Kế hoạch dạy học các môn khối 2 - Tuần 7 năm 2005

Kế hoạch dạy học các môn khối 2 - Tuần 7 năm 2005

I. MỤC TIÊU: HS

- Biết ăn đủ chất, uống đủ nước sẽ giúp cơ thể chóng lớn và khẻo mạnh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- 1 số món ăn, đồ uống (đã chế biến, thực phẩm tươi sống).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. KIỂM TRA BÀI CŨ:

- Vào đến dạ dày thức ăn được biến đổi thành gì ? - Gọi 2 HS

- Tiếp bổ dưỡng.

- Tại sao chúng ta nên ăn chậm nhai kỹ ? - Thức ăn cơ thể.

 

doc 18 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1091Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch dạy học các môn khối 2 - Tuần 7 năm 2005", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần thứ 7:
Thứ hai, ngày tháng 10 năm 2005
TN –XH
Ăn uống đầy đủ
I. Mục tiêu: hs
- Biết ăn đủ chất, uống đủ nước sẽ giúp cơ thể chóng lớn và khẻo mạnh.
II. Đồ dùng dạy học.
- 1 số món ăn, đồ uống (đã chế biến, thực phẩm tươi sống).
III. các Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Vào đến dạ dày thức ăn được biến đổi thành gì ?
- Gọi 2 HS
- Tiếpbổ dưỡng.
- Tại sao chúng ta nên ăn chậm nhai kỹ ?
- Thức ăncơ thể.
B. Bài mới:
Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Bữa ăn các thức ăn hàng ngày.
Bước 1: 
- Quan sát tranh
- HĐN2
- Nói về các bữa ăn của Hoa
- H1 – H4 (SGK)
- Liên hệ.
Bước 2: Cả lớp 
- Một ngày Hoa ăn mấy bữa chính ?
- 3 bữa chính.
- Sáng, trưa, tối.
- Đó là những bữa nào ?
- Hàng ngày các em ăn mấy bữa ?
- HS phát biểu (nên ăn nhiều vào bữa sáng, trưa tối, không nên ăn quá no).
- Mỗi bữa ăn những gì ? và bao nhiêu ? (nhiều hay ít ăn mấy bát).
- HS phát biểu.
- Ngoài ra còn, uống thêm gì ? Em thích ăn gì ? Uống gì ?
- Uống nước – uổng đủ.
- Cần ăn phối hợp các loại thức ăn từ động vật, thực vật.
- Trước khi ăn, uống chúng ta nên làm gì ?
- Rửa tay, không ăn đồ ngọt.
- Xúc miệng, uống nước.
- Ai đã thực hiện đúng ?
- Khen cả lớp 
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm ích lợi của việc ăn uống đầy đủ.
Bước 1: Củng cố bài hôm trước.
Bước 2:
- N4
- Tại sao chúng ta cần ăn đủ no, uống đủ nước.
- Chúng takhoẻ mạnh.
- Nếu ta thường xuyên bị đói khát thì điều gì sẽ xảy ra.
- Bị bệnhkém.
*Liên hệ:
Hoạt động 3: Trò chơi "Đi chợ"
Bước 1: Hoạt động chơi
- Cứ 3 em bán
- HS chơi bán hàng ngoài chợ.
- 3 em mua
Bước 2: Hướng dẫn chơi sẽ giới thiệu trước lớp những thức ăn đồ uống mà mình lựa chọn cho từng bữa.
- 1 em mua thức ăn bữa sáng.
- 1 em mua thức ăn bữa trưa.
- 1 em mua thức ăn bữa tối.
Bước 3: Hướng dẫn sẽ giới thiệu trước lớp những thức ăn đồ uống mà mình lựa chọn cho từng bữa.
- Nhận xét, lựa chọn của bạn nào phù hợp có sức khoẻ.
- GV cùng học sinh nhận xét.
c. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Thực hành: Ăn uống đầy đủ và ăn thêm hoa quả.
Toán:
ôn : Ki lô gam
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Có biểu tượng về nặng hơn, nhẹ hơn.
- Làm quen với cái cân, quả cân và cách cân, cân đĩa.
- Nhận biết về đơn vị: Kilôgam, biết đọc, biết viết tên gọi và kí hiệu của kg.
- Tập thực hành cân một số đồ vật quen thuộc.
- Biết làm các phép tính cộng, trừ với các số kèm theo đơn vị kg.
II. Đồ dùng dạy học:
- Cân đĩa với quả cân 1kg, 2kg, 5kg.
- 1 số đồ vật túi gạo, đường 1 kg, 1 quyển sách, 1 quyển vở.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 1 HS lên giải bài 3 (31)
- Nhận xét.
Bài giải:
Tuổi của anh là:
11+ 5 = 16 (tuổi)
Đáp số: 16 tuổi
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
a. Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn.
- HS tay phải cầm 1 quyển vở, tay trái cầm 1 quyển vở, quyển nào nặng hơn, quyển nào nhẹ hơn ?
- Yêu cầu HS lần lượt nhấc quả cân 1kg lên sau đó nhấc 1 quyển vở lên .
- Vật nào nặng hơn ? Vật nào nhẹ hơn?
- Quả cân nặng hơn, quyển vở nhẹ hơn.
- Gọi vài em lên làm thử như vậy.
*KL: Trong thực tế có vật "nặng hơn" hoặc "nhẹ hơn" vật khác. Muốn biết vật nặng, nhẹ thế nào ta phải cân vật đó.
b. Giới thiệu các cân đĩa và cách cân đồ vật.
- Cho HS quan sát cân đĩa thật và giới thiệu.
- Cân xem vật nào nhẹ hơn, nặng hơn.
- Cho HS nhìn kim đồng hồ chỉ điểm chính giữa.
- Cân thăng bằng "gói kẹo bằng gói bánh.
- Nếu cân nghiêng về phía gói bánh ta nói.
- Gói bánh nặng hơn gói kẹo hay gói kẹo nhẹ hơn gói bánh.
c. Giới thiệu kg, quả cân kg.
- Cân các vật để xem mức độ nặng nhẹ thế nào ta dùng đơn vị kg.
- Kilôgam viết tắt là: kg.
- Viết bảng kilôgam: kg.
- Giới thiệu tiếp quả cân 1 kg, 2kg, 5kg. 
(Gọi HS đọc)
3. Thực hành.
Bài 1: Yêu cầu HS xem hình vẽ để tập đọc, viết tên đơn vị kg. Sau đó HS điền vào chỗ chấm. Đọc to.
- Quả bí ngô cân nặng 3kg.
- Quả cân cân nặng 5kg.
 - HS làm SGK. 
Bài 2: Tính
- Gọi HS lên bảng làm
*Lưu ý: Viết tên đơn vị ở kết quả 
- Lớp làm SGK
1kg + 2kg = 3kg
6kg + 20kg = 26kg
47kg + 12kg = 59kg
10kg - 5kg = 10kg
24kg - 13kg = 11kg
- Nhận xét chữa bài.
35kg - 25kg = 10kg
Bài 3: HS đọc đề bài.
- Nêu kế hoạch giải
- 1 em tóm tắt.
- 1 em giải.
- Lớp giải vào vở
Tóm tắt:
Bao to : 25 kg
Bao bé : 10 kg
Hỏi 2 bao:kg.
Bài giải:
- GVNhận xét.
Có 2 bao gạo cân nặng là:
25 + 10 = 35 (kg)
Đáp số: 35kg
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
 Thứ 5, ngày 30 tháng 9 năm 2009
Tập đọc :
Thời khoá biểu
I. Mục đích yêu cầu: hs
- Đọc rõ ràng, dứt khoát thời khoá biểu, biết nghỉ hơi sau từng cột từng dòng. Hiểu được tác dụng của thời khoá biểu( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3,4)
I. Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ to viết mục lục sách thiếu nhi (10-12 dòng) để kiểm tra bài cũ.
- Kẻ sẵn bảng phụ thời khoá biểu.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
-Đọc mục lục sách.
- 3HS đọc
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu (chỉ thước).
- HS nghe.
2.2. GV hướng dẫn HS luyện đọc (theo câu hỏi dưới bài đọc).
- 1 HS đọc thành tiếng thời khoá biểu thứ 2 SGK.
a. Luyện đọc theo trình tự.
- Lần lượt HS đọc thời khoá biểu.
*HS luyện đọc theo nhóm
- Nhóm 2
- Các nhóm thi đọc.
- Đại diện các nhóm thi đọc.
b. Luyện đọc theo trình tự buổi thứ, tiết.
- 1 HS đọc thành tiếng thời khoá biểu
- Lần lượt HS đọc thời khoá biểu thứ 2 SGK
- Lần lượt HS đọc thời khoá biểu còn lại (GV chỉ thước).
- HS luyện đọc theo nhóm.
- Các nhóm thi đọc.
c. Các nhóm thi đọc tìm môn học.
- 1 HS xướng tên một ngày.
*VD: Thứ hai (hay một buổi, tiết).
- Buổi sáng (thứ ba).
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu 3: (1 HS đọc yêu cầu của bài).
- Đọc và ghi lại số tiết học chính số tiết học bổ xung số tiết học tự chọn.
- Lớp đọc thầm thời khoá biểu
- Đếm số tiết từng môn (tiết chính màu hồng) bổ sung màu xanh, tự chọn màu vàng.
- Nhiều HS đọc bài trước lớp GV nhận xét.
Số tiết học chính
- Tiếng việt: 10 tiết, toán 5 tiết
(23 tiết)
 Đạo đức: 1 tiết, TNXH: 1 tiết
 Nghệ thuật: 3 tiết, TD: 1 tiết
 HĐTT: 1 tiết.
Số tiết học bổ xung
- Tiếng việt: 2 tiết, toán 2 tiết
(9 tiết)
 Nghệ thuật: 3 tiết, TD: 1 tiết
 HĐTT: 1 tiết.
Số tiết học tự chọn
- Tiếng việt: 1 tiết
(3 tiết)
 Ngoại ngữ: 2 tiết
Câu 4: Em cần thời khoá biểu để làm gì ?
- Để biết lịch học, chuẩn bị bài ở nhà, mang sách vở và đồ dùng học tập cho đúng.
5. Củng cố dặn dò.
- 2 HS đọc thời khoá biểu của lớp 
- Nhắc HS thói quen đọc thời khoá biểu.
- Nhận xét chung tiết học.
Toán:
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết dụng cụ đo khối lượng : cân đĩa, cân đồng hồ( cân bàn) 
- Biết làm tính cộng, trừ và giải toán với các số kèm đơn vị kilôgam
II. Đồ dùng dạy học:
- Một cái cân đồng hồ (loại nhỏ) cân bàn (cân sức khoẻ).
- Túi gạo, túi đường, sách vở, hoặc quả cam, quả bưởi
III. hoạt động dạy học:
a. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên chữa bài 3
- GV nhận xét ghi điểm.
- 1 em tóm tắt, 1 em giải.
b. Bài mới:
3. Thực hành:
Bài 1:
a. Giới thiệu cái cân đồng hồ và cách cân bằng cân đồng hồ.
- Cân đồng hồ gồm đĩa cân, mặt đồng hồ có kim quay ghi các số ứng với vạch chiakhi trên đĩa chưa có đồ vật thì kim chỉ số 0.
- Cách cân
- Đặt đồ vật lên đĩa cân khi đó kim sẽ quay. Kim dừng lại vạch nào thì số tương ứng với vạch ấy cho biết vật đặt trên đĩa cân nặng bấy nhiêu kg.
- Cho HS thực hành.
- 1 túi đường nặng 1kg.
- Sách vở nặng 2kg.
- Cặp sách, đựng cả sách vở nặng 3 kg.
- Cho HS đứng lên bàn cân, cân sức khoẻ (rồi đọc số).
Bài 3: Tính
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Kết quả tính phải ghi tên đơn vịkg.
- HS làm SGK, 4 HS lên bảng.
3kg + 6kg - 4kg = 5kg
Bài 4: HS đọc đề bài
Tóm tắt:
- Nêu kế hoạch giải. 
- 1 em tóm tắt. 
- 1 em giải.
Gạo nếp và tẻ: 26kg
Gạo tẻ : 16kg
Gạo nếp : kg?
Bài giải:
- GV nhận xét
Số kg gạo nếp là:
26 – 16 = 10 (kg)
Đáp số: 10kg
Bài 5: HS nhìn đọc đề toán ? Bài thuộc dạng toán nào.
- Nhiều hơn.
- Nêu kế hoạch giải.
- 1 em tóm tắt
- 1 em giải
Tóm tắt:
Con gà : 2kg
Con ngỗng nặng hơn con gà: 3kg
Con ngỗng nặng :..kg ?
 - GVnhận xét 
Bài giải:
Con ngỗng cân nặng là:
2+3=5(kg)
Đáp số: 5kg
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
Thủ công :
Gấp thuyền phẳng đáy không mui (t1)
I. Mục tiêu: hs
- HS biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui.
- Gấp được thuyền phẳng đáy không mui. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng
II. đồ dùng dạy học:
- Mẫu thuyền phẳng đáy không mui.
- Quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui
- Giấy thủ công.
III. hoạt động dạy học:
Tiết 1:
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của 
giáo viên
Hoạt động của 
học sinh
4'
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra đồ dùng học tập
- GV nhận xét chung
- HS chuẩn bị đồ dùng
7'
b. Bài mới:
1. GV hướng dẫn quan sát và nhận xét
- GV giới thiệu màu sắc và các phần của thuyền mẫu (2 bên mạn thuyền, đáy thuyền, mũi thuyền).
- HS quan sát mẫu gấp thuyền phẳng đáy không mui.
- HS nói tác dụng, hình dáng, màu sắc, vật liệu làm thuyền thực tế.
- GV mở dần thuyền mẫu cho đến khi trở lại là tờ giấy HCN – gấp lại ban đầu.
- HS nêu cách gấp – HS nêu hình dáng thuyền.
- GV treo quy trình để HS quan sát.
- HS nêu cách gấp theo quy trình.
2. Hướng dẫn và làm mẫu:
- HS quan sát.
Bước 1: Gấp các nếp gấp cách đều
- Đặt ngang tờ giấy HCN. Gấp đôi tờ giấy theo chiều dài được H3. Miết theo đường mối gấp cho phẳng.
- HS nhắc lại thao tác gấp (qua hình vẽ)
- Gấp đôi mặt trước theo đường gấp được H3 được H4.
- Lật H2 ra mặt sau, gấp đôi như mặt trước H5.
Bước 2: Gấp thân và mui thuyền.
- Gấp theo đường dấu của H5 sao cho cạnh ngắn trùng với cạnh dài được H6 thứ tự được H7.
- HS nhắc lại thao tác gấp (qua hình vẽ).
- Lật H7 gấp 2 lần giống H5 được H8.
- Gấp H8 được H9 (lật mặt sau H9), gấp đôi như mặt trước H10.
Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy không mui.
- Lách 2 ngón tay vào trong 2 mép giấy, các ngón còn lại cầm ở 2 bên phía ngoài, lộn các mép vừa gấp vào trong được H1 lộn phẳng được H12.
20'
C. Thực hành:
- GV hướng dẫn HS thao tác.
- GV theo dõi hướng dẫn những HS chưa nắm được cách gấp.
- 2, 3 HS thao tác.
- Cả lớp quan sát nhận xét.
- Lớp tập gấp theo các bước đã hướng dẫn bằng giấy nháp.
4'
3. Củng cố dặn dò:
- Chuẩn bị tiết sau
- Nhận xét giờ học.
Tập viết :
Chữ hoa: E, Ê
I. Mục tiêu, yêu cầu: hs
- Viết đúng ... Ê hoa lên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
- HS quan sát theo dõi GV viết .
- Hướng dẫn viết bảng con.
- E, Ê (2 lượt)
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
- 1 HS đọc cụm từ ứng dụng: Em yêu trường em.
- Nêu những hành động cụ thể nói lên tình cảm yêu quý ngôi trường ?
- Chăm học, giữ gìn và bảo vệ những đồ vật, cây cối trong trường chăm sóc vườn hoa, giữ vệ sinh sạch sẽ khu trường.
- Hướng dẫn HS quan sát nhận xét:
- HS quan sát nhận xét.
- Những chữ nào có độ cao 1 li ?
- m, ê, u, ư, ơ, e, r
- Những chữ nào có độ cao 1,25 li ?
- r
- Những chữ nào có độ cao 1,5 li ?
- t
- Những chữ nào có độ cao 2,5 li ?
- E, y, g
- Dấu huyền đặt ở trên ơ ở chữ trường.
- Giáo viên viết mẫu
- HS quan sát
4. HS viết vở tập viết: 
- HS viết vở tập viết.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh 
- 1 dòng 2 chữ: E, ê cỡ vừa (5li) 1 dòng chữ e và 1 dòng chữ cái ê cỡ nhỏ (cao 2,5li).
- 1 dòng chữ em cỡ vừa, 1 dòng chữ em cỡ nhỏ.
- 2 dòng ứng dụng cỡ nhỏ: Em yêu trường em.
5. Chấm, chữa bài:
- GV chấm 5, 7 bài nhận xét.
6. Củng cố dặn dò:
- Về nhà luyện viết.
- Nhận xét chung tiết học.
Luyện từ và câu
 Mở rộng vốn từ 
 Từ ngữ về các môn học –Từ CHỉ HOạt Động
I. Mục tiêu:
- Tìm được một số từ ngữ về các môn học về hoạt động của người (BT1, BT2); kể được nội dung mỗi tranh (SGK) bằng 1 câu (BT3)
- Chọn được từ chỉ hoạt động thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu (BT4)
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ bài tập 4.
III. hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS đặt câu hỏi
- Mẫu Ai là gì ?
- Ai là HS 1 (bé Uyên là HS 1)
- Môn học em yêu thích là môn gì ?
- Môn học em yêu thích là tin học
 - 1 HS tìm những cách nói có nghĩa giống nghĩa của các câu sau:Em không thích nghỉ học. 
- HS trả lời 
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Kể tên các môn học ở lớp 2
- HS ghi nhanh tên các môn học vào giấy nháp (3, 4 HS đọc lại).
- Tên các môn học chính: Tiếng việt, Đạo đức, TNXH, Thể dục, Nghệ thuật, Âm nhạc, Mĩ thuật, Thủ công.
- Tên các môn tự chọn.
- Tiếng Anh, Pháp, Trung Quốc
Bài 2: Miệng
- HS quan sát tranh 4.
- Tìm từ chỉ hành động của người trong tranh.
- HS ghi bảng con.
Tranh 1
+ Đọc (sách) xem (sách)
Tranh 2
+ Viết (làm) bài viết (bài)
Tranh 3
+ Nghe (giảng giải, chỉ bảo)
Tranh 4
+ Nói (trò chuyện, kể chuyện)
Bài 3: (Miệng)
- Giúp HS nắm vững yêu cầu.
- 4 HS làm bảng quay.
- Kể lại nội dung mỗi tranh bằng 1 câu (khi kể nội dung mỗi tranh phải đúng từ chỉ hoạt động) mà em vừa tìm được.
- Lớp làm giấy nháp.
*VD: Bạn gái đang đọc sách chăm chú.
+ Bạn trai đang viết bài.
+ Bạn HS đang nghe bố giảng bài.
Bài 4: (Viết)
- Tìm từ chỉ hành động.
- Giúp HS nắm vững yêu cầu.
- HS làm vở
- 3 em lên bảng điền
- a. (Dạy)
- b. (Giảng)
- Nhận xét.
- c. (Khuyên).
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tìm thêm từ chỉ hoạt động, học tập, văn nghệ, thể thao, đặt câu với các từ đó.
Toán : luyện tập chung 
I. Mục tiêu:
- Củng cố khái niệm về ít hơn, nhiều hơn.
- Củng cố về rèn luyện kỹ năng giải bài tập toán về ít hơn, nhiều hơn.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- 1 HS tóm tắt
- 1 HS giải
Bài 3: Giải:
Số học sinh trai lớp 2A là:
15-3 = 12 (học sinh)
Đáp số: 12 học sinh 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu phép cộng 38+25:
Bài 1: Củng cố khái niệm về nhiều hơn, ít hơn. Quan hệ "nhiều hơn và ít hơn quan hệ bằng nhau".
- HS đếm số ngôi sao trong mỗi hình (có thể tìm số ngôi sao) "nhiều hơn" hoặc ít hơn "bằng cách lấy số lớn trừ đi số bé. Chẳng hạn 7-5=2 (trong hình vuông có nhiều hơn trong hình tròn 2 ngôi sao).
Bài 2: Giải bài toán theo tóm tắt.
- 2 HS nhìn tóm tắt đặt đề toán.
- Nêu kế hoạch giải
- 1 em lên bảng làm
*HS hiểu em kém anh 5 tuổi tức là "Em ít hơn anh 5 tuổi".
Bài giải:
Tuổi em là:
16 – 5 = 11 (tuổi)
Đáp số: 11 tuổi
Bài 3: 2 HS nhìn tóm tắt đọc đề bài.
*Quan hệ "ngược" với bài 2
Anh hơn em 5 tuổi. 
Em kém anh 5 tuổi và ngược lại
Bài giải:
Tuổi anh là:
11 + 5 = 16 (tuổi)
Đáp số: 16 tuổi
Bài 4: HS quan sát SGK
- 1 em đọc đề bài
- Nêu kế hoạch giải
- 1 em tóm tắt
- 1 em giải
Bài giải:
Toà nhà thứ hai có số tầng là:
16 – 4 = 12 (tầng)
Đáp số: 12 tầng
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
Tập chép : người thầy cũ 
I. Mục tiêu:
- Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
- Làm được BT 2, BT3 a/b, hoặc BT chương trình phương ngữ do GV soạn
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết bài tập chép.
- Bảng phụ bài tập.
III. hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS viết bảng lớp 
- Lớp viết bảng con (chữ có vần ai/ay, cụm từ hai bàn tay).
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- Nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn tập chép:
- GV đọc bài trên bảng.
- 1, 2 HS đọc lại
- Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về ?
- Bố Dũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt, nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi đó không bao giờ mắc lỗi lại.
- Bài tập chép có mấy câu ?
- 3 câu.
- Chữ đầu của mỗi câu viết thế nào ?
- Viết hoa
- Đọc lại đoạn văn có cả dấu phẩy và dấu 2 chấm.
- Em nghĩ: Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt, nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi.
- Viết tiếng khó bảng con
- HS viết vào bảng con
- Xúc động, cổng trường, cửa sổ, mắc lỗi, hình phạt, nhớ mãi, mắc lại
- HS chép bài vào vở.
- HS chép bài.
- Nhắc nhở HS chú ý cách viết trình bày bài.
- Chấm 5-7 bài.
-HS đổi vở soát lỗi.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: Điền ui hay uy vào chỗ trống.
- GV gọi HS nhận xét.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 2 HS lên bảng
- Lớp viết bảng con.
- GV nhận xét chữa bài
 - Bụi phấn ,huy hiệu ,vui vẻ tận tuỵ.
Bài 3: a . Điền ch hoặc tr
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Lớp làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng.
- Nhận xét chữa bài.
Giải:
Giò chả, trả lại, con trăn, cái chăn
5. Củng cố dặn dò.
- Xem lại bài, sửa lỗi (nếu có).
- Nhận xét tiết học.
Thứ 6 ngày 2 tháng 10 năm 2009
Thể dục:
động tác tay – chân -nhảy
Trò chơi: Bịt mắt bắt dê
I. Mục tiêu: hs
- Biết cách thực hiện các động tác vươn thở, tay, chân , lườn, bụng.
- Bước đầu biết thực hiện động tác toàn thân, nhảy của bài thể dục phát triển chung
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được
II. địa điểm:
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, 2 khăn bịt mắt.
III. Nội dung và phương pháp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A. Phần mở đầu:
5-7'
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
D
1. Nhận lớp: Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung bài tập.
2. Khởi động: Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp
1-2'
3. Kiểm tra bài cũ:
Ôn 6 động tác bài thể dục phát triển chung (từ đội hình hàng dọc thành đội hình hàng ngang dàn hàng).
2x8 nhịp
ĐHTL: X X X X X
 X X X X X
D
B. Phần cơ bản:
- Động tác nhảy.
4-5 lần
ĐHTL: X X X X X
 X X X X X
D
- Ôn 3 động tác bụng, toàn thân và nhảy.
2x8 nhịp
- GV làm mẫu và hô nhịp
*Trò chơi: "Bịt mắt bắt dê"
8-10'
- Hướng dẫn HS chơi.
C. Phần kết thúc:
- Đứng vỗ tay hát.
1'
- Đi đều theo 2-4 hàng dọc và hát.
2-3'
- Cúi người thả lỏng.
8-10 lần
- Nhảy thả lỏng.
5- 6 lần
- GV nhận xét giờ học.
1-2'
Tập làm văn
Kể ngắn theo tranh
Luyện tập về thời khoá biểu
I. Mục đích yêu cầu: hs
- Dựa vào 4 tranh minh hoạ, kể được câu chuyện ngắn cí ten bút của cô giáo(BT 1)
- Dựa vào thời khoá biểu hôm sau của lớp để trả lời câu hỏi ở BT3
II. Đồ dùng dạy học:
- Bút dạ, giấy khổ to các nhóm viết thời khoá biểu (BT2).
III. các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 
- 1 HS làm lại BT2 (T6); 2, 3 HS đọc truyện
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Miệng
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS quan sát tranh
- Kể nội dung tranh (đặt tên 2 bạn trong tranh).
Tranh 1: 
- Tranh vẽ 2 bạn HS đang làm gì ?
- Giờ tiếng việt, 2 bạn HS chuẩn bị viết bài/ Tường và Vân đang chuẩn bị làm bài.
- Bạn trai nói gì ?
- Tớ quên không mang bút.
- Bạn kia trả lời ra sao ?
- Tớ chỉ có một cái bút.
- 2, 3 HS kể hoàn chỉnh tranh 1.
Tranh 2:
- Tranh 2 vẽ cảnh gì ?
- Cô giáo đến đưa bút cho bạn trai.
- Bạn nói gì với cô ?
- Cảm ơn cô giáo ạ !
Tranh 3:
- Tranh 3 vẽ cảnh gì ?
- 2 bạn đang chăm chú viết bài.
Tranh 4:
Tranh 4 vẽ cảnh gì ?
Bạn HS nhận được điểm 10 bài viết bạn về khoe với bố mẹ. Bạn nói nhờ có bút của cô giáo, con viết bài được điểm 10.
- Mẹ bạn nói gì ?
- Mẹ bạn mỉm cười nói: Mẹ rất vui vì con được điểm 10 vì con biết ơn cô giáo.
- HS kể toàn bộ câu chuyện theo thứ tự 4 tranh.
- HS kể (nhận xét)
Bài 2: (Viết)
- HS mở thời khoá biểu lớp.
- HD học sinh làm
- 1HS đọc thời khoá biểu hôm sau của lớp. 
- HS viết lại thời khoá biểu hôm sau vào vở.
- Cho 3 HS lên viết (theo ngày).
- Kiểm tra 5-7 học sinh.
Bài 3: (Miệng)
- GV nêu yêu cầu bài
- Ngày mai có mấy tiết ?
 - HS dựa vào thời khoá biểu đã viết.
- Đó là những tiết gì ?
- HS nêu
- Em cần mang những quyển sách gì đến trường ?
- Nhận xét
3. Củng cố, dặn dò.
- Về nhà kể lại câu chuyện: Bút của cô giáo.
- Nhận xét, tiết học.
Toán : 
6 cộng với 1 số: 6+5
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 6 + 5, lập được bảng 6 cộng với 1 số. 
- Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép công
- Dựa vào bảng 6 cộng với 1 số để tìm được số thích hợp điền vào ô trống 
II. Đồ dùng dạy học:
- 20 que tính.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới
1. Giới thiệu phép cộng 6+5
- HS thao tác trên que tính để tìm kết quả trả lời.
- GV nêu bài toán: Có 6 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiều que tính ?
Tính: 6+5=11
Hay: 
6
5
11
- HS tự tìm bảng các phép tính còn lại trong SGK.
- GV ghi lên bảng
6 + 6 = 12
6 + 7 = 13
6 + 8 = 14
6 + 9 = 15
2. Thực hành:
Bài 1: Tính nhẩm
- HS làm SGK
- Nêu miệng (nhận xét kết quả)
6 + 0 = 6
6 + 6 =12
6 + 7 = 13
7 + 6 = 13
Bài 2: Tính
Cách tính, ghi kết quả thẳng cột
- Gọi HS lên bảng chữa.
6
6
6
7
9
4
5
8
6
6
10
11
14
13
15
Bài 3: Số
- 3 HS lên bảng
 - HS học thuộc bảng 6 cộng với một số.
- Lớp làm SGK
6 + 5 = 11; 6 + 6 = 12
6 + 7 = 13
3. Củng cố dặn dò.
- Học thuộc bảng 6 cộng với một số.
- Nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan07.doc