vở BT, bảng con, nháp.

 

doc 26 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 673Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy các môn học khối 2 - Tuần 16 - Trường Tiểu học An Cư số 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 7 tháng 12 năm 2009
Toán: tiết 76
Ngày giờ.
I/ MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức:
	- Nhận biết 1 ngày cĩ 24 giờ, 24 giờ trong ngày được tính từ 12 giờ đêm hơm trước đến 12 giờ đêm hơm sau.
	- Biết các buổi và tên các giờ tương ứng trong một ngày.
	- Nhận biết xem giờ đúng trên đđồng hồ.
	- Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm.
2. Kĩ năng : Xem giờ đúng, chính xác.
3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ : 
	Mặt đồng hồ bằng bìa có kim ngắn, kim dài.
	Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐhỗtrợ.
1. Bài cũ : 4’
 Luyện tập phép trừ có nhớ, tìm số trừ.
-Ghi : 100 – 27 100 - 9 100 – x = 46
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : 12’ Giới thiệu ngày giờ.
Mục tiêu : Nhận biết được một ngày có 24 giờ. Biết cách gọi tên giờ trong một ngày. Bước đầu nhận biết đơn vị thời gian : Ngày, giờ.
-GV truyền đạt :Mỗi ngày có ban ngày và ban đêm, hết ngày rồi lại đến đêm. Ngày nào cũng có buổi sáng, trưa, chiều, tối.
Hỏi đáp : Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì ?
-Lúc 11 giờ trưa em đang làm gì ?
-Lúc 3 giờ chiều em đang làm gì ?
-Lúc 8 giờ tối em đang làm gì ?
-Mỗi khi HS trả lời GV quay kim trên mặt kim đồng hồ chỉ đúng câu trả lời của HS.
-Giảng giải : Một ngày có 24 giờ. Một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
-Hướng dẫn học sinh đọc bảng phân chia thời gian trong ngày.
-2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ?
-23 giờ còn gọi là mấy giờ ?
-Phim truyền hình thường được chiếu vào lúc 18 giờ tức là lúc mấy giờ chiều ?
-Đôi khi ta cũng có thể nói 14 giờ, 23 giờ, 20 giờ 
-Trực quan : Đồng hồ minh họa.
Hoạt động 2 : 18’ Luyện tập .
Mục tiêu : Củng cố biểu tượng về thời điểm, khoảng thời gian, xem giờ đúng trên đồng hồ. Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế hàng ngày.
Bài 1 : Số
-Gọi 2 em lên bảng. Lớp tự làm.
-Đồng hồ thứ nhất chỉ mấy giờ ?
-Điền số mấy vào chỗ chấm ?
-Em tập thể dục lúc mấy giờ ?
-Yêu cầu học sinh làm tương tự phần còn lại.
-Nhận xét, cho điểm.
Bài2: Đồng hồ nào chỉ thời gian thích hợp với giờ ghi trong tranh ?
Bài 3 :
 -GV giới thiệu đồng hồ điện tử sau đó đối chiếu làm.
-Nhận xét, cho điểm.
3. Hoạt động nối tiếp: 3’
 Một ngày có bao nhiêu giờ ? Một ngày bắt đầu và kết thúc như thế nào ? Một ngày có mấy buổi ? Buổi sáng tính từ mấy giờ đến mấy giờ ?
-Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị Thực hành xem đồng hồ.
-2 em đặt tính và tính, tìm x
Lớp bảng con.
-Ngày giờ.
-Em đang ngủ.
-Em đang ăn cơm cùng các bạn.
-Em đang học bài tại lớp.
-Em đang xem ti vi.
-5-6 em đọc bảng phân chia thời gian.
 -Vài em đọc lại (trong SGK)
-14 giờ.
-11 giờ đêm.
-6 giờ chiều.
-Quan sát.
-Xem giờ được vẽ trên mặt đồng hồ rồi ghi số chỉ giờ vào chỗ chấm tương ứng.
-Chỉ 6 giờ.
-Số 6.
-Lúc 6 giờ sáng.
-Làm bài. Nhận xét Đ – S.
HS nối tranh ứng với đồng hồ
-1 em đọc đề.
-2-3 em trả lời.
Chú ý HS yếu
HS khá, giỏi
**********************
 Thứ hai ngày 7 tháng 12 năm 2009
Tập đọc: tiết 46, 47
Tiết 1 : Con chó nhà hàng xóm
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : 
	- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chổ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
	- Hiểu nội dung: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuơi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ. (Làm được các bài tập trong sách giáo khoa).
2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ : Giáo dục HS biết yêu thương các vật nuôi trong nhà.
II/ CHUẨN BỊ :
	Tranh : Con chó nhà hàng xóm.
	Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐhỗåtrợ.
1.Bài cũ : 4’
- Gọi 3 em đọc bài “Bé Hoa” và TLCH :
- Em biết những gì về gia đình hoa?
- Em Nụ đáng yêu như thế nào?
- Hoa đã làm gì giúp mẹ?
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
-Trực quan :
 Tranh : Bạn trong nhà là những gì ?
-Chỉ vào bức tranh : (Truyền đạt) Chó mèo là những vật nuôi trong nhà rất gần gũi với các em. Bài học hôm nay sẽ nói về tình cảm giữa một em bé và cún con.
Hoạt động 1 : 15 Luyện đọc.
Mục tiêu: Đọc trơn đoạn 1-2. Nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Biết phân biệt giọng kể và giọng đối thoại.
-Giáo viên đọc mẫu lần 1, giọng chậm rãi, tình cảm.
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ mục khó
Đọc từng đoạn trước lớp.
Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
-Hướng dẫn đọc chú giải : (SGK/ tr 129)
- Đọc từng đoạn trong nhóm
-Nhận xét cho điểm.
Hoạt động 2 : 7’ Tìm hiểu đoạn 1-2.
 Mục tiêu : Hiểu được tình cảm của bé dành cho Cún, quên cả mọi việc phải té ngã.
-Gọi 1 em đọc.
Hỏi đáp : Bạn của bé ở nhà là ai ?
-Chuyện gì xảy ra khi bé chạy theo Cún ?
-Lúc đó Cún Bông đã giúp bé thế nào ?
* Luyện đọc lại 8’
3 Hoạt động nói tiếp : 3’
 Gọi 1 em đọc lại đoạn 1-2.
Chuyển ý : Cún đã làm cho bé vui như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết 2.
-3 em đọc bài và TLCH.
-Là những vật nuôi trong nhà như chó, mèo.
-Con chó nhà hàng xóm.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết .
-HS luyện đọc các từ :Cún Bông, nhảy nhót, khúc gỗ, ngã đau.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
Bé rất thích chó/ nhưng nhà bé không nuôi con nào.//
Một hôm,/ mải chạy theo Cún, bé vấp phải một khúc gỗ/ và ngã đau,/ không đứng dậy được.//
-3 HS đọc chú giải.
-HS đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài).
-CN - Đồng thanh.
-1 em đọc cả bài.
-1 em đọc đoạn 1-2.
-Bạn ở nhà của bé là Cún Bông. Cún Bông là con chó nhà hàng xóm.
-Bé vấp phải khúc gỗ, ngã đau và không đứng dậy được.
-Cún đã chạy đi tìm người giúp bé 
- HS đọc lại bài. Cá nhân
Chú ý HS yếu
HD HS yếu
Tập đọc
Tiết 2 : Con chó nhà hàng xóm
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐhỗåtrợ.
1.Bài cũ : 4’ Gọi 4 em đọc bài.
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động 1 : 15’ Luyện đọc đoạn 3-4.
Mục tiêu : Đọc trơn đoạn 3-4. Nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Biết phân biệt giọng kể và giọng đối thoại.
-Giáo viên đọc mẫu đoạn 3-4.
-Luyện phát âm.
-Luyện ngắt giọng :
-Giảng từ : mau lành.
Đọc từng câu.
Đọc cả đoạn.
Hoạt động 2: 7’ Tìm hiểu bài.
Mục tiêu : Hiểu ý nghĩa của câu chuyện. Câu chuyện nêu bật vai trò của các vật nuôi trong đời sống tình cảm của trẻ em.
Hỏi đáp :
3 -Những ai đến thăm bé ? Vì sao bé vẫn buồn ?
4-Cún đã làm cho bé vui như thế nào ?
-Từ ngữ hình ảnh nào cho thấy bé vui, Cún cũng vui?
5-Bác sĩ nghĩ bé mau lành là nhờ ai ?
-Câu chuyện này cho em thấy điều gì ?
-Luyện đọc lại. 8’
-Nhận xét.
3 Hoạt động nối tiếp . 3’
-Câu chuyện nói lên điều gì?
-Giáo dục tư tưởng :Nhận xét 
 Học bài trả lời các câu hỏi 
- Chuẩn bị Thời gian biểu.
-4 em đọc rõ ràng rành mạch, ngắt câu đúng.
-Con chó nhà hàng xóm/ tiếp.
-Theo dõi đọc thầm.
-Phát âm các từ : sung sướng, vẫy đuôi, rối rít.
-Luyện đọc câu dài :
-Cún mang cho bé/ khi thì tờ báo hay cái bút chì,/ khi thì con búp bê  //
-Nhìn bé vuốt ve Cún,/ bác sĩ hiểu/ chính Cún đã giúp bé mau lành.//
-HS trả lời theo ý của các em.
-HS nối tiếp đọc từng câu cho đến hết.
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.
- Đồng thanh.
-1 em giỏi đọc đoạn 3-4. . Lớp theo dõi đọc thầm.
-Bạn bè thay nhau đến thăm bé nhưng bé vẫn buồn vì bé nhớ Cún mà chưa gặp được Cún.
-Cún mang cho bé khi thì tờ báo hay cái bút chì, khi thì con búp bê . Cún luôn ở bên chơi với bé.
-Bé cười Cún sung sướng vẫy đuôi rối rít.
-Bác sĩ nghĩ bé mau lành là nhờ Cún bông, Cún bông ở bên cạnh luôn chơi với bé.
Tình cảm gắn bó thân thiết giữa bé và Cún bông.
-Các nhóm thi đọc, mỗi nhóm 5 em.
-Phải biết yêu mến vật nuôi trong nhà.
- đọc bài
Chú ý HS yếu
Chú ý HS yếu
Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2009
Kể chuyện: tiết 16
Con chó nhà hàng xóm.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : 
	- Dựa theo tranh, kể lại được đủ ý từng đoạn của câu chuyện.
	- Học sinh khá, giỏi biết kể lại tồn bộ câu chuyện (BT2).
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng nghe : Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh biết yêu mến các con vật nuôi trong nhà.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh “Con chó nhà hàng xóm”.
2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐhỗtrợ
1.Bài cũ : 4’
 Gọi 2 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện : Hai anh em.
–Câu chuyện nói lên điều gì ?
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
-Tiết tập đọc vừa rồi em đọc bài gì ?
-Câu chuyện kể về điều gì?
-Tình bạn đó như thế nào ?
-Tiết kể chuyện hôm nay chúng ta sẽ quan sát tranh và kể lại câu chuyện “Con chó nhà hàng xóm”.
Hoạt động 1 :15’ Kể từng đoạn truyện theo tranh.
Mục tiêu : Biết quan sát tranh kể từng đoạn truyện theo tranh.
 Trực quan : 5 bức tranh
-Phần 1 yêu cầu gì ... ..
-Ngày 31 tháng 1 năm 2009 là 
-Ngày chủ nhật đầu tiên của tháng 1 năm 2009 là ngày 
-Ngày thứ bảy cuối cùng của tháng 9 năm 2009 là ngày ..
 -Nhận xét.
2.Dạy bài mới : 
Hoạt động 1 : 28’ Luyện tập.
-Trực quan : Tờ lịch tranh tháng 1.
-Em nêu nhận xét.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Gợi ý : một tuần có mấy ngày ?
-Thứ sáu trong tháng 4 là các ngày nào tính theo cách tuần 
-Hướng dẫn tương tự với ngày thứ ba (các ngày cùng cột thứ ba).
-Thứ ba tuần trước ngày 20 là ngày nào ?
-Thứ ba tuần sau ngày20tháng 4 là ngày nào ?
-Khoanh vào ngày 30 tháng 4. Nhìn vào tờ lịch xem ngày đó ở cột thứ mấy ?
-Nhận xét.
3 Hoạt động nối tiếp: 3’
-Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở.
Dặn dò, tập thực hành xem lịch.
-Làm phiếu BT.
-Thực hành xem lịch.
-Quan sát, ghi tiếp các ngày còn thiếu vào tờ lịch trong tháng 1.
-Tháng 1 có 31 ngày.
-Nhìn vào cột thứ sáu rồi liệt kê ngày đó ra.
-Một tuần có 7 ngày.
-Là các ngày : ngày 2, ngày 9, ngày 16, ngày 23, ngày 30.
-Khoanh vào ngày thứ ba ngày 20 tháng 4.
-Là ngày 13 tháng 4.
-Là ngày 27 tháng 4.
-30 tháng 4 là ngày thứ sáu.
-Nhận xét : Tháng 4 có 30 ngày.
-Hoàn thành bài tập. 
HD HS yếu
Thứ năm ngày 10 tháng 12 năm 2009
Chính tả: Tiết 32
 (Nghe viết) : Trâu ơi !
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
	- Nghe – viết chính xá bài chính tả, trình bày đúng bài ca dao thuộc thể thơ lục bát.
	- Làm được BT2, BT(3) a/b, 
2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh biết phải yêu mến các con vật nuôi có ích cho cuộc sống.
II/ CHUẨN BỊ :
Viết sẵn đoạn tập chép “Trâu ơi!”
Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐhỗtrợ.
1.Bài cũ : 4’
Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc .
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : 23’ Hướng dẫn nghe viết.
Mục tiêu : Nghe viết chính xác, bài ca dao 42 tiếng thuộc thể thơ lục bát. Từ đoạn viết, củng cố cách trình bày một bài thơ lục bát.
a/ Nội dung đoạn viết: 
-Trực quan : Bảng phụ.
-Giáo viên đọc 1 lần bài ca dao.
-Tranh :Cậu bé cưỡi trâu.
-Bài ca dao là lời của ai nói với ai?
-Bài ca dao cho thấy tình cảm của người nông dân đối với con trâu như thế nào ?
b/ Hướng dẫn trình bày .
-Bài ca dao có mấy dòng?
-Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào ?
-Bài ca dao viết theo thể thơ nào ?
-Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Viết chính tả.
-Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu.
-Đọc lại cả bài. 
Chấm vở, nhận xét.
Hoạt động 2 : 7’ Bài tập.
Mục tiêu : Luyện tập phân biệt ao/ au, tr/ ch, dấu hỏi/ dấu ngã.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Bảng phụ :
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét, chốt lời giải đúng
3.Hoạt động nối tiếp : 3’
Nhận xét tiết học, 
Tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch.
Dặn dò – Sửa lỗi.
- Chuẩn bị Tìm ngọc
-Con chó nhà hàng xóm.
-HS nêu các từ viết sai.
-3 em lên bảng viết : Cún Bông, quấn quýt, nằm bất động, giường.
-Chính tả (nghe viết) : Trâu ơi!
-Theo dõi.
-3-4 em đọc lại.
-Quan sát.
-Lời người nông dân nói với con trâu như nói với một người bạn thân thiết.
-Người nông dân rất yêu quý trâu, trò chuyện tâm tình với trâu như một người bạn.
-6 dòng.
-Viết hoa.
-Thơ lục bát, dòng 6-8.
-Tính từ lề vở, dòng 6 lùi 3 ô, dòng 8 lùi vào 2 ô.
-HS nêu từ khó : trâu cày, nghiệp nông gia, quản công.
Viết bảng con
-Nghe và viết vở.
-Soát lỗi, sửa lỗi.
-Tìm những tiếng chỉ khác nhau ở vần ao/ au.
-Cho 2 em lên bảng làm mẫu cho cả lớp hiểu cách làm. 
Cả lớp làm vở.
-Tổ cử người lên thiviết bảng.
-Nhận xét.
-Tìm những tiếng thích hợp điền vào chỗ trống.
-2 em lên bảng làm bảng quay. Lớp làm vở BT. Nhận xét.
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
Chú ý HS yếu
Chú ý HS yếu
****************************
Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2009
Toán: Tiết 80
Luyện tập chung.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : 
	- Biết các đơn vị đo thời gian: ngày, giờ; ngày, tháng.
	- Biết xem lịch.
2.Kĩ năng : Biết xem giờ đúng, xem lịch tháng thành thạo.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
	Vẽ bảng bài 2.
	Sách toán, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐhỗåtrợ.
1.Bài cũ : Cho học sinh làm phiếu. 
-Điền từ hoặc số vào chỗ chấm :
-Ngày 7 tháng 5 năm 2008 là thứ tư.
-Ngày 8 tháng 3 năm 2008 là 
-Ngày 9 tháng 1 năm 2009 là ..
-Ngày thứ bảy đầu tiên của tháng 1/2009 là ngày 
-Ngày thứ bảy cuối cùng của tháng 12 năm 2008 là ngày  
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : 
Hoạt động 1 : 28 Luyện tập.
Mục tiêu : Củng cố nhận biết về các đơn vị đo thời gian : ngày, giờ; ngày, tháng. Củng cố kĩ năng xem giờ đúng, xem lịch tháng.
Bài 1 : Cho học sinh tự làm bài.
-Hướng dẫn trả lời trong SGK.
-Em đang học ở trường lúc 8 giờ sáng ứng với đồng hồ nào ?
-GV lưu ý : 17 giờ hay 5 giờ chiều, 6 giờ chiều hay 18 giờ.
-Nhận xét.
Bài 2: Phần a yêu cầu gì ?
-Tháng 5 có bao nhiêu ngày?
-Phần b yêu cầu gì ?
-Ngày 1 tháng 5 là thứ mấy ?
-Em hãy liệt kê các ngày thứ bảy trong tháng 5 ?
-Cho HS xem các ngày ở cột “thứ tư” .
-Thứ tư tuần này là 12/5, thì thứ tư tuần trước và tuần sau sẽ là ngày mấy ?
-Ngày 19 tháng 5 là thứ mấy ?
-Các thứ tư trong tháng 5 là những ngày nào ?
-Thứ bảy tuần này là 15 tháng 5. Thứ bảy tuần trước, tuần sau là ngày nào ?
-Nhận xét.
Bài 3 : Mô hình mặt đồng hồ.
-Yêu cầu HS tự thực hành quay kim tên mặt đồng hồ chỉ giờ nêu trong bài .
-Nhận xét.
3.Hoạt động nối tiếp : 3’
-Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở.
Dặn dò :Ôn phép cộng trừ có nhớ.
- Chuẩn bị Oân về phép cộng và phép trừ
-Học sinh làm phiếu.
-Luyện tập chung.
-Tự làm bài
-HS mở SGK/ Tr 81.
-Đồng hồ A.
-Nối mỗi câu với đồng hồ chỉ thời gian thích hợp với nội dung đó vào vở BT.
-Đọc tên các ngày trong tháng và điền các số còn thiếu vào tờ lịch tháng 5.
-Tháng 5 có 31 ngày.
-Dựa vào tờ lịch tháng 5 đã cho để nhận xét.
-Thứ bảy.
-HS dựa vào cột thứ bảy trong lịch tháng 5 nêu :Ngày 1, ngày 8, ngày 15, ngày 22, ngày 29. Có 5 ngày thứ bảy.
-Quan sát và nêu nhận xét.
-Là ngày 5 tháng 5 và 19 tháng 5.
-Thứ tư. 
-Ngày 5, 12, 19, 26.
-Là ngày tháng 8 và 22 tháng 5
-HS tự thực hành quya đồng hồ. 
-Nhận xét.
-Ôn phép cộng trừ có nhớ..
HD HS yếu
HS khá, giỏi
****************************
Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2009
Tập làm văn: Tiết 16
Khen ngợi – Kể ngắn về con vật
 - Lập thời gian biểu.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : 
	- Dựa vào câu và mẫu cho trước, nĩi được câu câu tỏ ý kiến khen (BT1).
	- kể được một vài câu về một con vật nuơi quen thuộc trong nhà (BT2). Biết lập thời gian biểu (nĩi hoặc viết) một buổi tối trong ngày (BT3).
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng viết. Biết lập thời gian biểu một buổi trong ngày.
3.Thái độ : Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
	3-4 tờ giấy khổ to. 
	Sách Tiếng việt, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐhỗåtrợ
1.Bài cũ : 4’
-Gọi 3 em đọc bài viết về anh chị em ruột của em.
-Nhận xét , cho điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : 28’ Làm bài tập.
Mục tiêu : Biết nói lời khen ngợi. Biết kể về một vật nuôi.
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Trực quan : Tranh.
-GV nhắc nhở HS : Chú ý nói lời chia vui một cách tự nhiên thể hiện thái độ vui mừng của em trai trước thành công của chị.
-GV tổ chức cho HS trả lời theo cặp.
-Nhận xét.
Bài 2 : Miệng : Em nêu yêu cầu của bài ?
-GV nhắc nhở: Các em chỉ nói những điều đơn giản từ 3-5 câu.
-Tranh .
-GV nhận xét. Kết luận người kể hay
-Nhận xét góp ý, cho điểm.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-GV nhắc nhở : Lập thời gian biểu đúng với thực tế.
-GV theo dõi uốn nắn.
-Nhận xét, chọn bài viết hay nhất.
 Chấm điểm.
3.Hoath động nối tiếp: 3’
Nhắc lại một số việc khi viết câu kể về một con vật nuôi trong nhà mà em biết.
-Nhận xét tiết học.
Dặn dò- Tập viết bài
Chuẩn bị Ngạc nhiên thích thú. Lập thời gian biểu.
-3 em đọc bài viết.
-Khen ngợi – Kể ngắn về con vật. Lập thời gian biểu.
-Đặt một câu với dựa vào câu mẫu để tỏ ý khen.
-HS làm nháp
-Nhiều em phát biểu :
Chú Cường mới khỏe làm sao !
-Chú Cường khoẻ quá !
-Lớp mình hôm nay sạch làm sao !
-Lớp mình hôm nay sạch quá !
-Bạn Nam học mới giỏi làm sao !
-Bạn Nam học giỏi thật !
-Bạn nhận xét, cả lớp làm vở BT.
-Kể về vật nuôi
-Quan sát.
-HS nối tiếp nhau kể tên con vật em chọn. 
Nhà em nuôi một con mèo nó rất ngoan và xinh. Bộ lông nó màu trắng, mắt nó tròn, xanh biếc. Nó bắt chuột rất tài. Khi em ngủ nó thường đến sát bên em, em cảm thấy rất dễ chịu.
Nhận xét.
-Viết một thời gian biểu buổi tối của em.
-Đọc thầm thời gian biểu buổi tối của Phương Thảo.
-1-2 em làm mẫu, dán lên bảng lớp. Cả lớp làm vở BT.
-Hoàn thành bài viết.
HD HS yếu
Chú ý HS yếu
*******************

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 2 tuan 16 toan Tieng viet.doc