Kế hoạch dạy học lớp Hai - Tuần 19 năm 2010

Kế hoạch dạy học lớp Hai - Tuần 19 năm 2010

Hoạt động kết hợp: Lớp, nhóm, cá nhân.

 -Bước 1: Đọc từng câu: HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài.

? Trong bài có từ nào khó đọc, dễ lẫn? (tinh nghịch, phá cỗ, nảy lộc, ). HS luyện đọc từ khó

- Bước 2: Đọc từng đoạn trước lớp.

+HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài: 3 lượt.

+ GV kết hợp hướng dẫn ngắt nghỉ, nhấn giọng đúng.

Có em/ mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn,/ có giấc ngủ ấm trong chăn.//

Bước 3: HS đọc phần chú giải sau bài:

- 2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.

Bước 4: Đọc từng đoạn trong nhóm HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm.

- Bước 5: Thi đọc giữa các nhóm.

Đại diện nhóm thi đọc, lớp nhận xét, tuyên dương.

GV nhận xét tiết học. Tuyên dương HS học tốt

 

doc 17 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1025Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch dạy học lớp Hai - Tuần 19 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 19
 Thứ hai ngày tháng 1 năm 2010
 Tập đọc: CHUYỆN BỐN MÙA (TIẾT 1)
CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ
HOẠT ĐỘNG 1: (5’) Giới thiệu 7 chủ điểm của HKII và chủ điểm mới của tuần 19- 20
MT: HS sẽ biết được 7 chủ điểm sẽ học trong KH II và tên chủ điểm của tuần này.
ĐD: Mục lục SGKTV2 Tranh minh hoạ chủ điểm 4 mùa trang 3.
PP: Quan sát, hỏi đáp.
Hoạt động lớp.
HS mở SGK rhần mục lục đọc tên 7 chủ điểm ở SGK ( 2em đọc)
GV đính tranh cho HS xem và giới thiệu chủ điểm của tuần 19, 20 là “Bốn mùa”.
Giới thiệu bài học đầu tiên của chủ điểm là: Chuyện bốn mùa.
 Chuyển tiếp.
HOẠT ĐỘNG 2: (5’)
 Đọc mẫu
MT: HS nắm được sơ lược cách đọc.
ĐD:Tranh SGK trang 4 
PP: Làm mẫu.
Hoạt động lớp
HS mở SGK trang 4 theo dõi đọc thầm, lắng nghe GV đọc mẫu.
Chuyển tiếp.
HOẠT ĐỘNG 3:(25’)
 Luyện đọc
MT: - Đọc rành mạch toàn bài. Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
ĐD: SGK trang 4. 
Bìa viết câu: Có em mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn, có chăn.
PP: Luyện tập, thực hành, hỏi đáp.
Hoạt động kết hợp: Lớp, nhóm, cá nhân.
 -Bước 1: Đọc từng câu: HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài.
? Trong bài có từ nào khó đọc, dễ lẫn? (tinh nghịch, phá cỗ, nảy lộc,). HS luyện đọc từ khó
- Bước 2: Đọc từng đoạn trước lớp.
+HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài: 3 lượt.
+ GV kết hợp hướng dẫn ngắt nghỉ, nhấn giọng đúng.
Có em/ mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn,/ có giấc ngủ ấm trong chăn.// 
Bước 3: HS đọc phần chú giải sau bài:
- 2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
Bước 4: Đọc từng đoạn trong nhóm HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm.
- Bước 5: Thi đọc giữa các nhóm.
Đại diện nhóm thi đọc, lớp nhận xét, tuyên dương.
GV nhận xét tiết học. Tuyên dương HS học tốt
 Thứ hai ngày tháng 1 năm 2010
Tập đọc: CHUYỆN BỐN MÙA (TIẾT 2)
 CÁC HOẠT ĐỘNG
 HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ
HOẠT ĐỘNG 1 (20’)
 HD tìm hiểu bài
MT: Hiểu ý nghĩa: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống( Trả lời được câu hỏi 1,2,4). HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 3.
ĐD: SGK trang 4. Bảng nhóm kẻ sẵn 3 cột (Đông, hạ, thu)
PP: Thực hành, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân.
- 1 HS đọc to đoạn 1, cả lớp đọc thầm rồi TLCH
? Bốn nàng tiên trong truyện tương đương với những mùa nào trọg năm? (4 mùa: Xuân, hạ, thu, đông)
GV cho HS xem tranh tìm các nàng tiên và nói rõ đặc điểm của từng nàng.
? Mùa xuân có gì hay theo lời nàng Đông? ( Vừa đâm chồi vừa nảy lộc) GV nghi bảng: Đâm chồi nảy lộc.
- 1 HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm.
? Mùa Xuân có gì hay theo lời bà đất? ( Làm cho cây lá tươi tốt)
Làm việc theo nhóm 6.
GV phát giấy bút cho các nhóm rồi giao việc: Đọc thầm lại bài và cùng nhau thảo luận để trả lời câu hỏi: Mjuah Hạ, mùa Thu, mùa Đông có gì hay?
HS thảo luận rồi ghi vào giấy, làm xong dán kết quả lên bảng.
Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.
GV giảng từ: bập bùng, tựu trường ( HS đọc chú giải)
Tựu trường cong gọi là ngày khai giảng.
- HS đọc thầm toàn bài.
? Nêu ý nghĩa bài văn? ( Ca ngợi 4 mùa, mỗi mùa đều có vẻ đẹp riêng, đều có ích lợi riêng, đều có ích lợi cho cuộc sống) Chuyển tiếp.
HOẠT ĐỘNG 2 (13’)
 Luyện đọc lại
MT:Đọc rành mạch toàn bài. Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. 
ĐD: SGK trang 4
PP: Luyện tập, thực hành, hỏi đáp.
Hoạt động lớp, cá nhân.
? Muốn đọc bài này cần có mấy vai?
(6 vai: Người dẫn chuyện, Bà Đất, Xuân, Hạ, Thu, Đông)
HS luyện đọc theo nhóm 6.( Tự phân vai)
HS đcọ, GV quan taqam theo dõi.
Một vài nhóm thi đọc trước lớp ( Có đeo tên phân vai)
Lớp lắng nghe, nhận xét, bổ sung, tuyên dương nnhóm, cá nhân đọc hay.
HOẠT ĐỘNG 3:(3’)
Củng cố, dặn dò.
Nhận xét tiết học. Tuyên dương HS học tốt.
 Dặn dò: Về nhà đọc lại bài chuẩn bị cho tiết kể chuyện
 Thứ năm ngày tháng 1 năm 2010
Chính tả:( Nghe- viết) THƯ TRUNG THU
CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ
HOẠT ĐỘNG 1: (5’)
 Bài cũ
MT: HS viết lại cho đúng những từ có dấu hỏi và dấu ngã.
ĐD: Bảng con
PP: Thực hành
Hoạt động lớp, cá nhân.
GV đọc, HS viết bảng con: vỡ tổ, bão táp, nảy bông.
HS viết. GV nhận xét, sửa sai.
Chuyển tiếp( Giới thiệu bài)
HOẠT ĐỘNG 2: (20’)
 HD nghe viết
MT: Nghe- viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ.
ĐD: SGK trang 7, bảng con, vở chính tả.
PP: Hỏi đáp, thực hành.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Bước1: HDHS chuẩn bị.
- GV đọc 12 dòng thơ của Bác cho nghe một lần. Gọi 1-2 em đọc.
? Nội dung bài thơ nói lên điều gì?
? Bài thơ của Bác Hồ có những từ xưng hô nào?
? Những chữ nào trong bài thơ phải viết hoa? Vì sao?
-HS luyện bảng con những chữ viết dễ sai, dễ lẫn.
Bước 2: HS viết bài vào vở
-GV đọc chậm rãi từng dòng thơ cho HS viết bài.
HS viết bài vào vở. GV quan tâm theo dõi.
Bước 3: Chấm chữa bài cho HS.
GV đọc dò chậm rãi- HS soát lỗi.
GV thu 2-3 nhóm chấm. Nhận xét chung. Chuyển tiếp
HOẠT ĐỘNG 3: (10’)
HD làm bài tập chính tả
MT: Làm đúng BT2b, BT3a.
ĐD: Bìa viết sẵn BT2b; BT3a, VBT TV.
PP: Thực hành, động não.
Bước 1: HD làm bài tập 2b. HS đọc yêu cầu bài. 
Hoạt động cá nhân, lớp.
GV cho HS quan sát tranh, viết vào vở BT tên các vật theo số thứ tự hình vẽ trong SGK.
3 HS làm bài ở bìa. Làm xong đính bài lên bảng.
 Lớp cùng chữa, phát am đúng tên các nhân vật trong tranh.
Các em nối tiếp nhau đọc kết quả.
Bước 2: HD làm BT3a. 
Hoạt động lớp.
GV nhấn mạnh: Điền dấu hỏi/ dấu ngã.
2 HS làm bài vào bìa. Cả lớp làm VBT TV. 
HS làm bài ở bìa đính bài lên bảng. Lớp cùng chữa.
Đáp án: thi đỗ, đổ rác, giả vờ (đò), giã gạo.
HOẠT ĐỘNG 4: (2’)
 Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học
- Dặn: Viết lại những từ mình viết sai cho đúng chính tả.
 Thứ năm ngày 23 tháng 12 năm 2009
Tập viết: CHỮ HOA: P
CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ.
HOẠT ĐỘNG 1: (5’) Bài cũ.
-MT: Luyện nét chữ hoa Ô, Ơn.
-ĐD: Bảng con
-PP: Luyện tập thực hành
Hoạt động cá nhân
+GV kiểm tra phần viết ở nhà của HS
-HS viết bảng con chữ hoa Ô, Ơn.
-GV nhận xét đánh giá chung. Chuyển tiếp
HOẠT ĐỘNG 2: (5’)
 Hướng dẫn viết chữ hoa P
-MT:Viết đúng chữ hoa P
-ĐD: Mẫu chữ Pđặt trong khung chữ.HS có bảng, phấn.
-PP: Quan sát mô tả
Hoạt động lớp, cá nhân.
Bước1:Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ hoa P.
-GV đính chữ mẫu P lên bảng HS nhận xét.
? Chữ P cao mấy li, gồm mấy nét? ( 5 li, 2 nét)
Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét móc ngược trái như nét 1 của chữ B. Dừng bút ở đường kẻ 2.
Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1 lia bút lên đường kẻ 5viết nét cong trên có 2 đầu uốn vào trong. Dừng bút ở đường kẻ 4 và 5.
Bước 2: Hướng dẫn HS viết bảng con.
-HS viết 2,3 lần P GV theo dõi, uốn nắn.
 Chuyển tiếp.
 HOẠT ĐỘNG 3: (5’)
 HD viết cụm từ ứng dụng.
-MT: Viết đúng chữ và câu ứng dụng: Phong, Phong cảnh hấp dẫn.
ĐD: Bìa viết sẵn cụm từ ứng dụng
-PP:Quan sát, mô tả, thực hành ,luyện tập.
Hoạt động lớp ,cá nhân.
Bước1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét.
-GV đính cụm từ lên bảng.Gọi 1,2 HS đọc.
? Em hiểu như thế nào về: Phong cảnh hấp dẫn? ( Phong cảnh đẹp, lôi cuốn mọi người) 
? Nêu nhận xét độ cao của các chữ cái?
? Khoảng cách giữa các tiếng, cách đặt dấu thanh ở các con chữ? 
Bước 2: HD HS viết bảng con: Phong
HS viết. GVnhận xét. Chuyển tiếp
HOẠT ĐỘNG 4: (20’) Viết.
-MT: Viết đúng chữ hoa P(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Phong ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Phong cảnh hấp dẫn ( 3 lần)
ĐD: Vở tập viết.
-PP: Thực hành luyện tập
Hoạt động cá nhân.
-HS mở vở tập viết để lên bàn.
-Gv nêu yêu cầu viết cho HS nắm.
-HS tự viết bài. GV quan tâm theo dõi.
-GV chấm một số em, nhận xét.
Nhận xét tiết học.
Dặn dò: Viết phần còn lại cho đúng, đẹp
 Thứ ba ngày tháng 1 năm 2010
Chính tả:( Tập- chép) CHYỆN BỐN MÙA 
 CÁC HOẠT ĐỘNG
 HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ
HOẠT ĐỘNG 1: (5’) 
Giới thiệu bài.
Hoạt động lớp.
GV: Bài chính tả đầu tiên của HKII là bài: Chuyện bốn mùa. GV ghi đề lân bảng. 
 Chuyển tiếp
HOẠT ĐỘNG 2: (20’)
 HD tập chép
MT: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn. 
ĐD: Bảng phụ viết sẵn đoạn cần chép. Bảng con, vở chính tả.
PP: Trực quan, hỏi đáp, thực hành.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Bước 1: HDHS chuẩn bị. 
- GV đọc bài chuẩn bị viết ở bảng phụ. Gọi 1-2 em đọc.
? Đoạn này ghi lời của ai trong: Chuyện bốn mùa? ( Lời của bà Đất)
? Đoạn cần chép có những tên riêng nào? Viết như thế nào với tên riêng đó? ( Xuân, Hạ, Thu, Đông. Phải viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng)
GV chỉ một lần các tên riêng cho HS ghi nhớ.
Bước 2: HS chép bài vào vở
-GV hướng dẫn cách trình bày. 
HS chép bài vào vở. GV quan tâm theo dõi.
Chú ý: Đọc nhẩm từng cụm từ, câu để viết cho đúng chính tả.
Bước 3: Chấm chữa bài cho HS.
- HS dò lại bài.
GV thu 2-3 nhóm chấm. Nhận xét chung.
 Chuyển tiếp
HOẠT ĐỘNG 3: (8’) HD làm bài tập chính tả
MT: Làm đựoc BT2b. ĐD: Bìa viết sẵn BT2b.
PP: Thảo luận, thực hành.
Bước 1: Làm việc theo nhóm
HS đọc yêu cầu bài. 
GV phát bìa viết sẵn BT2b cho các nhóm rồi giao việc: Cùng nhau thảo luận, ghi vào những chữ in đậm dẫu hỏi hay đấu ngã.
HS làm việc theo nhóm, GV quan tâm theo dõi.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
Đại diện nhóm trình bày kết quả nhóm mình..
Lớp nhận xét, bổ sung.
Đáp án: tổ, bão, nảy, kĩ.
HOẠT ĐỘNG 4: (2’)
 Củng cố, dặn dò.
Nhận xét tiết học
Dặn: Viết lại những từ mình viết sai cho đúng chính tả
 Thứ ba ngày tháng 1 năm 2010
 Kể chuyện: CHUYỆN BỐN MÙA
CÁC HOẠT ĐỘNG
 HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ
HOẠT ĐỘNG 1: 
Giới thiệu bài.(5’)
Hoạt động lớp
GV giới thiệu tiết kể chuyện đầu tiên của HKII, đó là bài: Chuyện bốn mùa.
 GV ghi đề. Chuyển tiếp.
HOẠT ĐỘNG 2: (20’) 
 HD kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh.
MT: Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được đoạn 1 của câu chuyện.
Biết kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện.
ĐD: Tranh SGK trang 6 phóng to.
PP: Quan sát, hỏi đáp, kể chuyện.
Bước 1: Kể lại đoạn 1 theo tranh.
 Hoạt động nhóm đôi, lớp.
HS mở SGK trang 6, đọc yêu cầu BT1.
GV giao việc: Quan sát tranh trang 6, dựa vào những từ gợi ý để kể lại đoạn 1 của câu chuyện: Chuyện bốn mùa. 
1 HS xung phong kể mẫu, lớp lắng nghe.
Từng đôi một quan sát tranh kể lại đoạn 1 cho nhau nghe.
 Gv đính tranh lên bảng, gọi đại diện 1 vài nhóm kể đoạn 1.
Lớp lắng nghe, nhận xét bổ sung.
Bước 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện.
 Hoạt động nhóm.
GV g ... hóm lên trình bày. Lớp nhận xét, bổ sung.
+ Chị phụ trách: Chào các em !
+ Các em: Chúng em chào chị ạ !
+ Chị phụ trách: Chị tên là Hương. Chị  của các em
+ Các em: Ôi ! thích quá ! Chúng em mời chị vào lớp ạ !
(Thế thì hay quá ! Mời chị vào lớp của các em ạ !)
* HD làm BT 2
Bước 1: Làm việc theo nhóm 6.
 Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu BT2.
GV giao việc: Cùng nhau suy nghĩ và thực hành đóng vai theo tình huống.
HS làm việc theo nhóm. GV quan tâm theo dõi.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
Đại diện một vài nhóm trình bày. Lớp nhận xét bổ sung.
Lưu ý: Không nên mời người lạ vào nhà, Vì làm như xậy là thiếu thận trọng. Người lạ có thể là người xấu, trộm cắp tài sản, Tốt nhất mời bố mẹ gặp người lạ.
Bước 3 : Kết luận : Khi giao tiếp phải hết sức lịch sự ....
Hoạt động2:Luyện vở 
MT: Điền đúng các lời đáp vào ô trống trong đoạn đối thoại. ĐD: VBT. Bìa ghi sẵn BT3.
PP: Thực hành.
Hoạt động các nhân, lớp.
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài 3 (Cả đoạn văn)
Nhấn mạnh: Víêt lời đáp của Nam.
HS làm bài vào vở. 2 em làm vào bìa viết sẵn.
HS làm xong đính bài lên bảng. Lớp cùng chữa.
Nhiều em đọc bài làm của mình. GV ghi điểm.
Dặn: Thực hành đáp lời chào hỏi, lời tự giới thiệu.
Thứ ngày tháng 1 năm 2010
TỰ NHIÊN XÃ HỘI:	ĐƯỜNG GIAO THÔNG
CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ
Khởi động: 5’
GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Đèn xanh đèn đỏ. 
GV giới thiệu bài. Chuyển tiếp.
HOẠT ĐỘNG 1: 17’
Nhận biết các loại đường giao thông.
MT: Kể được tên các loại đường giao thông và một số phương tiện giao thông.
ĐD: 5 bức tranh 
phóng to ở SGK, 
 SGK 
PP: Quan sát, thảo
 luận.
Bước 1: Làm việc với SGK. Hoạt động nhóm đôi.
Giao việc: Từng đôi một QST tìm xem có bao nhiêu phương tiện giao thông? 
HS làm việc theo nhóm. GV quan tâm theo dõi.
Bước 2: Làm việc vơi tranh phóng to. Hoạt động lớp.
* Giáo viên treo tranh
Đại diện một vài nhóm trình bày trước lớp:
- Đường bộ 
- Trong đường thủy (có đường sông và đường biển).
- Đường sắt 
- Đường hàng không 
Gọi nhiều em nhắc lại 
-Kể tên các loại đường giao thông có ở địa phương ? ( Hs tự liên hệ và nêu )
- Kể tên những phương tiện đi trên đường bộ. Ô- tô, xe hon đa , xe đạp , xe đạp, xe buýt, xích lô
- Phương tiện đi trên đường hàng không? (máy bay , vũ trụ, ....)
Bước 3: GV KL: Đường bộ là đường dành cho người đi bộ, xe đạp, xe máy, ô tô, Đường sắt dành cho tàu hoả.
Đường thuỷ dành cho thuyền, phà, ca nô, tàu thuỷ. Chuyển tiếp. 
HOẠT ĐỘNG 2 
Nhận biết một số biển báo giao thông.
MT: - Nhận biết một
 số biển báo giao thông. Biết được sự cần thiết phải có một số biển báo giao thông trên đường.
ĐD: 6 loại biển báo giao thông ở SGK phóng to.
PP: Quan sát, thảo
 luận
Bước 1: Làm việc theo nhóm
GV phát biển báo cho các nhóm rồi giao việc: Biển báo có tên gì? Nêu dặc điểm hình dáng của biển báo đó?
HS làm việc theo nhóm. GV quan tâm giúo đỡ.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
GV đính 5 loại biển báo em thường gặp.
Đại diện nhóm trình bày. Lớp nhận xét, bổ sung.
Liên hệ: Trên đường đi học em có nhìn thấy biển báo không ? Nói tên những biển báo em biết. 
Khi thấy biển báo giao nhau với đường sắt không có rào chắn, em cần xử lí thế nào?
Nhận xét tiết học.
Dặn: Bài sau: An toàn khi đi các phương tiện giao thông 
Thứ năm ngày tháng 1 năm 2010
Toán: BẢNG NHÂN 2
 CÁC HOẠT ĐỘNG
 CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1: ( 5’) Bài cũ
MT: Củng cố cách tìm kết quả của phép nhân.
ĐD: Bảng con.
PP: Thực hành.
Hoạt động lớp, cá nhân.
HS làm bảng con
 2 x 5 = 3 x 4 = 
 5 x 2 = 4 x 3 =
GV nhận xét, đánh giá. Chuyển tiếp.
HOẠT ĐỘNG 2: ( 13’)
Hướng dẫn HS lập bảng nhân 2.
MT: Lập được bảng nhân 2.
 Nhớ được bảng nhân 2
ĐD: Bộ ĐD Dạy - Học. Bảng nhóm.
PP: Trực quan, hỏi đáp, thảo luận, thực hành.
Bước 1: Hoạt động cá nhân.
- GV cho học sinh bỏ lên bàn 1 tấm bìa vẽ hai chấm tròn .
? Tấm bìa có mấy chấm tròn ? Được lấy mấy lần ?
- GV cũng gắn 1 tấm bìa có hai chấm tròn trên bảng gài và nêu: Mỗi tấm bìa đều có hai chấm tròn, ta lấy 1tấm bìa, tức là 2 chấm tròn được lấy 1 lần. Ta viết:
2 x 1 = 2. Gọi HS đọc ( hai nhân một bằng hai)
 - Tương tự như vậy với 2 x 2= 4, 2 x 3 = 6.
Bước 2: Làm việc theo nhóm.
GV phát bìa cho các nhóm rồi giao việc: Dùng các chấm tròn ở các tấm bìa để lập đầy đủ bảng nhân 2, rồi nghi vào bảng nhóm.
Đại diện các nhóm đọc kết quả nhóm mình. Lớp nhận xét.
HS đọc thuộc bảng nhân.
? Em có nhận xét gì về thừa số thứ nhất của bảng nhân? Thừa số thứ hai? Tích? Chuyển tiếp. 
HOẠT ĐỘNG 3 ( 15’)
HD làm bài tập.
MT: Nhớ được bảng nhân 2.
Biết giải toán có một phép nhân( trong bảng nhân 2)
ĐD: Vở toán, SGK trang 95.
PP: Thực hành.
Hoạt động lớp, cá nhân.
HS mở SGK trang 95 lần lượt làm các bài tập 1; 2
HS làm bài tập. 
GV quan tâm theo dõi. chấm chữa bài.
HOẠT ĐỘNG 4: ( 5’)
 Trò chơi tiếp sức.
MT: Biết đếm thêm 2.
ĐD: Bìa viết sẵn BT3 đủ cho các nhóm.
PP: Trò chơi học tập.
Bước 1: Hoạt động nhóm.
GV nêu tên trò chơi và HD cách chơi.
Các nhóm tham gia chơi rồi đính sản phẩm nhóm mình vào vị trí đã quy định.
Bước 2: Hoạt động lớp.
Các nhóm tham quan đánh giá lẫn nhau.
GV nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc.
GV nhận xét tiết học - Dặn dò.
Thứ sáu ngày tháng 1 năm 2010
Toán: LUYỆN TẬP
 CÁC HOẠT ĐỘNG
 CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1: ( 5’) Trò chơi truyền điện.
MT: Ôn bảng nhân 2.
PP: Trò chơi học tập.
Hoạt động lớp, cá nhân.
GV nêu tên trò chơi và HD cách chơi.
HS tham gia chơi có thi đua.
GV nhận xét, đánh giá. 
 Chuyển tiếp.
HOẠT ĐỘNG 2: ( 20’)
Hướng dẫn HS làm BT.
MT: Thuộc bảng nhân 2.
 Biết vân dụng bảng nhân 2 để thực hiện phép nhân số có kèm đơn vị đo với một số.
Biết giải toán có một phép nhân (trong bảng nhân 2)
ĐD: Vở ô li, SGK trang 96.
PP: Thực hành.
Bước 1: HD HS làm bài.
Hoạt động lớp.
GV cho HS mở SGK trang 96 lần lượt làm các BT1, 2, 3.
GV hướng dẫn từng bài.
Bài 1: HS đọc yêu cầu bài.
GV nhấn mạnh: Nhìn cho thật kí, nếu là phép nhân thì điền tích, nếu là phép cộng thì điền tổng.
Bài 2: HS đọc yêu cầu bài.
Bài yêu cầu gì? ( HS nêu kèm theo mẫu)
GV nhấn mạnh: Mẫu ở đây có kèm theo đơn vị.
Bài 3: HS đọcyêu cầu bài.
? Bài toán cho biết gì? ( một chiếc xe đạp có hai bánh)
? Bài toan cho biết gì? ( Tìm số bánh 8 chiếc xe đạp)
GV tóm tắt bài toán.
Bước 2: HS làm bài.
Hoạt động các nhân.
HS làm bài tập vào vở. 
GV quan tâm theo dõi. chấm chữa bài.
Chuyển tiếp.
HOẠT ĐỘNG 4: ( 5’)
 Trò chơi tiếp sức.
MT: Biết thừa số, tích.
ĐD: Bìa viết sẵn BT5 đủ cho các nhóm.
PP: Trò chơi học tập.
Bước 1: Hoạt động nhóm.
GV nêu tên trò chơi và HD cách chơi.
Các nhóm tham gia chơi rồi đính sản phẩm nhóm mình vào vị trí đã quy định.
Bước 2: Hoạt động lớp.
Các nhóm tham quan đánh giá lẫn nhau.
GV nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- GV nhận xét tiết học
 - Dặn dò: Học thuộc bảng nhân 2 và làm bài tập ở VBT toán.
Thứ sáu ngày 8 tháng 1 năm 2010
ÂM NHẠC: HỌC HÁT:
 BÀI TRÊN CON ĐƯỜNG ĐẾN TRƯỜNG
CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ
HOẠT ĐỘNG 1: 20’
 Dạy bài hát: Trên con đường đến trường
MT: Biết hát theo giai điệu và lời ca.
ĐD: Băng nhạc, máy nghe. Nhạc cụ quen dùng. Tranh vẽ con đường đến trường phóng to.
PP: Làm mẫu, thuyết trình, quan sát, thực hành.
Bước 1: Giới thiệu bài hát.
GV đính tranh cho HS quan sát và hỏi:
? Tranh vẽ gì?
GV giới thiệu bài, ghi đề. 
Bước 2: GV hát mẫu cho HS nghe.
GV hát diễn cảm tốc độ vừa phải hoặc cho HS nghe băng.
Bước 3: Tập hát
- Đọc đồng thanh lời ca.
- Dạy hát từng câu. Bài chia thành 4 câu hát. Chú ý chỗ lấy hơi.
Hát theo nhóm, theo tổ, cả lớp.
Chuyển tiếp.
HOẠT ĐỘNG 2: 10’
 Hát kết hợp gõ đệm.
MT: Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
HS có năng khiếu biết gõ đệm theo phách, theo tiết tấu lời ca.
ĐD: Nhạc cụ.
PP: Thực hành. 
Hoạt động lớp.
Bước 1: Vừa hát vừa gõ đệm theo phách.
Trên con đường đến trường có cây là cây xanh mát.
 * * ** * * **
Bước 2: Vừa hát vừa gõ đệm theo tiết tấu lời ca.
Trên con đường đến trường có cây là cây xanh mát.
 * * * * * * * * * * *
Bước 3: Vừa hát vừa nhún chân nhịp nhàng theo tiết tấu lời ca.
Gv cho từng nhóm lên vừa hát vừa nhún chân nhịp nhàng. Lớp và GV nhận xét.
Chuyển tiếp 
HOẠT ĐỘNG 3: 3’ 
 Củng cố, dặn dò
MT: Củng cố lại cách hát bài hát: Trên con đường đến trường
PP: Thực hành.
Hoạt động lớp, cá nhân.
HS lên hát lại bài: Trên con đường đến trường.
Lớp và GV nhận xét, tuyên dương HS hát tốt.
GV nhận xét tiết học.
Dặn dò: Về nhà hát lại bài nhiều lần để hôm sau học tiếp.
Thứ năm ngày 7 tháng 1 năm 2010.
THỂ DỤC: TRÒ CHƠI: NHANH LÊN BẠN ƠI VÀ 
 NHÓM BA, NHÓM BẢY 
CÁC HOẠT ĐỘNG 
HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ
HOẠT ĐỘNG 1: ( 7’)
 Phần mở đầu
MT: - HS biết được nội dung, yêu cầu tiết học. 
-Biết xoay các khớp cổ tay, cổ chân, hông, đầu gối. làm quen xoay cánh tay, khớp vai.
ĐD: Sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập.
PP: Thuyết trình, thực hành. 
Hoạt động lớp
GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giơ học.
HS giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp 1- 2,1 – 2.
- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc tren địa hình tự nhiên: 60-80m
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông.
- HS xoay cánh tay, khớp vai.
- Đi thường theo vòng tròn và hát.
 Chuyển tiếp.
HOẠT ĐỘNG 2: (20’)
 Phần cơ bản.
MT: Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi: Nhanh lên bạn ơi và Nhóm ba nhóm bảy.
ĐD: Sân bãi, còi, cờ chuẩn bị trò chơi
PP: Làm mẫu, thực hành, trò chơi học tập.
Bước 1: Ôn trò chơi: Nhanh lên bạn ơi.
GV nêu tên trò chơi và nhắc lại cách chơi: 
Chia lớp làm 4 nhóm. GV yêu cầu đứng thành hình vuông. 
HS điểm số từ 1-8.
GV cho HS chơi thử 1 lần. 
HS tham gia chơi chính thức nhóm nào thua là bị phạt 
Bước 2: Trò chơi: Nhóm ba, nhóm bảy 
GV nêu tên trò chơi , gọi HS nhắc lại cách chơi.
HS ôn lại vần điệu 2 lần. 
Cho HS chơi có vần điệu, dưới sự điều khiển của lớp trưởng. 
HS chơi. HS nào không tìm được nhóm là bị thua và chịu phạt theo yêu cầu của lớp. Chuyển tiếp.
HOẠT ĐỘNG 3: (5’)
 Phần kết thúc.
MT: Củng cố lại bài học. Thư giãn sau tiết học.
PP: Trò chơi, thuyết trình
Hoạt động lớp.
Cúi người thả lỏng: 5-10 lần.
Cúi lắc ngườu thả lỏng: 6-8 lần.
Nhảy thả lỏng: 4-5 lần. 
-GV cùng HS hệ thống bài học.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn dò: Về nhà ôn lại bài TDPTC và trò chơi.

Tài liệu đính kèm:

  • docBai soan lop 2 Tuan 19.doc