I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố nhận biết, đọc, mô tả, nhận xét số liệu của biểu đồ tranh. Biết biểu thị các con vật, đồ vật theo đơn vị khác khái quát hơn như chấm tròn, bó que tính, .khi kiểm đếm số liệu dựa vào biểu đồ tranh.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển năng lực tính toán.
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: SGK.
TUẦN 31 Thứ hai ngày 11 tháng 4 năm 2022 NGHỈ BÙ NGÀY LỄ GIỖ TỔ HÙNG VƯƠNG Thứ ba ngày 12 tháng 4 năm 2022 Đọc BÀI 23: BÓP NÁT QUẢ CAM (TIẾT 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng rõ ràng một câu chuyện về nhân vật lịch sử - Trần Quốc Toản;hiểu được nội dung câu chuyện và chỉ anh hùng của Trần Quốc Toản *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong chuyện. - Có tình cảm biết yêu quê hương đất nước; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra: - Hôm trước ta học tập đọc bài gì? - Gọi HS đọc thuộc lòng khổ thơ 1,2 - Nhận xét, tuyên dương. 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Thảo luận nhóm đôi: Nói tên một người anh hùng nhỏ tuổi mà em biết - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: đọc đúng lời người kể và lời nhân vật - HDHS chia đoạn: 4 đoạn. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ - Luyện đọc đoạn: GV gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 5 câu hỏi trong sgk - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr.5. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - Gọi HS đọc lần lượt 2 yêu cầu sgk - Gọi HS viết bảng lớp câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài trong VBTTV - Tuyên dương, nhận xét. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - YCHS viết câu vào bài 2, VBTTV - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. Thư gửi bố ngoài đảo - 2 HS đọc nối tiếp. - 2-3 HS chia sẻ. - Cả lớp đọc thầm. - HS đọc nối tiếp. - 4 HS đọc nối tiếp (3 lần) - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - HS thực hiện. - 1-2 HS đọc. - HS nêu nối tiếp. - HS thục hiện. - HS thực hiện. - HS chia sẻ. - HS tự nhận xét, đánh giá. Toán TIẾT 151: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - HS thực hiện được phép cộng, phép trừ (không nhớ và có nhớ) trong phạm vi 1000. - Nhận biết được ý nghĩa thực tiễn của phép trừ thông qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn. - Xác định được các hình khối, hình phẳng. - Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải bài toán có lời văn có một bước tính liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. - Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường để biểu đạt các nội dung toán học nhằm phát triển năng lực giao tiếp. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính. Lưu ý HS cần đặt đúng phép tính trước khi thực hiện tính - GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân vào vở, 1 HS làm bảng nhóm. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm, xác định các hình khối theo các màu sắc, từ đó xác định số trên mỗi hình khối, sau đó thực hiện yêu cầu của đề bài trên bảng con. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Để biết được cả hai buổi cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo thì ta phải thực hiện phép tính gì? - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi, xác định hình dạng các miếng bìa. Yêu cầu HS thực hiện các phép tính trên mỗi miếng bìa, sau đó so sánh kết quả để tìm ra đáp án cho các câu hỏi. - GV nhận xét, tuyên dương, khen ngợi HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. - HS hát + vận động. - 1 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS thực hiện. - HS trình bày bảng, nhận xét. - Cả lớp đổi vở, soát lỗi bài - HS đọc yêu cầu bài - 1-2 HS trả lời - HS thảo luận nhóm 4 và thực hiện các yêu cầu. - HS nêu tên các hình khối: khối lập phương, khối hộp chữ nhật, khối cầu, khối trụ. - Đại diện nhóm trình bày kết quả: a) 523 + 365 = 888 b) 572 – 416 = 156 - 2 -3 HS đọc. + Bài toán cho biết: Một cửa hàng buổi sáng bán được 250 kg gạo, buổi chiều bán được 175 kg gạo. + Bài toán hỏi: Cả hai buổi cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? + Phép tính cộng. - HS trình bày bài giải. HS khác nhận xét. - HS đổi chéo vở kiểm tra. - HS lắng nghe. - 2-3 HS đọc. - HS thực hiện - HS chia sẻ đáp án: a) Bạn Mai cầm tấm bìa ghi phép tính có kết quả bé nhất. b) Miếng bìa ghi phép tính có kết quả lớn nhất có dạng hình tứ giác. - HS trả lời. - HS tự nhận xét, đánh giá. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (nếu có) .................................................................................................................................................................................................................................................................. Thứ tư ngày 13 tháng 4 năm 2022 Viết CHỮ HOA Q (KIỂU 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết viết chữ viết hoa Q (kiểu 2); viết câu ứng dụng Trần Quốc Toản là người anh hùng nhỏ tuổi. - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. 2. Năng lực, phẩm chất: - Hình thành và phát triển ở hs năng lực giao tiếp hợp tác, năng lực tự chủ, tự học thông qua các hoạt động học tập. - Hình thành và phát triển phẩm chất: Trách nhiệm (Có ý thức viết bài sạch sẽ). II. ĐỒ DÙNG: - Mẫu chữ viết Q hoa, vở Tập viết 2 tập hai. - Máy tính, máy chiếu (nếu có). - Vở Tập viết 2 tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hoạt động mở đầu: Khởi động (2-3’) - Hái bài: Ở trường cô dạy em thế. + Tiết học trước em được học viết chữ hoa gì? - GV giới thiệu bài. - Ghi bảng tên bài. 2. Hoạt động: Hình thành kiến thức (10-12’) 2.1. HD viết chữ hoa Q kiểu 2 * Chữ hoa Q cỡ vừa - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa Q (kiểu 2) cỡ vừa. - GV giới thiệu: Đây là chữ hoa Q cỡ vừa. - GV cho HS thảo luận N2 + Chữ hoa Q kiểu 2 gồm mấy nét, cao mấy dòng li, rộng bao nhiêu ô li? - Giao việc: Làm việc cá nhân, quan sát và nhận xét cấu tạo chữ hoa Q kiểu 2 (cỡ vừa) rồi nói cho nhau nghe trong nhóm đôi (Thời gian 2’) - Báo cáo - Nhận xét. * Chữ viết hoa Q (kiểu 2) là kết hợp của 3 nét cơ bản: cong trên, cong phải và lượn ngang. - GV: Nêu quy trình viết chữ hoa Q (chiếu video) Cách viết: - Đặt bút giữa đường kẻ 4 và đường kẻ 5, viết nét cong trên (nhỏ) đến đường kẻ 6, viết tiếp nét cong phải (to), xuống tới đường kẻ 1 thì lượn vòng trở lại viết nét lượn ngang từ trái sang phải (cắt ngang nét cong phải), tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ; dừng bút ở đường kẻ 2. - GV viết mẫu chữ hoa Q kiểu 2 - Yêu cầu HS viết bảng con. - Hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét * Chữ hoa Q kiểu 2 cỡ nhỏ - Cho HS quan sát chữ hoa Q (cỡ nhỏ) + Chữ hoa Q (cỡ nhỏ) có gì giống và khác chữ hoa Q (cỡ vừa)? + Ai giỏi nêu quy trình viết chữ hoa Q (cỡ nhỏ)?(chiếu video) - Nhận xét - GV viết mẫu - Yêu cầu HS viết bảng con. - Hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét đánh giá kĩ năng viết của H 2.2. Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng * Các em thân mến Trần Quốc Toản là người anh hùng nhỏ tuổi. Đó là một thiếu niên có lòng căm thù giặc sâu sắc, có quyết tâm đánh giặc cứu nước. + Nhận xét câu ứng dụng. - Câu ứng dụng có mấy tiếng? + Những chữ cái nào cao 2,5 li ? Những chữ cái nào cao 2 li? Con chữ t cao bao nhiêu? GV: Nêu cách đặt dấu thanh ở các chữ cái. Đặt dấu thanh trên đầu chữ â, ô, a, ơ, u, o trong tiếng Trần, Quốc, Toản, người, hùng, tuổi. Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu bằng 1 con chữ o. + Trong câu ứng dụng, chữ nào có chữ hoa hôm nay học? + Vì sao phải viết hoa? - GV hướng dẫn viết chữ Quốc Toản - Gv hướng dẫn viết chữ viết hoa T, Q, cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường, khoảng cách giữa các tiếng trong câu, vị trí đặt dấu chấm cuối câu. - Yêu cầu viết bảng con chữ Quốc. - Nhận xét. 3. Hoạt động Thực hành luyện viết (15-17’) + Nêu nội dung bài viết. - Cho HS quan sát vở mẫu. - Yêu cầu: Quan sát kĩ chữ mẫu, viết đúng độ cao, độ rộng, lưu ý viết liền mạch các con chữ trong từ ứng dụng, câu ứng dụng. + Để viết đúng, viết đẹp em cần chú ý gì? - GV kiểm tra tư thế ngồi. - Giao nhiệm vụ luyện viết phù hợp với đối tượng HS. -> Quan sát kĩ chữ mẫu đầu dòng, đặt bút ở điểm chấm trước khi viết từng dòng. - GV gõ thước, HS viết vở lần lượt - Quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV: Soi bài. - Nhận xét, đánh giá, động viên HS. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (1-2’) + Hôm nay em được học bài gì? - Tổ chức cho hs thi đua tìm các câu có chữ hoa Q vừa học. + Nêu cảm nhận của em sau tiết học? - Nhận xét giờ học. - Hát và vận động theo nhạc. - Trả lời. - Nhắc lại tên bài. - Lấy chữ hoa Q em đã chuẩn bị - Quan sát. - Nhắc lại. - Làm việc nhóm đôi. - Các nhóm chia sẻ. - Nhận xét, bổ sung + Độ cao: 5 li. - Quan sát, lắng nghe, tô khan. - HS viết bảng con - Quan sát. - Quan sát chữ hoa. - Nêu quy trình (1H). - Viết bảng con. - 2 HS đọc. - Nhận xét. - 9 tiếng - Các chữ cao 2,5 ô li: T, Q, l, g, h. các chữ â, n, u, ô, c, o, a, ư, ơ, u, i có độ cao 2 ô li. Chữ t cao 1, 5 ô li, chữ r cao 1,25 ô li. - HS nêu - HS quan sát và nêu viết hoa chữ Trần Quốc Toản, vì là tên người. - Viết bảng con. - 1 HS nêu. - Quan sát. - Trả lời. - Viết vở. - HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau - Nhận xét. - Trả lời. - Hs thi đua VD: Quê hương tươi đẹp. - Nêu cảm nhận. - HS tự nhận xét đánh giá. Nói và ... dương. - GV giới thiệu để HS nhận biết sự khác nhau của dạng biểu đồ tranh ở bài 1 và bài 2 (bài 1 biểu thị số hình theo cột dọc, bài 2 biểu thị số bông hoa theo cột ngang) 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. - Dặn dò chuẩn bị tiết sau. - HS hát + vận động. - HS lắng nghe - HS thực hiện đếm rồi so sánh số ô tô hoặc mô tả trên hình vẽ - HS lắng nghe - HS mô tả biểu đồ tranh. HS đọc biểu đồ và nêu kết quả: a) Ô tô màu đỏ có nhiều nhất. b) Số ô tô màu vàng bằng số ô tô màu xanh. - 1 HS đọc. - HS quan sát, thảo luận. - Đại diện nhóm mô tả, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS chia sẻ kết quả: a) Có 6 hình vuông, 8 hình tròn, 4 hình tam giác, 5 hình chữ nhật. b) Hình tròn có nhiều nhất. Hình tam giác có ít nhất. - HS đọc yêu cầu bài - 1-2 HS trả lời: Biểu đồ tranh - HS quan sát, mô tả biểu đồ tranh và trả lời các câu hỏi trong SGK. - HS lắng nghe - HS trả lời - HS tự nhận xét, đánh giá. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (nếu có) .................................................................................................................................................................................................................................................................. Đọc BÀI 24: CHẾC RỄ ĐA TRÒN (TIẾT 1 +2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: vì sao Bác Hồ cho trồng chiếc rễ đa tròn,hiểu được tình yêu thương Bác dành cho các cháu thiếu niên nhi đồng *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ người, chỉ vật; kĩ năng đặt câu. - Biết yêu quý thời gian, yêu quý lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra: - Gọi HS đọc bài Bóp nát quả cam. - Nói về điều thú vị khi em học được từ bài học? - Nhận xét, tuyên dương. 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho HS nghe nhạc bài Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng cảu nhạc sĩ Phong Nhã? YC HS quan sát tranh TLCH? Các bạn nhỏ đang làm gì? Em đoán xem các bạn đang ở đâu? Có điều gì đặc biệt trong bức tranh? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc lưu luyến, tình cảm. - HDHS chia đoạn: 3 đoạn. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: ngoằn ngoèo, cuốn,cuộn, chiếc rễ, - GVHD HS đọc những câu dài (Vd: Một sớm hôm ấy,/như thường lệ, Bác Hồ đi dạo trong vườn...) - Luyện đọc đoạn theo nhóm 3: GV gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc lời của các nhân vật. - HDHS đọc theo vai - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - Gọi HS đọc lần lượt 2 yêu cầu sgk/ tr.14. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài 2 trong VBTTV. - Tuyên dương, nhận xét. - Yêu cầu 2: HDHS tìm câu. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - YCHS viết câu vào bài 2, VBTTV. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - 3 HS đọc nối tiếp. - 1-2 HS trả lời. - HS hát theo 3-4 HS chia sẻ - Cả lớp đọc thầm. - HS đọc - HS đọc - HS luyện đọc theo nhóm 3. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - HS thực hiện. - 2-3 HS đọc. - HS thực hiện. - HS nêu. - HS thực hiện. - HS chia sẻ. - HS tự nhận xét, đánh giá. Viết NGHE - VIẾT: CHIẾC RỄ ĐA TRÒN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - Gọi HS đọc YC bài 4,5. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ 56. - GV chữa bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS hát + vận động. - HS lắng nghe. - 2-3 HS đọc. - 2-3 HS chia sẻ. - HS luyện viết bảng con. - HS nghe viết vào vở ô li. - HS đổi chép theo cặp. - 1-2 HS đọc. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo kiểm tra. - HS chia sẻ. - HS tự nhận xét, đánh giá. Thứ sáu ngày 15 tháng 4 năm 2022 Toán TIẾT 155: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố nhận biết, đọc, mô tả, nhận xét số liệu của biểu đồ tranh. Biết biểu thị các con vật, đồ vật theo đơn vị khác khái quát hơn như chấm tròn, bó que tính, .khi kiểm đếm số liệu dựa vào biểu đồ tranh. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: 2. Dạy bài mới: Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hỏi: Có bao nhiêu con búp bê? Gấu bông và sóc bông? - Số búp bê như thế nào với số sóc bông? - Phải thêm mấy gấu bông để số búp bê và số gấu bông bằng nhau? - Số thú bông nhiều hơn số búp bê là bao nhiêu con? - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV giới thiệu điểm mới trong biểu đồ tranh là mỗi con vật ( gà, ngỗng, vịt) được biểu thị là một chấm tròn. - GV yêu cầu HS đếm số chấm tròn ở mỗi cột, mô tả, nhận xét các chấm tròn trong biểu đồ. - HS làm việc nhóm đôi. Đại diện nhóm trả lời. + Con vật nào nhiều nhất? Con vật nào ít nhất? + Mỗi loại có bao nhiêu con? + Số gà nhiều hơn số ngỗng mấy con? + Số ngỗng ít hơn số vịt mấy con? - HS trả lời. - GV nhận xét- tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hỏi? Mỗi bó que tính là bao nhiêu que tính rời? - Yêu cầu HS quan sát làm việc cá nhân . - Mỗi hộp có bao hiêu que tính? - Hộp nào có nhiều que tính nhất? Hộp nào có ít que tính nhất? - HS nhận xét- HS nhắc lại - GV nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Hoạt động tiếp nối - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. - HS hát + vận động. - 2-3 HS trả lời. - HS trả lời. - HS nhắc lại. - HS trả lời. - 1-2 HS trả lời. - HS làm việc cá nhân. - HS thảo luận nhóm đôi trả lời các câu hỏi SHS. - Đại diện các nhóm trả lời. - 1-2 HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS làm việc cá nhân. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS nhắc lại. - HS chia sẻ. - HS tự nhận xét, đánh giá. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (nếu có) .................................................................................................................................................................................................................................................................. Luyện viết đoạn VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VỀ MỘT SỰ VIỆC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Viết được 4-5 câu kể về việc Bác đã làm trong bài Chiếc rễ đa tròn. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển kĩ năng kể về việc đã làm. - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua việc làm đó. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: 2. Dạy bài mới: Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Dựa vào ND bài Chiếc rễ đa tròn TLCH. - YC HS thực hành viết vào VBT tr.57. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét. Bài 2: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV đưa ra đoạn văn mẫu, đọc cho HS nghe. - YC HS thực hành viết vào VBT tr.57. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. iá việc đọc mở rộng của HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS hát + vận động. - HS đọc yêu cầu. - HS suy nghĩ cá nhân, TLN4. - Đại diện nhóm báo cáo. - 1-2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS lắng nghe, hình dung cách viết. - HS làm bài. - HS chia sẻ bài. - HS chia sẻ. - HS tự nhận xét, đánh giá. Đọc mở rộng TUẦN 31 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Tìm đọc câu chuyện kể về Bác. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển kĩ năng kể về việc đã làm. - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua việc làm đó. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - Sách, báo theo chủ đề. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: 2. Dạy bài mới: Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV đưa ra đoạn văn mẫu, đọc cho HS nghe. - HS đọc cho nhau nghe bài chuẩn bị của mình. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét. * Hoạt động 2: Đọc mở rộng. - Gọi HS đọc YC bài 2. - Tổ chức cho HS tìm đọc một bài thơ, câu chuyện. - Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài thơ, câu chuyện. - Tổ chức thi đọc một số câu thơ hay. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS hát + vận động. - 1-2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS làm bài. - HS chia sẻ bài. - 1-2 HS đọc. - HS tìm đọc bài thơ, câu chuyện ở Thư viện lớp. - HS chia sẻ theo nhóm 4. - HS thực hiện. - HS chia sẻ. - HS tự nhận xét, đánh giá. PHẦN KIỂM TRA CỦA KHỐI TRƯỞNG Ngày 8 tháng 4 năm 2022 Đoàn Thị Bích
Tài liệu đính kèm: