KẾ HOẠCH DẠY HỌC
MÔN : CHÍNH TẢ
BÀI : SƠN TINH - THỦY TINH
I. MỤC ĐÍCH :
1. Chép lại chính xác một đoạn trích trong bài Sơn Tinh, Thủy Tinh.
2. Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu, thanh dễ viết sai : tr/ch; thanh hỏi/ thanh ngã.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Viết sẵn đoạn viết và bài luyện tập lên bảng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN : CHÍNH TẢ BÀI : SƠN TINH - THỦY TINH I. MỤC ĐÍCH : 1. Chép lại chính xác một đoạn trích trong bài Sơn Tinh, Thủy Tinh. 2. Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu, thanh dễ viết sai : tr/ch; thanh hỏi/ thanh ngã. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Viết sẵn đoạn viết và bài luyện tập lên bảng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : GIÁO VIÊN HỌC SINH A. Bài cũ : Voi nhà - Gv nhận xét bài chấm. - GV đọc cho hs viết các từ : bút mực, gỗ mục, cá nục, giây phút. B. Dạy bài mới : * Hoạt động 1 : GV sử dụng tranh minh họa giới thiệu cho điểm Muông thú (SGK/40) - Mở đầu chủ điểm là truyện đọc Bác sĩ Sói. Xem tranh minh họa các em đã đoán được phần nào kết cục câu chuyện. - Sói có thực là một bác sĩ nhân từ không ? - Vì sao Ngựa đá Sói ? Đọc truyện các em sẽ rõ. * Hoạt động 2 : Luyện đọc 1. Giới thiệu đoạn chép : Sơn Tinh, Thủy Tinh 2. Hướng dẫn tập chép : 2.1 Hướng dẫn hs chuẩn bị : - Gv đọc đoạn chép - 2 hs đọc lại - Tìm và viết các tên riêng có trong bài chính tả : Hùng Vương, Mị Nương - Hs tìm viết bảng con nêu lên - Hướng dẫn hs rèn từ khó : tuyệt trần, kén, giỏi, chàng trai. - Hs viết bảng con 2.2 Hướng dẫn tận chép : - Hs nhìn bảng, chép vào vở - Yêu cầu nhìn bảng chép chính xác (trong lúc hs viết, gv theo dõi uốn nắn nhắc nhở tư thế, cách cầm bút, để vở) 2.3 Chấm chữa : - GV đọc từng câu trên bảng, lưu ý những dấu dễ lẫn lộn. - Hs nhìn bảng đổi vở sửa. 3. Hướng dẫn làm bài tập : · Bài 2 : a) Điền vào chỗ trống ch hay tr : à Gv chốt lại lời giải đúng. - 1 hs đọc yêu cầu à điền vở bài tập à lên bảng điền à nhận xét đổi chéo vở kiểm tra. Trú mưa truyền tin chở hàng chú ý chuyền cành trở về · Bài 3 : Thi tìm từ ngữ a) Chứa tiếng bắt đầu bằng ch (hoặc tr) : - Tổ chức cho hs nhóm tiếp nối nhau lên bảng viết những từ tìm được theo cách tiếp sức. - Đại diện các bạn trong nhóm lên bảng ghi tiếp sức. à Tuyên dương nhóm tìm nhanh, đúng nhiều. Ví dụ : - chõng trệ, che chở, cháo lòng, chào hỏi, cha mẹ. - cây tre, cá trê, nước trong, trung thành, trò chơi, tro bếp, trao đổi. * Hoạt động 3 : Củng cố - Dặn dò - Viết thành dòng đúng những từ viết sai. - Về nhà làm tiếp 2b, 3b vào vở bài tập.
Tài liệu đính kèm: