TUẦN 29 Thứ 2 ngày 26 tháng 3 năm 2012
Tập đọc
NHỮNG QUẢ ĐÀO
I.Mục tiêu
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt được lời kể chuyện và lời nhân vật.
- Hiểu ND: Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khên ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm.(trả lời đợc các câu hỏi hái trong SGK)
- Giáo dục kỹ năng sống: Kỹ năng tự nhận thức.
II. Đồ dùng dạy học
-Tranh bài tập đọc trong SGK
III. Các hoạt động dạy học
v
TUẦN 29 Thứ 2 ngày 26 tháng 3 năm 2012 Tập đọc NHỮNG QUẢ ĐÀO I.Mục tiêu - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt được lời kể chuyện và lời nhân vật. - Hiểu ND: Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khên ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm.(tr¶ lêi ®îc c¸c c©u hái trong SGK) - Giáo dục kỹ năng sống: Kỹ năng tự nhận thức. II. Đồ dùng dạy học -Tranh bài tập đọc trong SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1 . Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi bài cây dừa +Các bộ phận của cây dừa (lá, ngọn,thân, quả) được so sánh với gì? - GV nhận xét – ghi điểm . Tiết 1 2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi bài . A.Luyện đọc : - GV đọc mẫu -HDH luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu . -Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó . - tiếc rẽ, thơ dại, ngạc nhiên, nhân hậu * Đọc từng đoạn + Đoạn 2: giảng từ - cái vò - Em hiểu thế nào là hài lòng ? + Đoạn 3: thơ dại +Đoạn 4: - Em hiểu thốt lên ý nói như thế nào ? + Hướng dẫn đọc bài : Giọng người kể khoan thai rành mạch, giọng ông ôn tồn, hiền hậu, giọng Xuân hồn nhiên, nhanh nhảu, giọng Vân ngây thơ, giọng Việt lúng túng, rụt rè . * Đọc từng đoạn trong nhóm - Gv theo dõi, HDH đọc bài * Thi đọc giữa các nhóm . - GV nhận xét nhóm có giọng đọc hay nhất . Tiết 2 B. Tìm hiểu bài : -Gọi HS đọc bài . + Người ông dành những quả đào cho ai ? + Mỗi cháu của ông đã làm gì với những quả đào ? + Ông nhận xét gì về Xuân ? Vì sao ông nhận xét như vậy ? + Ông nói gì về Vân ? Vì sao ông nhận xét như vậy ? +Ông nói gì về Việt? Vì sao ông nói như vậy ? + Em thích nhân vật nào ? Vì sao ND : Nhờ những quả đào người ông biết được tính nết của từng cháu mình . Ông hài lòng về các cháu đặc biệt khen ngợi đứa cháu lòng nhân hậu đã nhường cho bạn quả đào C. Luyện đọc lại : - GV gọi HS đọc bài theo vai . - GV nhận xét tuyên dương . 3 . Củng cố, dặn dò - H nhắc lại nội dung bài -Về nhà đọc bài chuẩn bị cho tiết kc . -3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi . - H đọc nối tiếp câu. - Tìm từ khó, luyện đọc - H quan sát cái vò - Vừa ý hay ưng ý . - Bật ra thành lời một cách tự nhiên . - Lớp lắng nghe. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm theo nhóm 4 - Đại diện nhóm thi đọc cả bài . - Lớp nhận xét, bình chọn. - 1 HS đọc bài, lớp đọc thầm . +Người ông dành những quả đào cho vợ và ba đứa cháu nhỏ . - Xuân đem hạt trồng vào một cái vò .Vân ăn hết phần của mình mà vẫn thèm .Việt dành những quả đào của mình cho bạn Sơn bị ốm -Ông nói mai sau Xuân sẽ làm vườn giỏ, vì Xuân thích trồng cây . -Vân còn thơ dại quá, vì Vân háu ăn, ăn hết phần của mình mà vẫn thèm . -Việt có tấm lòng nhân hậu, biết nhường miếng ngon của mình cho bạn . -HS trả lời theo cảm nhận . -HS trả lời về nội dung. HS tự phân vai và đọc bài theo vai . -HS trả lời . - Liên hệ thực tế *************************************** Mĩ thuật (GV bộ môn soạn giảng) **************************************** Toán CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200 I . Mục tiêu - Nhận biết được các số từ 111 đến 200. - Biết cách đọc, viết các số từ 111 đến 200. -Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200. -Biết thứ tự các số từ 111 đến 200. * Bài 1; 2a; 3. Hs K-G làm hết. II. Đồ dùng dạy học -Các hình vuông , hình chữ nhật biểu diễn trăm, chục, đơn vị. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1 . Kiểm tra bài cũ Điền >, < , = ? 101.102 104 105 105106 102.102 109.108 109.110 - Nhận xét chung. 2 . Bài mới * Đọc và viết số từ 111 đến 200 + Làm việc chung cả lớp - GV gắn hình biểu diễn 111 - GV yêu cầu HS thảo luận và tìm cách đọc và viết các số còn lại trong bảng : Trăm Chục Đ vị Viết Đọc 1 1 1 111 Một trăm mười một 1 1 2 112 Một trăm mười hai 1 1 5 115 Một trăm mười lăm 1 1 8 118 Một trăm mười tám 1 2 0 120 Một trăm hai mươi - GV yêu cầu đọc các số vừa lập được. * .Luyện tập , thực hành Bài 1 :Viết theo mẫu . - GV yêu cầu HS tự làm bài . - GV yêu cầu HS đổi vở và kiểm tra cho nhau. Bài 2 :Số ? - H làm bài vào phiếu cá nhân -Yêu cầu HS đọc tia số vừa lập được . Bài 3 : >, < , = ?. - Lớp làm vở. Gv chấm chữa bài. -GV nhận xét sửa sai . 3 . Củng cố, dặn dò - Đọc các số sau :117, 119, 122 , 136. - Nhận xét tiết học. - 3H làm bảng lớp - Lớp nhận xét, chữa bài -H xác định số trăm, chục, đơn vị - HS nêu cách viết và đọc số 111. - HS thảo luận để viết các số còn thiếu trong bảng. Sau đó 3 HS lên làm bài trên bảng lớp ( 1 HS đọc số, 1 HS viết số, 1 HS gắn hình biểu diễn số ). - HS đọc. 110 Một trăm mười 111 Một trăm mười một 117 Một trăm mười bảy - Lớp làm việc theo yêu cầu. 123120 186=186 126>122 135>125 136=136 148>128 199<200 - H đọc - Hệ thống kiến thức ********************************** Thứ 3 ngày 27 tháng 3 năm 2012 ThÓ dôc Có GV dạy ********************************* Toán CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. Mục tiêu -Nhận biết được các số có ba chữ số, biÕt c¸ch ®äc, viÕt chóng . NhËn biÕt sè cã ba ch÷ sè gåm sè tr¨m, sè chôc, sè ®¬nvÞ. (Bài 2; 3). Hs K-G làm hết. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ Bài 2 : (vở bài tập) Số ? Bài 3 : , = -GV nhận xét ghi điểm . - Nhận xét chung . 2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi bài. * Giới thiệu các số có 3 chữ số : - Đọc và viết số theo hình biểu diễn. - GV gắn lên bảng 2 hình vuông mỗi hình biểu diễn 100 và hỏi : + Có mấy trăm ô vuông ? -Gắn tiếp 4 hình chữ nhật biểu diễn 40 và hỏi: +Có mấy chục ô vuông ? - Gắn tiếp 3 hình vuông nhỏ biểu diễn 3 đơn vị và hỏi : Có mấy ô vuông ? - GV yêu cầu HS hãy viết số gồm 2 trăm,4 chục và 3 đơn vị . - GV yêu cầu HS đọc số vừa viết được . - GV hỏi 243 gồm mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị ? - GV tiến hành tương tự với các số : 235, 310 , 240, 411, 205, 252 như trên để HS nắm cách đọc , cách viết và cấu tạo của các số . * Thực hành : Bài 2 : Mỗi số sau ứng với cách đọc nào ? Bài 3 : Viết theo mẫu : -Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở . -GV nhận xét sửa sai . 3 . Củng cố -Yêu cầu HS đọc và viết các số có 3 chữ số . 544, 805, 872, 927 . -Nhận xét đánh giá tiết học . -2 HS lên bảng thực hiện – Làm bảng con. 111, 112, 113, 114, 115, 116, 117,118, 119,120 129 > 120 126 > 122 135 > 125 120 128 136 = 136 155 < 158 - Có 2 trăm ô vuông . - Có 4 chục ô vuông. - Có 3 ô vuông . -HS lên bảng viết số 243 lớp viết vào bảng con - Một số HS đọc cá nhân, lớp đọc đồng thanh Hai trăm bốn mươi ba . - 243 gồm 2 trăm, 4 chục và 3 đơn vị . - Một số HS đọc cá nhân Trăm Chục Đ vị Viết Đọc 2 4 3 243 Hai trăm bốn ba 2 3 5 235 Hai trăm ba lăm 3 1 0 310 Ba trăm mười chín 2 4 0 240 Hai trăm bốn mươi 4 1 1 411 Bốn trăm mười một 135 - d ; 311 - c ; 322 - g 521 - e ; 450 - b ; 405 - a . Đọc số Viết số Tám trăm hai mươi 820 Chín trăm hai mươi mốt 921 Sáu trăm bảy ba 673 Sáu trăm bảy lăm 675 Bảy trăm linh năm 705 Chín trăm mười một 911 - HS đọc và viết số có 3 chữ số . -Về nhà học bài cũ , làm bài tập ở vở bài tập *************************************** Kể chuyện NHỮNG QUẢ ĐÀO I . Mục tiêu : - Bước đầu biết tóm tắt nội dung mỗi đoạn truyện bằng 1 cụm từ, hoặc 1 câu (BT1). -Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào lời tóm tắt(BT2) -HS khá giỏi: biết phân vai để dựng lại câu chuyện (BT3) - Giáo dục kỹ năng sống: Kỹ năng tự nhận thức II . Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ : + Tiết trước các em học bài gì ? - GV yêu cầu kể nối tiếp theo từng đoạn. - Nhận xét – Ghi điểm. 2.Bài mới : a.Giới thiệu : Ghi bài. Trong tiết kể chuyện này , các em sẽ cùng nhau kể lại câu chuyện “Những quả đào”. b.HD kể chuyện - Tóm tắt nội dung từng đoạn truyện - GV gọi đọc yêu cầu bài 1 + Đoạn 1 được chia như thế nào ? + Đoạn này còn cách tóm tắt nào khác mà vẫn nêu được nội dung của đoạn 1 ? + Đoạn 2 được tóm tắt như thế nào ? + Bạn nào có cách tóm tắt khác ? + Nội dung của đoạn 3 là gì ? + Nội dung của đoạn cuối là gì ? - Nhận xét, tuyên dương phần trả lời của HS . - Kể lại từng đoạn theo gợi ý + Bước 1 : Kể trong nhóm. - GV yêu cầu HS đọc thầm gợi ý trên bảng phụ. - GV chia nhóm , mỗi nhóm kể 1 đoạn. + Bước 2 : Kể trước lớp. - GV yêu cầu các nhóm cử đại diện lên kể. - GV tổ chức cho HS kể vòng 2. - GV Nhận xét – Tuyên dương. - Kể lại toàn bộ nội dung truyện. - GV Nhận xét – Tuyên dương. 4.Củng cố, dặn dò + Các em vừa kể chuyện gì ? -Tuyên dương những HS có tinh thần học tập tốt -Kho báu. - 3 HS nối tiếp nhau kể chuyện theo đoạn . -Đoạn 1 : Chia đào. - Quà của ông. -Chuyện của Xuân. -(HS nối tiếp nhau trả lời) Xuân làm gì với quả đào của ông cho./ Suy nghĩ và việc làm của Xuân./ Người trồng vườn tương lai./ -Vân ăn đào như thế nào./ Cô bé ngây thơ./ Chuyện của Vân./ -Tấm lòng nhân hậu của Việt./ Quả đào của Việt ở đâu ?/ Vì sao Việt không ăn đào./ - HS thực hiện kể. - HS thực hành kể trong nhóm – Các nhóm theo dõi và nhận xét , bổ sung. - Mỗi HS trình bày 1 đoạn. -1 số hs tham gia kể chuyện.HS Nhận xét , - HS tập kể lại toàn bộ câu chuyện trong nhóm. - Các nhóm thi kể -Những quả đào. ************************************* Âm nhạc: (GV bộ môn soạn giảng) ************************************** Chính tả ( tập chép) NHỮNG QUẢ ĐÀO I. Mục tiêu - Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn ngắn. -Làm được bài tập(2) a/b II. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ : - Viết các từ sau : giếng sâu, xâu kim, xong việc, song cửa. - Nhận xét, sửa sai . 2. Bài mới : Giới thiệu bài ghi bài . * Hướng dẫn viết chính tả : - GV đọc mẫu tóm tắt nội dung : Nhờ những quả đào người ông biết được tính nết của từng cháu mình . -Gọi HS đọc bài . + Người ông chia quà gì cho các cháu ? + Ba người cháu đã làm gì với quả đào mà ông cho ? + Người ông đã nhận xét gì về các cháu ? * Luyện viết : -Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó . - GV ghi bảng và hướng dẫn viết đúng . nhân hậu, quả , ... bài tập chính tả : Bài 2 :Điền vào chỗ trống: a. s hay x ? -Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vở bài tập . -GV nhận xét sửa sai . 3.Củng cố , dặn dò : - GV trả vở nhận xét bài viết và sửa sai . - Về nhà sửa lỗi và viết lại bài . -HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con . -HS theo dõi bài . -1 HS đọc bài . - Hôm qua còn lấm tấm Chen lẫn màu lá xanh Một trời hoa phượng đỏ . -HS tìm từ hay viết sai và nêu . - Lớp viết vào bảng con . -Có 3 khổ thơ . Mỗi khổ có 4 dòng . Mỗi dòng có 5 chữ. - Các chữ đầu dòng thơ viết hoa. -HS theo dõi . - HS nghe và viết bài vào vở . -HS dò bài, sửa lỗi . -HS đọc yêu cầu . -HS lên bảng làm, lớp làm vào vở . Những chữ cần điền là : a. xám, sà, sát, xác lập, xoảng, sủi, xi, - H lắng nghe và thực hiện tốt yêu cầu Toán MÉT I. Mục tiêu - Biết mét là một đơn vi đo độ dài, biết đọc, viết,kí hiệu đơn vị mét. - Biết được quan hệ giữa đơn vị mét với các đơn vị đo độ dài: dm, cm. - Biết làm được các phép tính có kèm theo đơn vị đo độ dài mét. - Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản * Bài 1, 2, 4.HS K-G làm hết. II . Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1 . Kiểm tra bài cũ * >, < , = ? -GV nhận xét ghi điểm . -Nhận xét chung . 2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . * Giới thiệu mét (m) -GV đưa ra 1 chiếc thước mét , chỉ cho HS thấy rõ vạch 0 , vạch 100 và giới thiệu : Độ dài từ vạch 0 đến vạch 100 là 1 mét. - GV vẽ đoạn thẳng dài 1m lên bảng và giới thiệu : Đoạn thẳng này dài 1 mét. - Mét là đơn vị đo độ dài . - Mét viết tắt là “m” - GV yêu cầu HS dùng thước loại 1 dm để đo độ dài đoạn thẳng trên. + Đoạn thẳng trên dài mấy đềximét ? -GV giới thiệu:1 m bằng 10 dm và viết là : 1 m = 10 dm - GV yêu cầu HS quan sát thước mét + 1 mét dài bằng bao nhiêu xentimét ? - GV viết lên bảng : 1 m = 100 cm. * Luyện tập , thực hành : Bài 1 :Số ? - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con . Bài 2 :Tính -GV nhận xét sửa sai . Bài 4 : Điền cm hoặc m vào chỗ chấm thích hợp . + Muốn điền đúng các em phải ước lượng độ dài của vật được nêu . 3 . Củng cố, dặn dò: + 1 m bằng bao nhiêu đêximét ? + 1 m bằng bao nhiêu xentimét ? - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng làm bài tập . 367 > 278 278 < 280 589 = 589 800 >798 - HS quan sát. - HS đọc và viết bảng con . - 3 - 5 HS lên bảng thực hành đo. -10 dm. - H đọc - 1m = 100 cm. -HS đọc: 1mét bằng 100 xentimét. - HS quan sát và theo dõi. 1dm = 10 cm , 100cm = 1m 1m = 100 cm , 10 dm = 1m 17 m + 6m = 23 m ; 15 m - 6 m = 9 m 8 m + 30 m = 38 m; 38 m - 24 m = 14m 47m +18m = 65 m ; 74m - 59 m = 15 m - HS đọc yêu cầu . a. Cột cờ trong sân trường cao 10 m . b. Bút chì dài 19cm . c. Cây cau cao 6 m . d . Chú tư cao 165 cm . ******************************** Tập làm văn ĐÁP LỜI CHIA VUI, NGHE –TRẢ LỜI CÂU HỎI I . Mục tiêu - Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể (BT1). - Nghe GV kể, trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương(Bt2). - Giáo dục kỹ năng sống: Kỹ năng giao tiếp ứng xử văn hóa. II. Đồ dùng dạy học - Tranh trong SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1 . Kiểm tra bài cũ - GV gọi HS lên thực hành hỏi đáp lời cảm ơn của người khác theo các tình huống của BT1 - GV gọi HS đọc bài viết của bài tập 3. -GV nhận xét ghi điểm . 2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . * HD làm bài tập : Bài1:Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau : a. Khi tặng hoa chúc mừng sinh nhật em . + Khi tặng hoa chúc mừng sinh nhật em, bạn em sẽ nói như thế nào ? +Em sẽ đáp lại lời chúc mừng của bạn ra sao ? -GV gọi HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này. - GV yêu cầu HS thể hiện 2 tình huống còn lại. - GVNX tuyên dương những HS sắm vai tốt . Bài 2 : Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi trong chuyện “ Sự tích hoa dạ lan hương” -GV kể câu chuyện và nêu câu hỏi : + Vì sao cây hoa biết ơn ông lão ? +Lúc đầu cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão bằng cách nào ? +Về sau cây hoa xin trời điều gì ? +Vì sao Trời lại cho hoa có mùi hương vào ban đêm ? - GV yêu cầu HS thực hiện hỏi đáp theo các câu hỏi trên.GV nhận xét sửa sai . 3 . Củng cố, dặn dò + Câu chuyện “ Sự tích hoa dạ lan hương”có ý nghĩa gì ? - Về nhà thực hành đáp lời chia vui và kể lại câu chuyện “ Sự tích hoa dạ lan hương”cho người thân nghe. - Nhận xét tiết học. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV - Đọc tình huống a . -Chúc mừng bạn nhân ngày sinh nhật ./ Chúc bạn sang tuổi mới có nhiều niềm vui./ -Mình cảm ơn bạn nhiều./ Tớ rất thích những bông hoa này , cảm ơn bạn nhiều lắm./ - 2 HS thực hiện trước lớp. - 2 HS ngồi cạnh nhau thể hiện. -Vì ông lão đã cứu sống cây hoa và hết lòng chăm sóc nó . -Cây hoa nở những bông hoa thật to và lộng lẫy để tỏ lòng biết ơn ông lão. -Cho nó đổi vẻ đẹp thành hương thơm để mang lại niềm vui cho ông lão. -Vì ban đêm là lúc yên tĩnh , ông lão không làm việc có thể thưởng thức hương thơm của hoa. - Từng cặp thực hành hỏi đáp các câu hỏi trên . - Ca ngợi hoa dạ lan hương biết cách bày tỏ lòng biết ơn thật cảm động với người đã cứu sống chăm sóc nó .. *********************************** Thủ công LÀM VÒNG ĐEO TAY (T1) I . Mục tiêu : -HS biết cách làm vòng đeo tay. - Làm được vòng đeo tay. Các nan làm vòng tương đối đều nhau. Dán (nối) và gấp các nan thành vòng đeo tay. Các nếp gấp có thể chưa phẳng, chưa đều. - * Với H khéo tay: Làm được vòng đeo tay. Các nan đều nhau . Các nếp gấp phẳng. Vòng đeo tay có màu sắc đẹp. II. Đồ dùng dạy học : -Mẫu vòng đeo tay bằng giấy. III . Các hoạt động dạy - học : Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS 2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi bàitựa . * Hướng dẫn quan sát và nhận xét : - GV giới thiệu mẫu vòng đeo tay . + Vòng đeo tay được làm bằng gì ? Có mấy màu ? * Hướng dẫn mẫu : Bước 1: Cắt thành nan giấy - Lấy 2 tờ giấy có màu kháac nhau cắt thành các nan giấy rộng 1 ô . Bước 2 : Dán nối các nan giấy - Dán nối các nan giấy cùng màu thành 1 nan dái 50 – 60 ô rộng 1 ô , làm 2 nan như vậy . Bước 3 : Gấp các nan giấy . -Dán đầu của 2 nan như H1, gấp nan dọc đè lên nan ngang sao cho nếp gấp sát mép nan H2 sau đó lại gấp nan ngang đè lên nan dọc như H 3 .Tiếp tục gấp như vậy cho hết nan giấy rối dán 2 đầu nan lại ta được H4 . Bước 4 : Hoàn chỉnh vòng đeo tay . Dán 2 đầu sợi dây ta được vòng đeo tay bằng giấy - GV tổ chức cho cả lớp làm vòng đeo tay . 3 . Củng cố, dặn dò -Nhận xét đánh giá tiết học . ****************************************** Sinh hoạt lớp Tuần 29 Ổn định tổ chức 2.Lớp trưởng nhận xét ưu khuyết điểm. 3.GV nhận xét, đánh giá. 4. Kế hoạch tuần tới -Duy trì sĩ số, nề nếp.các quy định của NT, Đội -Vệ sinh trường lớp sạch đẹp, chăm sóc bồn hoa. -Luôn có ý thức trong học tập. TRÒ CHƠI “CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI” VÀ “CHUYỂN BÓNG TIẾP SỨC” I . Mục tiêu : -Biết cách chơi và bước đầu tham gia vào trò chơi. -Ôn trò chơi “Chuyển bóng tiếp sức” , biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II . Địa điểm , phương tiện : -Trên sân trường . Vệ sinh an toàn nơi tập. -Còi , tranh vẽ con cóc, bóng (2 -4 quả). III. Nội dung và phương pháp : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 . Phần mở đầu : - GV nhận lớp, phổ biến nội dung bài học . - GV tổ chức xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông, cổ tay, vai. - GV cho chạy nhẹ trên sân trường . - GV cho HS đi thường và hít thở sâu . - GV tổ chức ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung. 2. Phần cơ bản - GV tổ chức trò chơi “Con cóc là cậu ông Trời” - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi . -Sau tiếng “ghi” ngồi xổm hai tay buông tự nhiên sau đó bật nhảy bằng 2 chân về trước một cách nhẹ nhàng khoảng từ 2 đến 3 lần thì dừng lại, đứng lên đi về về tập hợp ở cuối hàng. Hết hàng thứ nhất đến hàng thứ 2 và cứ tiếp tục như vậy đến hết . - GV tổ chức cho chơi thử. - Tiến hành tổ chức cho HS chơi . - Nhận xét, sửa sai . - Treo tranh vẽ minh hoạ . * Trò chơi “Chuyển bóng tiếp sức” - GV nêu tên trò chơi. - HD cách chơi và nội dung chơi trò chơi. - Tiến hành tổ chức cho HS chơi trò chơi. - Nhận xét – Tuyên dương. C. Phần kết thúc - GV cho HS đi đều và hát. - GV cho HS tập một số động tác thả lỏng. - GV cùng HS hệ thống bài học. - Về nhà ôn lại 8 động tác của bài thể dục phát triển chung và ôn lại các trò chơi. - Cán sự tập hợp lớp . * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * 80 – 90 mét -HS thực hiện mỗi động tác 2 lần x 8 nhịp . -HS theo dõi .Đọc đồng thanh vần điệu : “Con cóc là cậu ông trời Hễ ai đánh nó thì trời đánh cho . Hằng ngày để được ăn no Cóc bắt sâu bọ giúp cho mọi người . Vậy xin nhắc nhớ ai ơi Bảo vệ con cóc mọi người nhớ ghi.” - HS chơi thử lần 1 . - HS tiến hành chơi bằng cách bật nhảy cóc 6 -8 phút . * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - HS tập luyện theo từng tổ . - HS thực hiện 5 - 6 lần / động tác . ThÓ dôc Chuyền bóng tiếp sức. Tâng cầu I. Môc tiªu: - Bước đầu biết chơi và tham gia được các trò chơi -Bước đầu biết tâng cầu bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ II. §Þa ®iÓm, ph¬ng tiÖn - §Þa ®iÓm: Trªn s©n trêng, vÖ sinh n¬i tËp, ®¶m b¶o an toµn tËp luyÖn. - Ph¬ng tiÖn: bãng, cßi, kÎ s©n ch¬i trß ch¬i. III. Néi dung vµ ph¬ng ph¸p lªn líp 1.PhÇn më ®Çu: - GV nhËn líp, phæ biÕn nhiÖm vô, yªu cÇu bµi häc. - Xoay c¸c khíp cæ tay, cæ ch©n, khíp gèi, vai, h«ng. 2.PhÇn c¬ b¶n a. Tâng cầu: - GV nªu yªu cÇu. néi dung tâng cầu t©ng cÇu b»ng bảng hoặc vợt gỗ theo ®éi h×nh vßng trßn. GV nªu tªn ®éng t¸c, HS giái lµm mÉu, gi¶i thÝch ®éng t¸c; Chia tæ ®Ó tËp luyÖn. HS tù tậptheo tõng tæ, tæ trëng ®iÒu khiÓn. GV quan s¸t vµ söa sai. tậpph¸t cÇu b»ng bảng hoặc vợt,®éi h×nh tËp nh trªn. C¸ch tiÕn hµnh t¬ng tù. b. Trß ch¬i “Chuyền bóng tiếp sức” - GV nªu tªn trß ch¬i ®Ó HS nh¾c l¹i c¸ch ch¬i, sau ®ã cho c¶ líp ch¬i thö 1-2 lÇn. - Cho HS ch¬i chÝnh thøc 2-3 lÇn. 3. PhÇn kÕt thóc - Cho HS th¶ láng hoÆc h¸t mét bµi. - GV cïng HS hÖ thèng bµi. - GV nhËn xÐt, ®¸nh gi¸ kÕt qu¶ giê häc.
Tài liệu đính kèm: