Kế hoạch dạy học Khối 2 - Tuần thứ 7

Kế hoạch dạy học Khối 2 - Tuần thứ 7

Thứ tư ngày 22 tháng 10 năm 2003.

Bài : Luyện tập

I.MỤC TIÊU :

 Giúp HS :

 - Làm quen với cân đồng hồ.

 - Thực hành cân với cân đồng hồ

 - Giải các bài toán có kèm theo số đo khối lượng có đơn vị là kilôgam.

II.CHUẨN BỊ :

 - Một chiếc cân đồng hồ, một cái cân đĩa, một cái cân bàn ( cân sức khỏe).

 - Một bịch đường 3kg, một bịch cam nặng 1kg, một bịch ổi nặng 4 kg, một bịch bánh nhẹ hơn 1kg, một gói kẹo nặng hơn 1kg.

 - 6 bài toán nhỏ cho trò chơi, ô số .

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

 

doc 27 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 831Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học Khối 2 - Tuần thứ 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN
Thiếu: chính tả, KChuyện, LT-Câu, Tviết, Tdục.
 7
Thứ tư ngày 22 tháng 10 năm 2003.
Bài : Luyện tập
I.MỤC TIÊU : 
	Giúp HS : 
	- Làm quen với cân đồng hồ.
	- Thực hành cân với cân đồng hồ
	- Giải các bài toán có kèm theo số đo khối lượng có đơn vị là kilôgam.
II.CHUẨN BỊ :
	- Một chiếc cân đồng hồ, một cái cân đĩa, một cái cân bàn ( cân sức khỏe).
	- Một bịch đường 3kg, một bịch cam nặng 1kg, một bịch ổi nặng 4 kg, một bịch bánh nhẹ hơn 1kg, một gói kẹo nặng hơn 1kg.
	- 6 bài toán nhỏ cho trò chơi, ô số .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
3’
27’
7’
9’
5’
6’
5’
1.Kiểm tra bài cũ :
Yêu cầu HS kể tên đơn vị đo khối lượng vừa học.
Hỏi lại HS về cách viết tắt của kilôgam bằng cách chuẩn bị 3 thẻ từ ghi :
 + kilôgam
 + kg
 + KG
HS sử dụng bảng Đ, S để nhận biết thẻ từ đúng.
GV ghi sẵn : 3kg, 20kg, 35kg và yêu cầu HS đọc.
Nhận xét và cho điểm HS.
2.Dạy học bài mới :
Giới thiệu bài : Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ làm quen với 1 loại cân khác là cân đồng hồ. Đồng thời, sẽ giải một số bài toán liên quan đến số đo khối lượng có đơn vị là kilôgam.
Luyện tập :
Bài 1: Giới thiệu cân đồng hồ
Cho HS quan sát chiếc cân đồng hồ và hỏi : 
Cân đồng hồcó mấy đĩa cân?
Mặt đồng hồ có gì ?
- Nêu : Cân đồng hồ chỉ có một đĩa cân. Khi cân, chúng ta đặt vật cần cân lên đĩa này. Phía dưới đĩa cân có mặt đồng hồ báo số đo vật cần cân. Mặt đồng hồ có một chiếc kim quay được và trên đó có ghi các số tương ứng với các vạch chia. Khi đĩa cân chưa có vật gì thì kim chỉ số 0.
- Cách cân : Đặt vật cần cân lên trên đĩa cân, khi đó kim sẽ quay. Kim dừng lại tại vạch nào thì số tương ứng với vạch ấy cho biết vật đặt trên đĩa cân nặng bấy nhiêu kilôgam.
* Thực hành cân :
Gọi 3 HS lần lượt lên bảng, thực hành cân gói đường, bịch cam, quả bí ngô.
Sau mỗi lần HS cân, GV cho cả lớp đọc số chỉ trên mặt đồng hồ.
Bài 2
Bước 1 : GV cho HS quan sát cân đĩa, một bên là quả cân 1 kg, một bên là gói bánh nhẹ hơn 1kg.
GV yêu cầu HS sử dụng bảng Đ, S để trả lời các câu sau :
 + Gói bánh nặng hơn 1kg.
 + Gói bánh nhẹ hơn 1kg.
- Tại sao nói “Gói bánh nặng hơn 1kg” là sai ?
. 
 Bước 2 : GV cho HS quan sát cân đĩa, một bên là quả cân 1kg, một bên là gói kẹo nặng hơn 1kg.
GV yêu cầu HS sử dụng bảng đúng sai để trả lời các câu sau :
 + Gói kẹo nặng hơn 1kg.
 + Gói kẹo nhẹ hơn 1kg.
- Tại sao nói “Gói kẹo nặng hơn 1kg “ là đúng. 
Bước 3 : GV cho HS quan sát cân đĩa, một bên là gói bánh, một bên là gói kẹo.
GV yêu cầu HS sử dụng bảng Đ, S để trả lời các câu sau :
 + Gói bánh nặng hơn gói kẹo.
 + Gói bánh nhẹ hơn gói kẹo.
- T ại sao nói “Gói bánh nhẹ hơn gói kẹo” là đúng.
- Cho HS tự làm bài.
Bài 3 
- Yêu cầu HS nêu lại cách cộng trừ số đo khối lượng. 
- Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi ngay kết quả.
Chữa miệng.
- GV nhận xét, chốt lại.
Bài 4
Gọi 1 HS đọc đề toán.
Hỏi :
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Muốn biết me ïmua về bao nhiêu kg gạo nếp, ta làm thế nào?
Yêu cầu HS tự giải. Gọi 1 HS lên bảng quay làm bài.
Nhận xét, cho điểm.
* Trò chơi :
Gv tổ chức cho HS chơi trò chơi Ô số may mắn.
GV vẽ một hình có 10 ô vuông đánh số thứ tự từ 1 đến 10. Mỗi con số ứng với 1 bài toán, trong đó có 4 ô số may mắn ( ba ô 2 điểm, một ô 3 điểm ) không có bài toán nhưng đội nào chọn trúng ô số may mắn thì sẽ được hưởng điểm may mắn trong ô.
GV chia lớp thành 2 đội chơi.
- Hai đội sẽ oẳn tù tì xem đội nào được quyền chọn ô số trước. 
Hai đội sẽ lần lượt chọn ô số và giải toán. Nếu giải đúng thì sẽ được 2 điểm, nếu giải sai thì đội kia được quyền trả lời. 
Kết thúc cuộc chơi, đội nào cao điểm hơn thì sẽ là đội chiến thắng. Phần thướng là gói kẹo nặng, đội thua là bịch bánh nhẹ ( bài 2 ).
* Tổng kết tiết học
Kilôgam
HS giơ bảng Đ, S để xác định thẻ từ ghi chữ viết tắt đơn vị đo khối lượng kilôgam.
Đọc : ba kilôgam, hai mươi kilôgam, ba mươi lăm kilôgam.
- Quan sát chiếc cân.
- Trả lời : cân có một đĩa cân.
- Mặt đồng hồ có một chiếc kim, các con số và các vạch chia.
- 3 HS lên bảng lần lượt thực hành cân.
- Đọc số chỉ trên mặt đồng hồ.
Làm vào VBT.
Quan sát cân, sử dụng bảng Đ, S để trả lời câu hỏi của GV.
- S
- Đ
- Vì kim nghiêng về phía quả cân, đĩa cân có quả cân thấp hơn nên gói bánh nhẹ hơn 1kg, chứ không nặng hơn 1kg.
Đ
S
- Vì kim nghiêng về phía gói kẹo, đĩa cân có gói kẹo thấp hơn nên gói kẹo nặng hơn 1kg, chứ không nhẹ hơn 1kg.
- S
Đ
- Vì kim nghiêng về phía gói kẹo, đĩa cân có gói kẹo thấp hơn nên gói bánh nhẹ hơn gói kẹo.
- HS làm bài trong VBT
- Lấy số đo cộng với số đo, sau đó viết kết quả và kí hiệu của tên đơn vị vào sau kết quả.
- Tính nhẩm và làm vào VBT.
1 HS đứng lên đọc bài làm của mình. 
- Cả lớp sửa bài.
- Đọc đề toán.
Mẹ mua về 25 kg vừa gạo tẻ vừa gạo nếp. Trong đó có 20 kg gạo tẻ.
Hỏi mẹ mua bao nhiêu kilôgam gạo nếp ?
Lấy 25 trừ 20.
- Tự làm bài
- Chơi trò chơi.
- Nhận xét.
- Thẻ từ
- Bảng Đ,S
- Bảng phụ
- Cân đồng hồ.
- Gói đường, bịch cam, quả bí ngô.
- Cân đồng hồ.
- Cân đĩa
- Gói kẹo
- Bịch bánh
- Bảng Đ, S
- VBT
- Bảng phụ
- VBT
- Ô số
- Các bài toán
TOÁN
Bài: 6 cộng với một số 6 + 5
I.MỤC TIÊU : Giúp HS :
Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng dạng 6 + 5.
Tự lập và học thuộc bảng các công thức 6 cộng với một số.
Củng cố về điểm ở trong và ngoài 1 hình; So sánh số.
II.CHUẨN BỊ : Que tính, bảng gài.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
Giới thiệu phép cộng 6 + 5 
Bước 1: Giới thiệu
Nêu bài toán : Có 6 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính ?
Để biết có tất cả bao nhiêu que tính, ta làm thế nào ?
Bước 2 : Đi tìm kết quả 
Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả.
6 que tính thêm 5 que tính nữa là bao nhiêu que tính ?
Yêu cầu HS nêu cách làm.
Bước 3 : Đặt tính và thực hiện phép tính
Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính.
Kết luận về cách thực hiện phép cộng 6 + 5.
Bảng công thức 6 cộng với một số
Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép tính sau đó điền vào bảng.
Xoá dần bảng các công thức cho HS đọc thuộc lòng.
Thực hành
Bài 1
Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 2
Gọi 2 HS lên bảng làm bài, các HS khác làm vào VBT.
Hỏi HS về cách đặt tính và thực hiện phép tính 
6 + 4, 7 + 6
Bài 3
Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
Viết lên bảng câu đầu tiên và hỏi : Số nào có thể điền vào ô trống ? Vì sao ?
Yêu cầu HS làm tiếp bài tập.
Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. Sau đó chấm điểm HS.
Bài 4
Vẽ lên bảng một vòng tròn và yêu cầu 1 HS lên bảng chỉ bên trong và bên ngoài hình tròn.
Chấm các điểm theo nội dung SGK.
Hỏi : Có bao nhiêu điểm ở phía trong hình tròn ?
Tương tự, yêu cầu HS đếm số điểm bên ngoài và thực hiện phép tính 6 + 9 để tìm tổng số điểm.
Bài 5
Yêu cầu HS tự làm bài.
Yêu cầu HS giải thích vì sao không cần làm phép tính cũng biết 7 + 6 = 6 + 7;
 8 + 8 > 7 + 8
Yêu cầu HS nhẩm to kết quả của 6 + 9 – 5 hoặc 8 + 6 – 10.
* Tổng kết tiết học.
Nghe và phân tích đề toán.
Lấy 6 + 5.
Thao tác trên que tính.
Là 11 que tính
Trả lời.
- Đặt tính 6 
 + 5 
 11
Thao tác trên que tính, ghi kết quả tìm được của từng phép tính.
Học thuộc lòng các công thức 6 cộng với 1số.
_ HS tự làm bài. Sau đó 2 em ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
_ Làm bài
_ Trả lời.
Điền số thích hợp vào ô trống.
- Điền 5 vào ô trống vì 
6 + 5 = 11.
_ Hs làm bài.
_ Theo dõi và xác định phía bên trong và bên ngoài của hình tròn.
_ Có 6 điểm.
_ Có 9 điểm. Vậy có tất cả 
9 + 6 = 15 điểm.
_ Làm bài cá nhân.
Thứ . . . . . . . . . ngày . . . . . . . . tháng . . . . . . năm . . . . . .
TOÁN
Bài: 26 + 5
I.MỤC TIÊU : Giúp hs :
Biết đặt tính và thực hiện phép tính cộng có nhớ dạng 26 + 5.
Aùp dụng kiến thức về phép cộng trên để giải các bài toán có liên quan.
Củng cố cách giải bài toán về nhiều hơn.
Đo độ dài đoạn thẳng cho trước.
II.CHUẨN BỊ : Que tính, nội dung bài 2, 4 viết sẵn.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
Giới thiệu phép cộng 26 + 5
Nêu bài toán có phép tính 
26 + 5.
Yêu cầu hs sử dụng que tính để tìm kết quả.
Yêu cầu hs đặt tính và nêu cách tính.
Thực hành
Bài 1
Yc hs tự làm bài.
Bài 2
Hỏi hs cách làm bài toán rồi yêu cầu hs tự làm vào VBT.
Bài 3
Yc hs đọc đề bài và xác định dạng toán.
Yêu cầu hs làm bài vào VBT, gọi 1 hs lên bảng làm bài.
Nhận xét, cho điểm.
Bài 4
- Vẽ hình lên bảng.
Yêu cầu hs sử dụng thước có chia đơn vị đo độ dài để đo các đoạn thẳng.
* Tổng kết tiết học
Sử dụng que tính rồi đặt tính để tìm kết quả.
Nêu cách thực hiện phép tính.
tự làm bài
thực hiện các phép cộng liên tiếp.
đọc đề bài, xác định đây là dạng toán về nhiều hơn.
Làm bài tập.
- dùng thước đo độ dài các đoạn thẳng rồi ghi kết quả.
Thứ . . . . . . ngày. . . . . .  ... ÏC CHỦ YẾU :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
Gọi 1 hs đọc yêu cầu.
Treo 4 bức tranh.
Tranh 1
Bức tranh vẽ cảnh ở đâu ?
Hai bạn hs đang làm gì ?
Bạn trai nói gì ?
Bạn gái trả lời ra sao ?
Gọi hs kể lại nội dung.
Gọi hs nhận xét.
 Hướng dẫn tương tự với các bức tranh còn lại.
Tranh 2
Bức tranh 2 có thêm nhân vật nào ?
Cô giáo đã làm gì ?
Bạn trai đã nói gì với cô giáo ?
Tranh 3
Hai bạn nhỏ đang làm gì ?
Tranh 4
Bức tranh vẽ cảnh ở đâu ?
Bạn trai đang nói chuyện với ai ?
Bạn trai nói gì và làm gì với mẹ ?
Mẹ bạn có thái độ như thế nào ?
Gọi HS kể lại câu chuyện. 
Nếu còn thời gian, gv tiến hành cho hs kể lại câu chuyện theo vai.
Bài 2
Gọi 1 hs đọc yc.
Yc hs tự làm.
Theo dõi và nhận xét bài làm của hs.
Bài 3
Gọi hs đọc yc.
Tổ chức cho hs tự đặt câu hỏi và trả lời lẫn nhau.
* Tổng kết tiết học
Đọc đề bài.
Quan sát, đọc các lời nhân vật để biết được nội dung toàn bộ câu chuyện.
Trong lớp học.
Tập viết / chép chính tả.
Tớ quên không mang bút.
Tớ chỉ có một cái bút.
2 hs kể lại.
Nhận xét về nội dung, lời kể, giọng điệu, cử chỉ và điệu bộ.
Cô giáo.
- Cho bạn trai mượn bút.
Em cảm ơn cô ạ !
Tập viết.
- Ở nhà bạn trai.
Mẹ của bạn.
- Nhờ có cô giáo cho mượn bút, con viết bài được 10 điểm và giơ bài lên cho bạn xem.
Mỉm cười và nói : Mẹ rất vui.
Kể theo yêu cầu.
Đọc yc bài và tự làm bài.
Đọc yc.
1 hs đặt câu hỏi, 1 hs trả lời bạn.
Tuần 7
Thứ. . . . . . . .ngày. . . . . . . tháng. . . . . năm . . . . . .
Môn: Thủ công
Bài: Gấp thuyền phẳng đáy không mui (tiết 1).
I. Mục tiêu:
	- HS biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui.
	- Gấp được thuyền phẳng đáy không mui, đường gấp thẳng, cân đối.
	- HS có hứng thú, yêu thích gấp thuyền.
II. Chuẩn bị:
	- Mẫu thuyền phẳng đáy không mui gấp bằng giấy thủ công lớn cỡ giấy A3.
	- Quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui có hình vẽ minh họa cho từng bước gấp.
	- Giấy thủ công, giấy nháp cỡ khổ giấy A4.
III. Các hoạt động trên lớp:
Thời gian
Nội dung KT và KN cơ bản
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ: 
Kiểm tradụng cụ.
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài
- Cách thực hiện.
* Hoạt động 1
Hướng dẫn hình thành các bước gấp.
* Hoat động 2:
Giới thiệu quy trình gấp, hướng dẫn mẫu.
* Hoạt động 3:
Thực hành
- Hát
- Kiểm tra việc chuẩn bị của HS qua trò chơi “ Hãy làm theo tôi “
- Trò chơi “ Trả lời nhanh “
 - GV nêu tên các loại giao thông để HS nói nhanh tên các phương tiện giao thông tương ứng.
 - Đường hàng không 
 - Đường bộ ...
 - Đường thủy 
 - Tiết trước ta đã học gấp phương tiện giao thông đường hàng không, hôm nay cô sẽ dạy các con gấp phương tiện giao thông đường thủy, cụ thể là loại chạy trên sông đó là “ Thuyền phẳng đáy không mui.”. GV ghi tên bài.
 - Cho HS quan sát mẫu gấp TPĐKM. Đặt các câu hỏi về hình dáng của TPĐKM:
 + Cô đang có chiếc thuyền làm bằng gì ? Màu gì ?
 + Trong thực tế thuyền được làm bằng gì ?
 + Thuyền có tác dụng giúp ích gì trong cuộc sống ?
 + Thân thuyền dài hay ngắn ?
 + Hai mũi thuyền như thế nào ?
 + Đáy thuyền như thế nào ?
 + Thuyền này có mui không ?
 - GV mở dần thuyền mẫu trở lại tờ giấy hình chữ nhật ban đầu. 
 + Gấp TPĐKM bằng tờ giấy hình gì ?
 - GV gấp lại theo nếp gấp cũ, để từ đó giúp HS sơ bộ hình dung ra các bước gấp TPĐKM.
 - Giới thiệu quy trình gấp TPĐKM,
 - Treo bảng quy trình gấp, giới thiệu các bước :
 + Bước 1 : Gấp các nếp gấp cách đều.
 + Bước 2 : Gấp tạo thân và mũi thuyền.
 + Bước 3 : Tạo thuyền PĐKM.
 * GV hướng dẫn mẫu từng bước :
 + Bước 1 : Gấp các nếp cách đều.
 - Đặt ngang tờ giấy hình chữ nhật, mặt kẻ ô ở trên như (H.2).
 - Gấp đôi tờ giấy theo chiều dài được (H.3), miết theo đường gấp cho phẳng.
 - Gấp đôi mặt trước theo đường dấu gấp ở (H.3) được (H.4).
 - Lật (H.4) ra mặt sau, gấp đôi như mặt trước được (H.5).
 + Ở B1 yêu cầu gấp các bước như thế nào ?
 * Sau mỗi bước gấp, GV gắn phần vừa gấp mâu trên bảng.
 + Bước 2 : Gấp tạo thân và mũi thuyền.
 - Tiếp tục gấp theo đường dấu gấp ở (H.5) sao cho cạnh ngắn trùng với cạnh dài được (H.6). Tương tự gấp theo đường dấu gấp (H.6) được (H.7).
 - Lật (H.7) ra mặt sau, gấp 2 lần tương tự như hình 5 và 6 được (H.8).
 - Gấp theo đường dấu gấp (H.8) được (H.9). Lật mặt sau hình 9 gấp giống như mặt trước được (H.10).
 + Ở B2 ta gấp được phần nào của thuyền ?
 * GV gắn mấu gấp lên bảng.
 * Bước 3 : Tạo thuyền PĐKM. (Làm mẫu 2l).
 - Lách 2 ngón tay cái vào trong 2 mép giấy, các ngón còn lại cầm ở 2 bên phía ngoài, lộn các nếp gấp vào trong lòng thuyền (H.11), Miết dọc theo hai cạnh thuyền cho phẳng sẽ được TPĐKM.
 - Cho HS nhắc lại các bước của quy trình gấp,
 - Chia nhóm cho HS thực hành gấp thuyền PĐKM bằng giấy nháp.
 - GV theo dõi giúp đỡ.
 - Hướng dẫn HS nhận xét, chọn thuyền gấp đẹp lên tham gia chơi thả thuyền.
 - Tổ chức cho HS chơi thả thuyền trong chậu nước.
4. Nhận xét – Dặn dò :
 - Liên hệ tư tưởng giáo dục HS chỉ chơi thả thuyền trong chậu nước, klhông nên chơi thả thuyền ở sông, ao, hồ, nếu bị ngã sẽ rất nguy hiểm.
 - Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS
 - Nhắc nhở HS chơi đúng chỗ, để bảo đảo an toàn khi chơi.
 - Dặn dò : Về tập gấp thuyền PĐKM cho thành thạo. Chuẩn bị giấy thủ công thực hành ở tiết hai.
- Cả lớp.
- HS lần lượt giơ các dụng cụ theo yêu cầu.
- HS lắng nghe.
- Máy bay,trực thăng.
- Xe ô tô, xe đạp..
- Thuyền, tàu, ghe.
- Hs nêu tên bài.
- HS quan sát mẫu.
- Làm bằng giấy, màu xanh.
- Gỗ, sắt.
- Giúp ta vận chuyển người và hàng hóa trên đường sông, đường biển.
- Thân thuyền dài.
- Hai mũi thuyền nhọn.
- Đáy thuyền phẳng.
- Thuyền này không có mui.
- Hình chữ nhật.
- HS quan sát.
- Hs theo dõi.
- HS nêu được : Gấp đôi tờ giấy hình chữ nhật, sau đó gấp đôi ở mặt trước và mặt sau (H5).
- HS theo dõi trên bảng .
- HS nêu : Lần lượt gấp cho cạnh ngắn trùng với cạnh dài, xong gấp cạnh dưới trùng với cạnh dài ta được thân và mũi thuyền.
- Thân và mũi thuyền
- HS quan sát GV hướng dẫn mẫu.
- HS thực hành theo nhóm 4hs.
- 1,2 hs chơi thử.
- Đại diện nhóm lên tham gia chơi.
- HS nhắc lại ý.
Tuần 7
Thứ . . . . . ngày . . . . . tháng . . . . . năm . . . . . .
Môn: Mĩ thuật
Bài: Vẽ tranh đề tài : Em đi học.
I. Mục tiêu:
	- HS hiểu được nội dung đề tài Em đi học.
	- Biết cách sắp xếp hình ảnh để làm rõ nội dung tranh 
	- Vẽ được tranh đề tài Em đi học.
II. Chuẩn bị:
	- Giáo viên :
	 + Sưu tầm một số tranh, ảnh về đề tài Em đi học.
	 + Hình minh họa hướng dẫn cách vẽ và bộ ĐDDH.
III. Các hoạt động trên lớp:
NỘI DUNG CƠ BẢN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
A. Ổn định – Bài cũ:
B. Bài mới :
1) Giới thiệu bài :
2) Hướng dẫn :
 * Hoạt động 1 : Tìm chọn nội dung đề tài.
 * Hoạt động 2 : Cách vẽ tranh .
 * Hoạt động 3 : 
 - Thực hành.
 * Hoạt động 4 : 
 - Nhận xét, đánh giá.
C. Củng cố – Dặn dò :
- Hát.
- Cho HS xem tranh vẽ đẹp của các bạn trong tiết trước.
- Hôm nay cô sẽ hướng dẫn lớp vẽ tranh theo đề tài rất gần gũi với các em. Đó là tranh vẽ đề tài Em đi học. Các em chú ý vẽ tranh và vẽ màu cho đẹp nhé !
- GV ghi tên bài .
- GV giới thiệu tranh, ảnh, nêu câu hỏi gợi ý hình ảnh HS lúc đến trường :
+ Hằng ngày em thường đi học cùng ai ?
+ Khi đi học em mặc quần áo như thế nào và mang theo gì ?
+ Phong cảnh hai bên đường như thế nào ?
+ Màu sắc cây cối, nhà cửa, đồng ruộng hoặc phố xá như thế nào ?
- GV cho hs xem thêm một số hình ảnh đã chuẩn bị.
- Treo tranh minh họa hướng dẫn cách vẽ. GV gợi ý :
- Vẽ hình : 
 + Chọn một hình ảnh cụ thể cho đề tài Em đi học.
 + Cách sắp xếp hình vẽ, bố cục trong tranh.
 + Cóthể vẽ một hoặc nhiều bạn đến trường.
 + Mỗi bạn một dáng vẻ riêng, mặc quần áo đồng phục.
 + Vẽ thêm cáchình ảnh khác cho thêm sinh động như : cây cối hai bên đường, xe cộ, nhà cửa 
- Vẽ màu : vẽ màu tự do, có đậm, có nhạt sao cho tranh rõ nội dung, sáng .
- Lưu ý HS vẽ màu cho đều.
- GV nhắc HS vẽ hình vứa với phần giấy ở vở tập vẽ.
- Tổ chức thảo luận nhóm 2 hs để tìm cách vẽ hình, vẽ màu thay đổi cho bài vẽ thêm sinh động.
- Cho HS thực hành.
- Chọn một số bài vẽ, gợi ý HS nhận xét đánh giá :
 + Cách sắp xếp hình vẽ cân đối chưa ( người, nhà cửa, cây cối ) trong tranh.
 + Cách vẽ màu : ( đậm, nhạt, tươi sáng, sinh động )
- Tuyên dương những bài vẽ đẹp.
- Chú ý quan sát thêm những phong cảnh khác xung quanh để có thể tự vẽ về một đề tài.
- Hoàn thành bài ở nhà (nếu chưa xong).
- Sưu tầm tranh vẽ của thiếu nhi chuẩn bị cho tiết sau.
- HS cả lớp hát.
- Xem tranh, nhận xét.
- Lắng nghe.
- HS nhắc lại đề tài.
- Quan sát, trả lời.
- Đi học cùng bạn.
- Quần xanh áo trắng, đội mũ
- Quan sát tranh, lắnh nghe hướng dẫn.
- Nhắc lại.
- Nêu cách vẽ màu.
- VTV
- HS trao đổi vể cách chọn màu sắc cho phù hợp hài hòa làm nổi bật nội dung tranh.
- HS vẽ trong VTV.
- HS nêu nhận xét về tranh của bạn vẽ .
- Lắng nghe, thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_day_hoc_khoi_2_tuan_thu_7.doc