TIẾT : MÔN : TOÁN
BÀI : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu : Giúp học sinh :
- Củng cố bảng trừ (13 trừ đi một số, trừ nhẩm)
- Củng cố kĩ năng trừ có nhớ (đặt tính theo cột)
- Vận dụng các bảng trừ để làm tính và giải bài toán.
II. Đồ dùng dạy học : Que tính, bảng cài
III. Các hoạt động dạy và học :
Giáo viên Học sinh
TIẾT : MÔN : TOÁN BÀI : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : Giúp học sinh : - Củng cố bảng trừ (13 trừ đi một số, trừ nhẩm) - Củng cố kĩ năng trừ có nhớ (đặt tính theo cột) - Vận dụng các bảng trừ để làm tính và giải bài toán. II. Đồ dùng dạy học : Que tính, bảng cài III. Các hoạt động dạy và học : Giáo viên Học sinh A. Bài cũ : 53 - 15 - Gv đưa phép tính : 83 - 47; 93 - 34; 33 - 15 - Hs làm bảng con, nêu cách tính --> hs lên bảng sửa. - Yêu cầu hs nêu bảng trừ 13 trừ đi một số. - Hs nêu miệng tiếp sức B. Dạy bài mới : * Hoạt động 1 : Giới thiệu bài : Luyện tập * Hoạt động 2 : Thực hành - Bài 2 vở bài tập /62 - Gv nêu phép tính 53 - 16; 73 - 38; 63 - 29; 43 - 7 - Hs làm bảng cài, nêu cách tính - Lưu ý hs cách đặt tính l Bài 1: Tính nhẩm - Yêu cầu hs tự nhẩm ghi kết quả - Hs đọc yêu cầu --> thực hiện vở bài tập nêu lên --> lên bảng sửa, đổi chéo vở l Bài 3 : Ghi kết quả tính - Yêu cầu hs so sánh 83 - 7 - 6 và 83 - 13 có cùng kết quả. - Vở bài tập thực hiện --> lên bảng sửa - Hs nêu vì 7 + 6 = 13 nên 83 - 7 - 6 bằng 83 - 13. l Bài 4 : Giải toán - Buổi sáng bán : 83 lít dầu - Buổi chiều bán ít hơn : 27 lít dầu - Hỏi buổi chiều bán : ...?... lít dầu - 1 hs đọc đề --> cả lớp đọc thầm, ghi chú chi tiết đã cho --> tóm tắt và giải vở bài tập, nêu lên. l Bài 5 : Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng. - GV hướng dẫn hs thực hiện phép trừ rồi đối chiếu kết quả với từng câu trả lời, chọn câu trả lời đúng. - Hs thực hiện theo yêu cầu rồi khoanh vào chữ C nêu lên * Hoạt động 4 : Củng cố, dặn dò - Tổ chức : Kiến tha mồi - Cả lớp tham gia chơi - Chuẩn bị một số tấm bìa hình hạt gạo có ghi các phép tính chưa có kết quả hoặc các số có 2 chữ số. Chẳng hạn : 73 - 5 13 - 6 24 48 - Cách chơi : Xem tiếp 51 - Về nhà xem lại các bài tập thực hiện trong lớp và luyện tập thêm dạng toán 13 - 5; 33 - 5; 53 - 15.
Tài liệu đính kèm: