Chào cờ
Tiết 2,3 Tập đọc
CHUYỆN BỐN MÙA
I.Mục tiêu:
-Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt,nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
-Hiểu ý nghĩa: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.
-Trả lời được các câu hỏi 1,2,4
-HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 3.
- GV nhấn mạnh: mỗi mùa xuân, hạ, thu, đông đều có những vẻ đẹp riêng nhưng đều gắn bó với con người. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng thêm đẹp đẽ.
II. Chuẩn bị:
-Tranh minh họa trong SGK.
-Bảng phụ ghi sẵn các câu văn luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học
LỊCH BÁO GIẢNG Tuần: 19 Từ ngày 2/ 1 / 2012 - 7/ 1/ 2012 Năm học: 2011– 2012 Thứ Tiết Môn học Tiết CT Tên bài dạy Ghi chú Hai 1 Chào cờ 2 Tập đọc 55 Chuyện bốn mùa (T1) 3 Tập đọc 56 Chuyện bốn mùa (T2) 4 Toán 91 Tổng của nhiều số Có g.tải 5 Đạo đức 19 Trả lại của rơi (T1) Ba 1 Toán 92 Phép nhân 2 Chính tả 37 TC: Chuyện bốn mùa 3 Kể chuyện 19 Chuyện bốn mùa 4 Thủ công 19 Gấp, cắt, trang trí thiếp (T1) Tư 1 Toán 93 Thừa số - Tích 2 Tập đọc 57 Tết Trung thu 3 Tập viết 19 Chữ hoa P 4 Thể dục 37 TC: Bịt mắt bắt dê và Nhanh lên 5 Mĩ thuật 19 Vẽ tranh: Đề tài Sân trườnggiờ ra Năm 1 Toán 94 Bảng nhân 2 2 LT & C 19 MRVT:TN về bốn mùa.Đặt và:Khi 3 TN & XH 19 Đường giao thông 4 Âm nhạc 19 Học BH: Trên con đường đến trường 5 Sáu 1 Toán 95 Luyện tập 2 Chính tả 38 NV: Thư Trung thu 3 TL văn 38 TC: Bịt mắt bắt dê và Nhóm ba 4 Thể dục 19 Đáp lời chào, lời tự giới thiệu 5 Sinh hoạt 19 Bảy 1 Tiếng Việt Ôn tập 2 Tiếng Việt Ôn tập 3 Toán Ôn tập Thứ hai ngày 2 tháng 1 năm 2012 Tiết 1 Chào cờ Tiết 2,3 Tập đọc CHUYỆN BỐN MÙA I.Mục tiêu: -Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt,nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. -Hiểu ý nghĩa: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. -Trả lời được các câu hỏi 1,2,4 -HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 3. - GV nhấn mạnh: mỗi mùa xuân, hạ, thu, đông đều có những vẻ đẹp riêng nhưng đều gắn bó với con người. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng thêm đẹp đẽ. II. Chuẩn bị: -Tranh minh họa trong SGK. -Bảng phụ ghi sẵn các câu văn luyện đọc III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp(1’) 2.Bài mới:(62’) -Giới thiệu 7 chủ điểm của sách TV2/2.Ở học kì 1 các em học các chủ điểm nói về bản thân, bạn bè, trường học, thầy cô, ông bà, cha mẹ, anh em, bạn trong nhà. Sang kì II các em sẽ học về thế giới xung quanh qua các chủ điểm: Bốn mùa, chim chóc, muông thú, sông biển, cây cối. a.Giới thiệu chủ điểm+Bài học -HS quan sát tranh trong SGK hỏi: +Tranh vẽ những ai? +Họ đang làm gì? -Muốn biết bà cụ và các cô gái là ai.Họ đang làm gì và nói với nhau những gì? Hôm nay các em học tập đọc bài:Chuyện bốn mùa. b.Hoạt động 1: Luyện đọc *Đọc mẫu: -GV đọc mẫu toàn bài. *Luyện đọc,kết hợp giải nghĩa từ - Yêu cầu HS nối tiếp nhau luyện đọc câu -Đọc từ khó: sung sướng, đâm chồi, nảy lộc, đơm, trăng rằm, bập bùng, tựu trường. Kết hợp giải nghĩa các từ ở mục chú giải.Giải thích thêm từ: thiếu nhi (trẻ em dưới 16 tuổi). -Yêu cầu HS tiếp nối nhau luyện đọc đoạn. -Đọc ngắt nghỉ,nhấn giọng Có em/mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn,/có giấc ngủ ấm trong chăn.// Cháu có công ấp ủ mầm sống/để xuân về/cây cối đâm chồi nảy lộc.// *Luyện đọc đoạn theo nhóm *Thi đọc nhóm(CN,từng đoạn). -Nhận xét tuyên dương *HS đọc ĐT đoạn 1. c.HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài -YC HS đọc theo đoạn và trả lời câu hỏi Câu1: Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm? Câu 2a: Em hãy cho biết mùa xuân có gì hay theo lời nàng Đông? -Các em có biết vì sao khi xuân về vườn cây nào cũng phải đâm chồi nảy lộc không? Câu 2b: Mùa xuân có hay theo lời Bà Đất? -Theo em, lời Bà Đất và nàng Đông nói về mùa xuan có khác nhau không? Câu 3: Mùa hạ có gì hay theo lời nàng Xuân? -Mùa thu có gì hay theo lời nàng Hạ và bà Đất? -Mùa đông có gì hay theo lời nàng Thu và bà Đất? Câu 4: Em thích nhất mùa nào?Vì sao? - GV nhấn mạnh: mỗi mùa xuân, hạ, thu, đông đều có những vẻ đẹp riêng nhưng đều gắn bó với con người. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng thêm đẹp đẽ. d.Luyện đọc lại -Luyện đọc theo vai: người dẫn chuyện, 4 nàng tiên và bà Đất. -Nhận xét tuyên dương 3.Củng cố: (3’) -HS nhắc lại tựa bài +Bốn nàng tiên tượng trưng cho những mùa nào trong năm? -GDHS: Ở vùng chúng ta chỉ có hai mùa mưa và khô, hai mùa đều có ích cho cuộc sống của chúng ta. -Nhận xét tiết học -Về nhà luyện đọc lại bài. Xem bài mới. -Hát vui -HS lắng nghe GV giới thiệu về chủ điểm ở học kì 2. -Quan sát tranh phóng to. -Vẽ một bà cụ và bốn cô gái -Họ đang nói chuyện. -HS nhắc tựa bài. -HS theo dõi và đọc thầm. -HS đọc nối tiếp theo câu. -HS đọc các từ khó. -HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn -Luyện đọc câu: ngắt, nghỉ đúng -Luyện đọc từ khó -Luyện đọc đoạn theo nhóm -Thi đọc giữa các nhóm -Đọc ĐT đoạn 1 -HS đọc và trả lời -Bốn nàng tiên tượng trưng cho 4 mùa trong năm: xuân, hạ, thu, đông. -Xuân về vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc. -Vào xuân,thời tiết ấm áp có mưa xuân, rất thuận lợi cho cây cối phát triển đâm chồi nảy lộc. -Xuân làm cho cây lá tươi tốt. -Không khác nhau,vì cả hai đều nói về điều hay của mùa xuân.Xuân về cho cây lá tươi tốt đâm chồi nảy lộc. -Có nắng làm cho trái ngọt hoa thơm, có ngày nghỉ hè của HS. -Có vườn bưởi chín vàng, có đêm trăng rằm, rước đèn phá cỗ.Trời xanh cao, HS nhớ ngày tựu trường. -Có bập bùng bếp lửa nhà sàn,có giấc ngủ ấm trong chăn. Ấp ủ mầm sống để xuân về cây cối đâm chồi nảy lộc. -Phát trả lời -HS lắng nghe. -Luyện đọc theo vai -HS tự phân vai và luyện đọc lại. -Nhắc tựa bài -Bốn mùa xuân,hạ,thu,đông. -HS lắng nghe. Tiết 4 Toán TỔNG CỦA NHIỀU SỐ I.Mục tiêu: -Nhận biết tổng của nhiều số. -Biết cách tính tổng của nhiều số. -Các bài tập cần làm: bài 1(cột 2), bài 2(cột 1,2,3), bài 3(a). II. Chuẩn bị: -Tranh minh họa trong SGK -Bảng nhóm. Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp(1’) 2.Bài mới:(32’) a.HĐ1: Giới thiệu tổng của nhiều số và cách tính. -Ghi bảng phép tính 2+3+4=? Và giới thiệu: Đây là tổng của nhiều số 2,3,4. Đọc là”tổng của 2,3,4”hoặc”hai cộng ba cộng bốn”. -Hướng dẫn tính tổng và đọc:”2 cộng 3 cộng 4 bằng 9”hoặc”tổng của 2,3,4 bằng 9”. -Giới thiệu cách viết theo cột dọc và hướng dẫn tính: 2 +2 cộng 3 bằng 5. + 3 +5 cộng 4 bằng 9,viết 9 4 9 -Giới thiệu phép tính khác và hướng dẫn cách viết theo cột dọc (như hướng dẫn phép tính 2+3+4=9). 12 +2 cộng 4 bằng 6,6 cộng 0 bằng 6 + 34 viết 6 40 +1 cộng 3 bằng 4,4 cộng 4 bằng 8 86 viết 8. 15 +5 cộng 6 bằng 11,11 cộng 9 bằng 46 20,20 cộng 8 bằng 28,viết 8 nhớ 1 + 29 +1 cộng 4 bằng 5,5 cộng 2 bằng 7, 8 7 thêm 2 bằng 9,viết 9 98 -Lưu ý HS:Viết theo cột dọc phải viết các số thẳng cột với nhau, kẻ vạch ngang,ghi dấu + ngay giữa các số. Cộng từ phải sang trái. b.HĐ2: Thực hành Bài 1:Tính -HS đọc yêu cầu -Hướng dẫn: Các em thực hiện phép tính từ trái sang phải. -HS làm bài tập theo nhóm -HS trình bày -Nhận xét tuyên dương 8 + 7 + 5 = 20 6 + 6 + 6+ 6 = 24. +Trong phép tính cộng 6+6+6+6 có mấy số hạng bằng nhau? +Mỗi số hạng đều là mấy? Bài 2:Tính -HS đọc yêu cầu -YC HS làm bài tập bảng con + bảng lớp -Nhận xét sửa sai 14 36 15 24 + 33 + 20 15 24 21 9 + 15 + 24 68 65 15 24 60 96 Bài 3: Số -HS đọc yêu cầu -HS làm bài vào vở+bảng lớp -Nhận xét sửa sai a)12kg+12kg+12kg=36kg b)5l + 5l + 5l + 5l = 20l 3.Củng cố: (2’) -HS nhắc lại tựa bài -GDHS: Làm tính cẩn thận để làm toán nhanh và đúng. -Nhận xét tiết học. Xem bài mới -Hát vui -HS lắng nghe và theo dõi -HS đọc: tổng của 2,3,4 hoặc hai cộng ba cộng bốn. -HS chú ý theo dõi GV hướng dẫn tính tổng. -HS nghe GV giới thiệu cách viết theo cột dọc. -HS đọc cách tính tổng. -HS lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu của GV. -HS đọc cách thực hiện tính tổng của: 12+34+40=86 -HS đọc cách thực hiện tính tổng của: 15+46+29+8=98 -HS lắng nghe chú ý. -Đọc yêu cầu -Làm bài tập theo nhóm -Trình bày 3+6+5=14 7+3+8=18 --Dành cho HS khá giỏi -Có 4 số hạng bằng nhau -Mỗi số hạng đều là 6. -Đọc yêu cầu -Làm bài tập bảng con+bảng lớp -HS nhận xét. -Đọc yêu cầu -Làm bài vào vở+bảng lớp -Nhắc tựa bài -HS lắng nghe. Tiết 5 Đạo đức TRẢ LẠI CỦA RƠI I.Mục tiêu -Biết: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người mất. -Biết: Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, được mọi người quý trọng. -Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi. *Kĩ năng xác định giá trị của bản thân (giá trị của sự thật thà) *Kĩ năng giải quyết vấn đề trong tình huống nhặt được của rơi. II.Chuẩn bị: -Tranh minh họa trong SGK. Bài hát bà Còng -Phiếu học tập HĐ2. Các tấm bìa xanh, đỏ. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp(1’) 2.Bài mới: (32’) a.Giới thiệu bài: -HS hát bài: Bà còng. Giới thiệu dẫn vào bài -Ghi tựa bài b.Hoạt động 1:Thảo luận phân tích tình huống. -HS quan sát tranh và cho biết nội dung tranh. Cảnh 2 bạn HS cùng đi với nhau trên đường; cả hai cùng nhìn thấy tờ giấy 20.000đ rơi dưới đất. -Theo em, hai bạn nhỏ đó có thể có những cách giải quyết nào với số tiền nhặt được? -Yêu cầu thảo luận nhóm -HS phát biểu -Kết luận: Khi nhặt được của rơi,cần tìm cách trả lại cho người mất.Điều đó sẽ mang lại niềm vui cho họ và cho chính mình. Hoạt động 2:Bày tỏ thái độ -Làm việc theo cặp trên phiếu học tập -Chọn bằng cách giơ tấm bìa đỏ đúng, xanh sai và giải thích lí do về thái độ của mình đối với mỗi ý kiến. Nội dung phiếu -Hãy cho biết ý kiến nào là đúng. a.Trả lại của rơi là người thật thà, đáng quý trọng. b.Trả lại của rơi là ngốc c.Trả lại của rơi là đem lại niềm vui cho người mất và cho chính mình. d.Chỉ nên trả lại của rơi khi có người biết. đ.Chỉ nên trả lại khi nhặt được số tiền lớn hoặc những vật đắc tiền. -HS chọn và phát biểu -Kết luận: Các ý kiến a,c đúng, các ý kiến b,d,đ là sai 3.Củng cố: (2’) -HS hát lại bài:Bà còng +Bạn tôm, bạn tép trong bài hát có ngoan không? Vì sao? -GDHS: Nhặt được của rơi dù lớn hay nhỏ cũng nên trả lại cho người bị mất. -Nhận xét tiết học. -Hát vui -HS hát -HS nhắc lại tựa bài. -Quan sát tranh và trả lời: - Cảnh 2 bạn HS cùng đi với nhau trên đường -HS đoán: Tranh giành nhau, Chia đôi.Tìm cách trả lại cho người mất. Dùng làm việc từ thiện. Dùng để tiêu chung.. -HS lắng nghe. -HS làm theo cặp. -HS dùng tấm bìa đỏ và xa ... trên đường thủy. +Máy bay có thể đi trên đường nào. -Thảo luận với HS các câu hỏi: +Ngoài các phương tiện trong SGK em còn biết những loại phương tiện giao thông nào khác? +Kể tên các loại đường giao thông và phương tiện giao thông có ở địa phương em? =>Kết luận:Đường bộ dành cho xe đạp,xe máy,xe ô tôđường sắt dành cho tàu hỏa,đường thủy dành cho phà,thuyền,ca nô,tàu thủyđường hàng không dành cho máy bay. Hoạt động 3:Trò chơi biển báo nói gì? -HS quan sát 6 biển báo được giới thiệu SGK -HS chỉ và và nói tên từng loại biển báo trả lời câu hỏi: +Biển báo này có hình hình gì? Màu gì? +Đố bạn loại biển báo nào thường có màu xanh? +Loại biển báo nào thường có màu đỏ? +Bạn phải lưu ý điều gì khi gặp phải những loại biển báo này? -HS xử lý vài loại biển báo -Kết luận: Các biển báo được dựng lên ở các loại đường giao thông nhằm đảm bảo an toàn cho người tham gia giao thông có rất nhiều loại biển báo trên các loại đường giao thông khác nhau. 3.Củng cố: (2’) -GDHS: Chấp hành luật lệ giao thông đi trên đường không đùa giỡn và đi trong lề. -Nhận xét tiết học -Hát vui -HS kể: đường bộ, đường sắt, đường thủy -HS lắng nghe. -Nhắc lại tên bài. -Quan sát tranh và nêu tên các loại đường giao thông: đường sắt, đường thủy, đường bộ, đường biển.. -HS lắng nghe. -Thảo luận theo cặp -Quan sát tranh 40, 41 và trả lời: -xe đạp, xe máy, ô tô -xe lửa (tàu hỏa, xe hỏa). -tàu đánh cá,vỏ lải, ghe, xuồng, tàu.. -Đường hàng không -Thảo luận -Phát biểu -Phát biểu -HS lắng nghe. -HS quan sát tranh trong SGK. -HS chỉ và nói tên: -HS trả lời theo yêu cầu của GV -Dành cho người đi bộ và xe thô sơ. -Cấm người đi bộ, giao nhau +Trường hợp không có xe lửa đi tới thì nhanh chóng vượt qua đường sắt (giao nhau với đường sắt không có rào chắn). +Nếu có xe lửa sắp đi tới, mọi người phải đứng cách xa đường sắt ít nhất 5m để đảm bảo an toàn. +Đợi cho đoàn tàu đi qua rồi mới nhanh chống đi qua đường sắt. -HS lắng nghe -HS lắng nghe. Tiết 4 Âm nhạc (GV chuyên) ------------------------------------------------------ Thứ sáu ngày 6 tháng 1 năm 2012 Tiết 1 Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu -Thuộc bảng nhân 2 -Biết vận dụng bảng nhân 2 để thực hiện phép nhân số có kèm đơn vị đo với một số. -Biết giải bài toán có một phép nhân(trong bảng nhân 2). -Biết thửa số, tích. -Các bài tập cần làm: bài 1,2,3,5(cột 2,3,4). Bài 4,5(5,6) dành cho HS khá giỏi). II.Chuẩn bị: -Bảng phụ ghi sẵn bài 3,5. Bảng nhóm III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức.(1’) 2. Kiểm tra(4’) - Gọi hai học sinh đọc bảng nhân 2. - Nhận xét, đánh giá. 3.Bài mới: (28’) HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. HD HS luyện tập. Bài 1: Số? - Bài tập yêu cầu ta làm gì ? 2 - Viết bảng: x 3 - Chúng ta điền mấy vào ô trống? Vì sao? - Yêu cầu lớp tiếp tục làm với các dòng khác sau đó mời 1 em đọc chữa bài . - GV nhận xét, đánh giá. Bài 2: tính (theo mẫu) - Gọi HS đọc mẫu bài và tự làm bài. - Gọi học sinh khác nhận xét. - Nhận xét chung về bài làm của học sinh Bài 3: Gọi học sinh đọc đề bài. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở - Gọi một học sinh lên bảng giải. - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 5 Cột 2,3,4. HS khá giỏi thực hiện thêm các cột còn lại. - Bài này yêu cầu ta làm gì ? - Yêu cầu HS đọc cột đầu tiên trong bảng. - Yêu cầu đọc cột thứ 2. - Dòng cuối cùng trong bảng là gì ? - Tích là gì ? - Yêu cầu lớp dựa vào mẫu để điền đúng tích vào các ô trống. Yêu cầu HS tự làm bài và sau đó lên bảng chữa bài. - Yêu cầu lớp đọc các phép nhân trong bài tập sau khi đã điền số vào tất cả các ô trống. 4. Củng cố , dặn dò:(2’) - Yêu cầu HS ôn lại bảng nhân 2. - Dặn về nhà học bài và có thể làm thêm các bài tập còn lại trong bài. - Nhận xét tiết học. - Hai học sinh đọc thuộc bảng nhân 2. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Một em đọc đề bài. - Điền số thích hợp vào ô trống. - Điền 6 vào ô vì 2 nhân 3 bằng 6 - Cả lớp thực hiện làm vào vở các phép tính còn lại. Nêu miệng kết quả - Một học sinh nêu yêu cầu bài - Cả lớp cùng thực hiện làm vào phiếu. 2cm x 5cm=10cm 2dm x 8=16dm -Một em đọc đề bài sách giáo khoa - Cả lớp làm vào vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài : Giải Số bánh xe có tất cả là: 2 x 8 = 16 ( bánh ) Đáp số: 16 bánh xe - Một HS đọc đề bài: Viết số thích hợp vào ô trống. - Đọc: Thừa số - thừa số - tích. - Đọc: Hai , bốn , tám - Dòng cuối cùng trong bảng là tích. - Là kết quả trong phép nhân. - Thực hiện phép nhân 2 thừa số trong một cột rồi điền kết quả vào ô tích. - Một em lên bảng làm. Thừa số 2 2 2 2 2 2 Thừa số 4 5 7 9 10 2 Tích 8 10 14 18 20 4 - 2HS nhắc lại bảng nhân 2. - Lớp lắng nghe, thực hiện. Tiết 2 Chính tả(Nghe - viết) THƯ TRUNG THU I. Mục tiêu: -Nghe – viết chính xác bài chính tả,trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ. -Làm được bài tập(2)a/b,hoặc BT(3)a/b. II.Chuẩn bị: -Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3 -Tranh minh họa trong SGK. Bảng nhóm III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp:(1’) 2.Kiểm tra bài cũ:(4’) -HS nhắc lại tựa bài -HS viết bảng lớp+nháp các từ: tươi tốt, tựu trường, mầm sống, nảy lộc. -Nhận xét ghi điểm 3.Bài mới:(28’) a.Giới thiệu bài: Để các em viết đúng chính tả và làm đúng các bài tập phân biệt.Hôm nay các em học chính tả bài:Thư trung thu. b.Hướng dẫn nghe viết *Hướng dẫn chuẩn bị -Đọc bài chính tả -HS đọc lại bài chính tả *Hướng dẫn nắm nội dung bài -Nội dung bài thơ nói lên điều gì? *Hướng dẫn nhận xét -Bài thơ của Bác có những từ xưng hô nào? -Những chữ nào trong bài phải viết hoa?Vì sao? *Hướng dẫn viết từ khó -HS viết bảng con từ khó, kết hợp phân tích tiếng các từ: Hồ Chí Minh, ngoan ngoãn, cố gắng, kháng chiến, xứng đáng. *Viết chính tả -Đọc bài cho HS viết vào vở -Quan sát uốn nắn HS *Chấm,chữa bài -Đọc bài cho HS soát lại -HS tự chữa lỗi -Chấm 4 vở của HS nhận xét c)Hướng dẫn làm bài tập Bài 2b: HS đọc yêu cầu -Hướng dẫn: Viết tên các đồ vật và con vật có trong tranh có dấu hỏi và dấu ngã. -HS làm bài tập theo nhóm -HS đại diện trình bày -Nhận xét, tuyên dương Bài 3b: HS đọc yêu cầu -HS làm bài vào vở+bảng lớp -GV nhận xét sửa sai 4.Củng cố: (2’) -GDHS:Nhớ lời Bác Hồ dạy cố gắng chăm chỉ học,để học tập tốt hơn -Nhận xét tiết học -Hát vui -Chuyện bốn mùa -Viết bảng lớp+nháp những từ GV đọc. -HS lắng nghe -HS nhắc lại tên bài. -HS lắng nghe. -Đọc bài chính tả -Bác Hồ rất yêu thiếu nhi, Bác mong thiếu nhi cố gắng để xứng đáng là cháu ngoan của Bác. -Bác, các cháu -Bác, Hồ Chí Minh viết hoa tên riêng. -Viết bảng con từ khó vào bảng con, 1HS lên viết bảng lớp. -Viết chính tả -Chữa lỗi -Đọc yêu cầu -Làm bài tập theo nhóm 5)cái tủ 7)cửa sổ 6)khúc gỗ 8)con muỗi -Đọc yêu cầu -Làm bài vào vở+bảng lớp đỗ hay đổ? Thi đỗ,đổ rác Giả hay giã Giả vờ(đò),giã gạo -HS lắng nghe. Tiết 3 Tập làm văn ĐÁP LỜI CHÀO, LỜI TỰ GIỚI THIỆU I.Mục tiêu: -Biết nghe và đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1,2). -Điền đúng lời đáp vào ô trống trong đoạn đối thoại (BT3). - Giao tiếp: ứng xử văn hóa. - Lắng nghe tích cực. II.Chuẩn bị: -Tranh minh họa trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn BT. Bảng nhóm III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp(1’) 2.Bài mới:(32’) a.Giới thiệu bài: Ở HKI các em đã học cách chào hỏi,tự giới thiệu. Bài học hôm nay các em sẽ học cách đáp lại lời chào hoặc lời tự giới thiệu của người khác như thế nào cho lịch sự,văn hóa. -Ghi tựa bài b.Hướng dẫn làm bài tập Bài 1:(miệng). -HS đọc yêu cầu -HS quan sát tranh, đọc thầm lời của chị phụ trách. -HS thực hành theo cặp 2 tranh -Gợi ý cho HS nói với thái độ lịch sự, vui vẻ. HS1: Chị phụ trách: chào các em HS1: Chị phụ trách: Chị tên Hương chị được cử phụ trách sao của các em. -Nhận xét, tuyên dương Bài 2:(miệng) -HS đọc yêu cầu -Gợi ý: Một người lạ mà em chưa biết đến nhà em, gõ cửa và giới thiệu là bạn của bố em đến thăm bố mẹ em. Em nói thế nào, xử sự thế nào. -HS thảo luận theo nhóm -Gọi đại diện nhóm trình bày -Nhận xét tuyên dương a.Cháu chào chú.(báo với bố mẹ)có khách lạ. b.Cháu chào chú.Bố mẹ cháu vừa đi khỏi chú có gì nhắn lại không ạ! +Nếu có bạn niềm nở mời người lạ vào nhà. +Nếu không có bố mẹ ở nhà:thì không mời vào nhà.Vì người lạ đó có thể là người xấu,giả vờ là bạn của bố mẹ,lợi dụng sự ngây thơ của trẻ em, vào nhà để trộm cắp tài sản. Bải 3: viết -HS đọc yêu cầu -HS làm bài vào vở+bảng lớp -Nhận xét tuyên dương +Chào cháu. +Cháu chào cô ạ. +Cháu cho cô hỏi đây có phải nhà bạn Nam không? +Vâng, cháu là Nam đây. +Tốt quá, cô là mẹ bạn Sơn đây. +Cháu mời cô vào nhà. +Sơn bị sốt, cô nhờ cháu chuyển giúp cô đơn xin phép cho Sơn nghỉ học. 4.Củng cố: (2’) -GDHS:Đáp lời chào,lời giới thiệu phải lịch sự và lễ phép với người lớn -Nhận xét tiết học -Xem bài mới -Hát vui -HS lắng nghe. -HS nhắc lại tên bài. -Đọc yêu cầu -Quan sát và đọc thầm lời chị phụ trách. -Thực hành theo cặp -HS2: các bạn nhỏ: chúng em chào chị ạ. -HS2: Các bạn nhỏ:Thế thì hay quá!Mời chị vào lớp của chúng em ạ! -Đọc yêu cầu -HS lắng nghe GV gợi ý và hướng dẫn. -Làm bài tập theo nhóm -HS trình bày -Đọc yêu cầu -Lớp làm bài vào vở, 1HS làm bảng lớp. -HS nhận xét, bổ sung. -HS lắng nghe. Tiết 4 Thể dục (GV chuyên) Tiết 5 SINH HOẠT TUẦN 19 I/ Nội dung: - Nhận xét hoạt động trong tuần về học tập, VS cá nhân, trực nhật lớp, đi học đầy đủ, đồ dùng II/ Thực hiện: Trong tuần tổ3 làm tốt việc trực nhật tốt. VS xung quanh lớp tốt. Nề nếp tốt, duy trì được sĩ số. HS cần giữ vở sạch sẽ nhiều hơn nữa. III/ Biện pháp: Nhắc nhở HS rèn chữ viết và giữ vở, làm tốt việc trực nhật và đi học đều đặn hơn. Trong lớp nhiều HS còn nói chuyện và không làm bài tập. IV / Kế hoạch tuần tới: Tổ1 nhận nhiệm vụ trực nhật. Khắc phục hiện tượng nói chuyện trong giờ học và không là bài tập Kiểm tra và theo dõi những HS học kém Tham gia phong trào như: Nuôi heo đất,
Tài liệu đính kèm: