I. Mục đích yêu cầu
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em phải đoàn kết, thương yêu nhau ( trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5)
II. Chuẩn bị : Tranh minh họa phóng to
III. Các hoạt động dạy học :
TUẦN 14: Thứ 2 Ngày soạn: 25/11/2010 Ngày giảng: 29/11/2010 Tập đọc : CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA I. Mục đích yêu cầu - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu ND: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em phải đoàn kết, thương yêu nhau ( trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5) II. Chuẩn bị : Tranh minh họa phóng to III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi trong bài tập đọc : “ Quà của bố ” -Gv nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới 1. Luyện đọc. -Gv đọc mẫu diễn cảm toàn bài . -HDH luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. * Đọc từng câu . -Luyện đọc:túi tiền, bẻ gãy, buồn phiền. -H đọc nối tiếp lần 2 * Đọc từng đoạn : -Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp . +Đoạn 1:giảng “va chạm” +Đoạn 2:Luyện đọc “Một hôm....dễ dàng” -Giảng: dâu , rể +Đoạn 3:Luyện đọc “Như thế......thì mạnh.” * Đọc từng đoạn trong nhóm . - Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc . * Thi đọc : Mời 2 thi đọc . -Lắng nghe nhận xét và ghi điểm . Tiết 2 : 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài -Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi -Câu chuyện có những nhân vật nào ? - Thấy các con không thương yêu nhau ông cụ đã làm gì? -Tại sao bốn người con không ai bẻ gãy được bó đũa? -Người cha bèn bẻ gãy bó đũa bằng cách nào ? -Một chiếc đũa ngầm so sánh với gì ? -Cả bó đũa dược ngầm so sánh với gì? - Người cha muốn khuyên các con điều gì ? + Gv: Người cha đã dùng câu chuyện rất dễ hiểu để khuyên bảo các con. 3. Luyện đọc lại - Phân vai luyện đọc. -Thi đọc theo vai. -1 H thể hiện toàn bài. - Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh ,ghi điểm . 4. Củng cố, dặn dò -Tìm các câu ca dao tục ngữ liên quan đến bài học? -Giáo viên nhận xét đánh giá . - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới . - Hai em lên bảng đọc và trả lời câu hỏi của giáo viên. -Lớp lắng nghe đọc mẫu . -Luyện đọc:buồn phiền, bẻgãy ,túi tiền. -Lần lượt nối tiếp đọc từng câu lần 2 -H đọc theo yêu cầu. -H lắng nghe. - H đọc . -Đọc từng đoạn trong nhóm ( 3 em ) . -H khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc - Các nhóm thi đọc bài -Một H đọc thành tiếng .Lớp đọc thầm -Ông cụ và bốn người con. -Ông cụ rất buồn phiền , tìm cách dạy các con. - Vì họ đã cầm cả bó đũa mà bẻ . - Ông cụ đã chia lẻ ra từng chiếc để bẻ . - so sánh với một người con . - cả bó đũa là 4 người con . -Anh , chị em trong nhà phải biết yêu thương đùm bọc lẫn nhau , đoàn kết mới tạo thêm sức mạnh , chia rẻ sẽ bị yếu đi . - Luyện đọc theo yêu cầu giáo viên . - Các nhóm phân vai luyện đọc. - Thi đọc theo vai . -Lớp lắng nghe, nhận xét. - Anh em như thế tay chân .../ Môi hở răng lạnh - Hai em nhắc lại nội dung bài . - Về nhà học bài xem trước bài mới . Toán : 55 -8, 56 – 7, 37 – 8, 68 – 9 A. Mục đích yêu cầu - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong pạm vi 100, dạng 55 – 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9. - Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng. -Rèn kĩ năng đặt tính và tính. * Bài 1 (cột 1, 2, 3); Bài 2 (a,b). B. Lên lớp : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ : -Gọi 3 em lên bảng sửa bài tập về nhà -Đặt tính rồi tính : 15 - 8; 16 -7 ; 17 - 9 ; -Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: *Phép trừ 55 - 8 - Có 55 que tính bớt đi 8 que tính . còn lại bao nhiêu que tính ? -Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm NTN? - Viết lên bảng 55 - 8 * Yêu cầu 1 em lên bảng đặt tính tìm kết quả . -Yêu cầu nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 55 - 8 . * Phép tính 56 - 7 ; 37 - 8 ; 68 - 9 - Yêu cầu lớp :đặt tính và tính ra kết quả . - Mời 3 em lên bảng làm - Yêu cầu lớp làm vào nháp . * Luyện tập : Bài 1: Tính -Yêu cầu H làm bài bảng con -Lần lượt H nêu kết quả. -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2: Tìm x - Yêu cầu H làm bài vào vở . - Nêu cách tìm số hạng chưa biết . 3. Củng cố , dặn dò - Khi đặt tính theo cột dọc ta cần chú ý điều gì -Dặn về nhà học và làm bài tập . -Ba em lên bảng mỗi em làm một bài . -Học sinh khác nhận xét . - Quan sát và lắng nghe . - Thực hiện phép tính trừ 55 - 8 - Nhiều em nhắc lại . x + 9 = 27 7 + x =35 x = 27 – 9 x = 35 – 7 x = 16 x = 28 -3 H nêu. - Về học bài và làm các bài tập còn lại . Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2010 KỂ CHUYỆN CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA I. MỤC TIÊU: - Dựa theo tranh và gợi ý dưới moõi tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. II. CHUẨN BỊ: 5 tranh minh họa III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: “Bông hoa niềm vui” GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn câu chuyện GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: “Câu chuyện bó đũa ” a/ Gtb: GVgt, ghi tựa bài b/ HD kể chuyện: * Câu 1 Hướng dẫn kể từng đoạn theo tranh GV lưu ý HS: không phải mỗi tranh minh họa 1 đoạn truyện. Y/ c HS nêu nội dung từng tranh - GV mời mỗi HS kể 1 tranh - GV khuyến khích HS kể bằng lời của mình + Kể theo nhóm + Kể trước lớp (nhóm bốc thăm “có” kể ) Nhận xét về nội dung, cách diễn đạt, cách thể hiện – tuyên dương * Câu 2: Phân vai, dựng lại câu chuyện Tổ chức HS trong nhóm tự phân vai, kể Cho các nhóm thi kể Nhận xét, tuyên dương nhóm hay nhất 4. Củng cố, dặn do * GD tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình. - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Chuẩn bị: “Hai anh em ” - Nhận xét tiết học Hát 2 HS kể nối tiếp nhau cho hoàn chỉnh câu chuyện HS nhắc lại 1 HS đọc yêu cầu bài - HS nêu HS kể mẫu từng tranh 1 đến tranh 5 Lớp lắng nghe HS kể trong nhóm (mỗi 1 HS kể 1 tranh) Nhóm kể, lớp lắng nghe - HS nxét, bình chọn. 1 HS đọc yêu cầu HS tự phân vai, kể trong nhóm (HSKG) HS kể theo vai Bạn nhận xét (nội dung, cách diễn đạt) - HS nghe. - Nhận xét tiết học TOÁN PPCT 67 65 – 38, 46 – 17, 57 – 28, 78 – 29 I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 65 – 38, 46 – 17, 57 – 28, 78 – 29. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng trên. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: “55 – 8, 58 – 7, 37 – 8, 68 – 9 ” GV yêu cầu HS sửa bài * Bài 2: Tìm x Nêu qui tắt tìm số hạng 7 + x = 35 x + 9 = 27 Ò Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: “65 –38, 46 -17, 57 –28, 78 – 29” Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện các phép tính trừ GV tổ chức các nhóm thảo luận 65 46 57 78 38 17 28 29 27 29 29 49 - GV nxét, sửa Hoạt động 2: Luyện tập * Bài 1(cột 1,2,3): Tính - Y/ c HS làm bảng con. GV nhận xét, sửa bài * Bài 2: ND ĐC cột 2 - Y/ c HS làm nhóm- GV nhận xét, sửa bài * Bài 3: Gọi HS đọc bài toán Yêu cầu HS làm vở GV sửa bài và nhận xét 4.Củng cố, dặn do - GV tổng kết bài, gdhs. Sửa lại các bài toán sai Chuẩn bị bài: Luyện tập Nxét tiết học Hát 2 HS sửa bài 2 HS sửa bài HS thảo luận nhóm, rồi mỗi HS thực hiện đặt tính và tính kết quả một phép tính Đại diện nhóm trình bày nêu cách đặt tính và tính Các nhóm khác nhận xét - HS nhắc cách tính. - HS đọc yêu cầu - HS làm bảng con. 85 96 98 - 27 - 48 - 19 58 48 79 HS sửa bài - HS làm nhóm - HS nxét. HS đọc HS làm vào vở,1 HS giải bảng phụ Giải Tuổi của mẹ năm nay là: 65 – 27 = 38 (tuổi) Đáp số: 38 tuổi - HS nghe. - Nxét tiết học Thư tư ngày 24 tháng 11 năm 2010 TẬP ĐỌC NHẮN TIN I. MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch 2 mẩu tin nhắn ; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Nắm được cách viết tin nhắn (ngắn gọn, đủ ý). Trả lời được các câu hỏi trong SGK. II. CHUẨN BỊ: SGK, một số mẫu giấy nhỏ cho cả lớp tập viết nhắn tin III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: “Câu chuyện bó đũa ” Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi: Nhận xét, cho điểm 3. Bài mới: “Nhắn tin ” Hoạt động 1: Luyện đọc GV đọc mẫu GV lưu ý cho HS cách đọc nhẹ nhàng, tình cảm - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu - Yêu cầu HS nêu từ khó đọc trong bài: nhắn tin, lồng bàn, quét nhà, bộ que chuyền, quyển. * Yêu cầu HS đọc từng mẩu nhắn tin * * Hướng dẫn đọc câu dài * Yêu cầu HS đọc từng mẫu nhắn tin trong nhóm * Cho HS thi đọc giữa các nhóm Nhận xét nhóm nào đọc đúng, tình cảm Hoạt động2: Tìm hiểu nội dung Yêu cầu HS đọc 2 mẫu nhắn tin Hoạt động 3: thực hành viết nhắn tin Tổ chức HS thực hành viết nhắn tin GV đọc mẫu 1 mẫu nhắn tin VD: Chị ơi. Em phải đi học đây. Em cho cô Phượng mượn xe đạp vì cô có việc gấp. Em của chị Thảo GV nhận xét 4. Củng cố, dặn do - GV tổng kết bài, gdhs Chuẩn bị “Tiếng võng kêu ” - Nhận xét tiết học Hát 3HS đọc và trả lời câu hỏi Lớp lắng nghe 1 HS đọc, cả lớp mở SGK và đọc thầm theo HS đọc nối tiếp HS nêu, phân tích, đọc HS đọc từng mẩu tin nối tiếp HS đọc Lưu ý nhấn giọng một số từ HS đọc trong nhóm,mỗi HS đọc 1 mẫu nhắn tin Đại diện nhóm thi đọc Bạn nhận xét HS đọc thầm HS viết vào những mảnh giấy nhỏ HS đọc mẫu nhắn tin nối tiếp Bạn nhận xét - HS nghe. - Nhận xét tiết học TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Thuộc bảng 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng đã học. - Biết giải bài toán về ít hơn. II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ, các mẫu bìa hình tam giácmẫu bìa hình tam giác . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: “65- 38, 46- 17, 57 - 28, 78 – 29 Yêu cầu HS làm bảng con 75 – 28 57 – 26 46 – 38 98 - 59 Nêu cách đặt tính và tính GV sửa bài, nhận xét 3. Bài mới: “Luyện tập “ Bài 1: Gọi 1 HS nêu yêu cầu - Y/ c HS làm miệng. 15-6=9 14-8=6 16-7=9 15-7=8 GV sửa bài, nhận xét Bài 2(cột 1,2): Gọi 1 HS nêu yêu cầu - Y/ c HS làm miệng - GV sửa bài, nhận xét Bài 3: Y/ c HS làm vở - Nêu cách đặt tính và tính? GV sửa bài và nhận xét 35 72 - 7 -36 28 36 Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề toán GV chấm, chữa bài. 4.Củng cố, dặn do - GV tổng kết bài, gdhs Về nhà chuẩn bị bài: Bảng trừ GV nhận xét tiết học. Hát HS làm HS nêu HS nxét, sửa Tính nhẩm HS làm miệng HS thi đua nêu kết quả Bạn nhận xét - Tính nhẩm HS làm miệng 15 – 5 – 1 = 9 15 – 6 = 9 - HS nxét Đặt tính rồi tính HS làm vở HS nêu HS nxét HS đọc đề HS làm vở, 1 HS giải bảng phụ Bài giải Số lít sữa chị vắt được là: 50 – 18 = 32(l) Đáp số: 32 l sữa bò HS nghe. HS nhận xét ti ... 6 đường kẻ ngang. Có 4 nét: nét móc ngược trái, thẳng đứng, thẳng xiên và móc ngược phải. HS theo dõi HS viết bảng con chữ M (cỡ vừa và nhỏ). Miệng nói tay làm - HS nêu nghĩa cụm từ. Cao 2, 5 li: M, g, l, y. Cao 1, 5 li: t. Cao 1 li: các chữ còn lại. Chữ với chữ bằng khoảng cách viết 1 chữ cái o. Nét móc chữ M nối với nét hất của chữ i. - HS theo dõi. HS viết bảng con. HS viết. - HS thi. Nhận xét tiết học. Thứ sáu ngày 26 tháng 11 năm 2010 TẬP LÀM VĂN QUAN SÁT TRANH, TRẢ LỜI CÂU HỎI. VIẾT NHẮN TIN I. MỤC TIÊU: - HS biết quan sát tranh và trả lời đúng câu hỏi về nội dung tranh (BT1). - Viết được 1 mẩu tin nhắn ngắn gọn, đủ ý (BT2). -Yêu thích môn Tiếng Việt. II. CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ bài tập 1. Bảng phụ ghi các câu hỏi BT1. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Gọi điện Gọi 3 HS lần lượt lên bảng kể hoặc đọc đoạn văn đã viết về gia đình mình. Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Quan sát tranh, trả lời câu hỏi. Viết nhắn tin * Bài 1: (miệng) Treo tranh và hỏi HS: + Tranh vẽ những gì? + Bạn nhỏ đang làm gì? + Mắt bạn nhìn búp bê như thế nào? + Tóc bạn nhỏ như thế nào? + Bạn nhỏ mặc gì? GV yêu cầu HS nói liền mạch các câu nói về hoạt động, hình dáng của bạn nhỏ trong tranh theo nhóm đôi. GV nhận xét. * Bài 2: GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi: + Vì sao em cần viết tin nhắn? GV hướng dẫn: Nội dung tin nhắn cần viết rõ em đi chơi với bà. Yêu cầu HS viết tin nhắn. Lưu ý HS: Tin nhắn phải gọn, đầy đủ Ò Nhận xét. 4. Củng cố - Dặn dò: - GV tổng kết bài, gdhs. - Nhớ thực hành viết nhắn tin khi cần thiết. Chuẩn bị: Tiết 15. Nxét tiết học Hát 2 – 3 HS thực hiện. HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Vẽ 1 bạn nhỏ, búp bê, mèo con. Bạn nhỏ đang cho búp bê ăn (Bạn nhỏ đang đặt búp bê vào lòng, bón bột cho búp bê ăn) Mắt bạn nhì búp bê thật âu yếm Tóc bạn nhỏ buộc 2 chiếc nơ rất đẹp. Bạn nhỏ mặc bộ quần áo rất đẹp. - 2HS ngồi cạnh nhau nói cho nhau nghe, sau đó 1 số em trình bày trước lớp. Nhận xét. Đọc đề bài. Vì bà đến nhà đón em đi chơi nhưng bố mẹ không có nhà, em cần viết tin nhắn cho bố mẹ để bố mẹ không lo lắng. - Cả lớp viết vào vở. 3 bạn đọc trước lớp. Cả lớp nhận xét và sửa chữa tin nhắn của 3 bạn trên bạn. Chọn người viết tin nhắn hay nhất. 5 giờ chiều 2-12 Mẹ ơi ! Bà nội đến chơi. Bà đợi mãi mà mẹ chưa về. Bà đưa con đi dự sinh nhật em Phượng Thu. Khoảng 8 giờ tối bác Hoà sẽ đưa con về. Con : Tường Linh. - HS nghe. - Nxét tiết học TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết vận dụng bảng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm, trừ có nhớ trong phạm vi 100, giải toàn về ít hơn. - Biết tìm số bị trừ, số hạng chưa biết. II. CHUẨN BỊ: SGK, bảng phụ kẻ đoạn thẳng.thước kẻ, bút chì. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Bảng trừ Yêu cầu HS đọc bảng trừ đã học Nhận xét, chấm điểm. 3. Bài mới: Luyện tập. * Bài 1: Tính nhẩm. - GV nxét. 18 – 9 = 9 16 – 8 = 8 17 – 8 = 9 15 – 7 = 8 * Bài 2(cột 1,3): Đặt tính và tính. Hãy nêu cách đặt tính? GV nhận xét, kiểm tra kết quả (Lưu ý cách đặt tính). GV nhận xét kết quả bài làm của HS. * Bài 3(b): Tìm x Cho HS nêu yêu cầu. Hỏi lại tên gọi của x trong phép tính. GV nhận xét, sửa: x + 7 = 21 * Bài 4: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? GV kết hợp vẽ sơ đồ tóm tắt. Hướng dẫn giải. - GV chấm, chữa bài: Bài giải Số kg dường thùng bé: 45 – 6 = 39(kg) Đáp số: 39 kg 4. Củng cố - Dặn dò: - Về làm VBT Chuẩn bị: 100 trừ đi 1 số. Nhận xét tiết học. Hát Đọc cá nhân. HS nêu yêu cầu. Dựa vào bảng trừ đã học. HS nêu kết quả các phép tính ở bài 1. Mỗi em đọc 1 cột của bài. Viết số đơn vị thẳng cột với đơn vị, số chục thẳng cột với chục. 35 57 72 81 - 8 - 9 -34 - 45 27 48 38 36 HS nêu. 1 HS nêu. HS làm vở HS nxét, sửa bài HS đọc lại đề. Thùng to có 45 kg đường, thùng bé có ít hơn thùng to 6 kg + Thùng bé có bao nhiêu kg đường? Làm vào vở Chiều thứ 3 Ngày soạn : Ngày giảng: Toán : 65- 38 ; 46 - 17 ; 57 - 28 ; 78 - 29 I. Mục đích yêu cầu - Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 65 - 38 ; 46 - 17 ; 57 - 28 78 - 29. Áp dụng để giải các bài toán liên quan . Củng cố giải bài toán có lời văn bằng một phép tính trừ . - Rèn kĩ năng tính toán. * Bài 1 (cột 1, 2, 3); Bài 2 (cột 1); Bài 3. II. Lên lớp Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ : -Gọi 2 em lên bảng : Đặt tính và thực hiện phép tính : 55 - 8; 66 -7 ; 47 - 8 ; 88 -9 -Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: *Phép trừ 65 - 38 - Nêu bài toán : Có 65 que tính bớt đi 38 que tính . Còn lại bao nhiêu que tính ? -Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ? - Viết lên bảng 65 - 38 * Yêu cầu 1 em lên bảng đặt tính tìm kết quả . - Yêu cầu lớp tính vào bảng con * Yêu cầu lớp làm bài tập 1a (3 bài đầu) vào bảng con. - Yêu cầu 3 em lên bảng làm mỗi em 1 phép tính - Gọi học sinh ở lớp nhận xét bài các bạn trên bảng . * Phép tính 46 - 17 ; 57 -2 8 ; 78 - 29 - Ghi bảng : 46 - 17 ; 57 - 28 ; 78 - 29 . - Yêu cầu đặt tính và tính ra kết quả . - Yêu cầu lớp làm vào nháp . * Luyện tập Bài 1: ( b, c 3 cột đầu) Tính -Yêu cầu lớp làm vở nháp - 3H lên bảng chữa bài Bài 2a : Số ? - Bài toán yêu cầu ta làm gì ? - Đính phiếu lên bảng, hướng dẫn 86 - 6 -10 58 -9 - 9 -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 3: - Yêu cầu 1 học sinh đọc đề. -Bài toán thuộc dạng toán gì ? Tại sao em biết ? - Muốn tính được tuổi mẹ ta làm ntn ? - Yêu cầu học sinh tự tóm tắt và giải bài . - Yêu cầu tự làm bài vào vở . - Mời 1 em lên làm trên bảng . - Nhận xét bài làm học sinh . 3. Củng cố , dặn dò - Khi đặt tính theo cột dọc ta cần chú ý điều gì ? -Dặn về nhà học và làm bài tập . -Hai em lên bảng mỗi em làm 2 bài . - Lớp làm bảng con -Học sinh khác nhận xét . - Quan sát và lắng nghe và phân tích đề toán . - Thực hiện phép tính trừ 65 – 38 - Đặt tính và tính . - Tự làm bài vào vở nháp, 3 em làm trên bảng -Lớp làm vở nháp. 3H lên bảng chữa bài - Yêu cầu 1 em đọc đề bài . - Điền số thích hợp vào ô trống - H nối tiếp điền số thích hợp (2 đội, mỗi đội 4H) 70 80 86 - 6 -10 58 49 40 -9 - 9 - Nhận xét tuyên dương - Đọc đề bài . - Dạng toán ít hơn ,vì kém hơn là ít hơn - Lấy tuổi bà trừ đi phần hơn . * Tóm tắt : - Bà : 65 tuổi . - Mẹ kém bà : 27 tuổi . - Mẹ : ... tuổi ? * Giải : Tuổi mẹ là : 65 - 27 = 38 ( tuổi ) Đ/ S: 38 tuổi . - 3 em trả lời . - Về học bài và làm các bài tập VBT . Luyện toán: ĐẶT TÍNH, GIẢI TOÁN. I.Yêu cầu -H biết cách đặt tính và tính thành thạo. -Vận dụng làm được các bài tập. -Có ý thức học tập , tính toán cẩn thận, chính xác. II. Các hoạt động dạy học. 1. Bài cũ: 3H lên bảng – lớp bảng con: Đặt tính rồi tính : 55 – 8; 56 – 7; 68 – 9. GV nhận xét đánh giá. 2. Bài mới. Bài 1: Đặt tính rồi tính. 66 – 7; 96 – 9; 36 – 8; 56 – 9; 46 – 7; Bài 2:Tìm x x + 9 = 97 7 + x = 35 -H làm vở – 2 H làm bảng. -Gv chữa bài. - Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào? Bài 3: Năm nay bố 57 tuổi, mẹ kém bố 9 tuổi. Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi? -H giải vở – GV chấm chữa. Bài giải Tuổi mẹ là: 57 – 9 = 48 (tuổi) Đáp số:48 tuổi 3. Củng cố, dặn dò. -Hệ thống kiến thức bài học. -Nhận xét tiết học. -------------------------------------------------------------- Thứ 4 Ngày soạn: Ngày giảng: Toán: LUYỆN TẬP A. Mục đích yêu cầu - Thuộc bảng 15, 16, 17 ,18 trừ đi một số. Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng đã học. - Biết giải bài toán về ít hơn. - Rèn kĩ năng tính toán. * Bài 1; Bài 2 (cột1,2); 3 ; 4. B. Lên lớp Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ : -Gọi 2H lên bảng : đặt tính và tính : 75 - 39 95 - 46 . -Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: * Luyện tập Bài 1: Tính nhẩm -Yêu cầu lớp nhẩm -Yêu cầu nối tiếp đọc chữa bài . -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2: Tính nhẩm (cột 1) 15 – 5 – 1 = 9 15 – 6 = 9 - Hãy so sánh kết quả 15 - 5 - 1 và 15 - 6 * Kết luận : Khi trừ 1 số đi một tổng cũng bằng số đó trừ đi từng số hạng . Vì thế khi biết 15 - 5 - 1 = 9 có thể ghi ngay kết quả 15 - 6 = 9 . Bài 3: Đặt tính rồi tính - Yêu cầu lớp làm vào vở - Chấm chữa bài - Nhận xét đánh giá bài làm học sinh . Bài 4: Gọi một em đọc đề bài - Bài toán thuộc dạng toán gì ? - Yêu cầu học sinh tự tóm tắt đề toán . - Ghi bảng tóm tắt theo học sinh nêu . * Tóm tắt : - Mẹ vắt : 50lít - Chị vắt ít hơn mẹ : 18 lít - Chị vắt : ...? lít -Yêu cầu lớp thực hiện vào vở . - Mời 1 em lên bảng làm bài . -Giáo viên nhận xét đánh giá 3. Củng cố , dặn dò -Nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà học và làm bài tập . -Hai em lên bảng , lớp bảng con. -Học sinh khác nhận xét . - Một em đọc đề bài . -Tự nhẩm - Lần lượt theo bàn đọc kết quả nhẩm . - Lớp nhận xét. -H nêu yêu cầu. - Lớp nhẩm . - Kết quả bằng nhau vì đều bằng 9 - Một em nêu đề bài . - Đọc đề . - Bài toán về ít hơn . - Nêu tóm tắt bài toán . - Một em lên bảng giải bài . * Giải : Số lít sữa chi vắt : 50 - 18 = 32 ( l ) Đ/ S : 32 l . - Nhận xét bài làm của bạn . - Hai em nhắc lại nội dung bài . - Về học bài và làm các bài tập VBT Luyện đọc: ÔN CÁC BÀI ĐỌC TRONG TUẦN I. Yêu cầu -H đọc đúng, to rõ ràng các bài đọc trong tuần. -Hiểu được nội dung của từng bài thể hiện đúng giọng đọc. -Rèn kĩ năng đọc. II. lên lớp 1. Bài cũ: H nêu các bài đọc trong tuần. 2. Bài mới A.Bài “Câu chuyện bó đũa” -3H tiếp nối 3 đoạn + Bài đọc có những nhân vạt nào? ( ông cụ và bốn người con) -Hoạt động nhóm phân vai luyện đọc. -Thi đọc theo vai: 2 nhóm – bình chọn H đọc tốt. - 1 – 2 H thể hiên bài đọc +Cau chuyện khuyên chúng ta điều gì? (Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh.Anh chị em trong nhà phải đoàn kết, thương yêu nhau.) B. Bài “Nhắn tin” -2H đọc 2 mẫu nhắn tin -Nhóm 2 luyện đọc -Thi đọc 3 nhóm – Bình chọn nhóm đọc tốt -1H đọc toàn bài. +Bài này giúp em hiểu gì về cách viết nhắn tin? (Khi muốn nói với ai điều gì mà không gặp được người đó ta có thể viết những điều nhắn tin vào giấy để lại...) 3. Củng cố – dặn dò. - Hệ thống nội dung bài học - Nhận xét tiết học. Về nhà ôn lại 2 bài đọc.
Tài liệu đính kèm: