Giáo viên
1.Kiểm tra bài cũ
· Gọi 2 học sinh lên bảng
· Tìm tổng biết các số hạng của phép cộng lần lượt là : a. 9 và 7 b. 39 và 6
· Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Dạy – Học bài mới
2.1 Giới thiệu bài: Luyện tập
2.2 Luyện tập
°Bài 1:
KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN : TOÁN BÀI : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : Xem SGV II.Đồ dùng dạy học III. Các hoạt động Dạy – Học chủ yếu Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ Gọi 2 học sinh lên bảng - 2 hs lên bảng thực hiện Tìm tổng biết các số hạng của phép cộng lần lượt là : a. 9 và 7 b. 39 và 6 Nhận xét và cho điểm học sinh. 2. Dạy – Học bài mới 2.1 Giới thiệu bài: Luyện tập 2.2 Luyện tập °Bài 1: - Cho học sinh đọc yêu cầu của bài. - Học sinh đọc yêu cầu và giải - Hoàn thành bài còn thiếu. °Bài 2: - Học sinh đọc yêu cầu của bài - Học sinh trình bày nối tiếp theo dãy, mỗi học sinh nêu 1 phép tính sau đó ngồi xuống cho bạn ngồi sau nêu tiếp. - Tính - Tự làm bài tập. Bạn làm đúng/ sai ( nếu sai yêu cầu học sinh sửa lại luôn). - Học sinh lần lượt nêu lại cách thực hiện các phép tính 19 + 9; 81 + 9; 20 + 39. - Học sinh trả lời. - Giáo viên nhận xét. °Bài 3: - Học sinh đọc yêu cầu và giải. - Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm thích hợp. - Điền dấu < - Vì 9 + 5 = 14; 9 + 6 = 15 mà 14 < 15 nên 9 +5 < 9 + 6. - Trước khi điền dấu ta phải làm gì ? - Phải thực hiện phép tính. - Có cách làm nào khác không ? - Ta có 9 = 9; 5 < 6 vậy 9 + 5 < 9 + 6. - Khi so sánh 9 + 2 và 2 + 9 có cần thực hiện phép tính không? Vì sao? - Không cần, vì khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi. °Bài 4: - Yêu cầu học sinh tự làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - Làm bài tập. °Bài 5: - Vẽ hình lên bảng và gọi 1hs đọc đề bài. - Học sinh đọc đề bài. - Yêu cầu học sinh quan sát hình và kể tên các đoạn thẳng. - MO, MP, MN, OP, ON, PN. - Vậy có tất cả bao nhiêu đoạn thẳng ? - Có 6 đoạn thẳng. - Ta phải khoanh vào chữ nào ? - D. 6 đoạn thẳng. 2.3 Củng cố, dặn dò
Tài liệu đính kèm: