Kế hoạch dạy học các môn học Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học: 2011-2012

Kế hoạch dạy học các môn học Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học: 2011-2012

TOÁN ( tiết 96)

 Bảng nhân 3

I/ Mục tiêu: Sgk: 97 / sgv : 160

 - Lập được bảng nhân 3.

 - Nhớ được bảng nhân 3 .

 - Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 3 )

 - Biết đếm thêm 3 .

 - Làm được BT1, BT2, BT3 .

II/ Chuẩn bi:

- Các tấm bìa , mỗi tấm có 3 chấm tròn, và bảng cài

doc 30 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 600Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học các môn học Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học: 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lịch báo giảng tuần 20
Thứ
Mơn
Tiết
Tên bài dạy
Hai
9/ 1/2012
Toán
Tập đọc
Tập đọc
96
58
59
Bảng nhân 3
Ông Mạnh thắng thần gió (tiết 1)
Ông Mạnh thắng thần gió (tiết 2)
Ba
10/1/2012
Kể chuyện
Toán
Chính tả
Đạo đức
20
97
39
20
Ông Mạnh thắng thần gió
Luyện tập.
(NV) Gió
Trả lại của rơi ( tiết 2)
Tư
11/2/2012
TNXH
Tập đọc
Toán
Luyện từ&Câu
GDNGLL
20
60
98
20
11
An toàn khi đi các phương tiện giao thông
Mùa xuân đến.
Bảng nhân 4.
Từ ngữ về thời tiết–Đặt&trả lời câu hỏi Khi nào?Dấu .,!
Kể chuyện phong tục ngày tết quê em
Năm
12/2/2012
Tập viết
Thủ công
Toán
Chính tả
20
20
99
40
Chữ hoa Q
Cắt,gấp trang trí thiếp chúc mừng ( tiết 2)
Luyện tập
( NV) Mưa bóng mây
Sáu
13/2/2012
Tập làm văn
Toán
SHCN
20
100
20
Tả ngắn về bốn mùa.
Bảng nhân 5.
Sinh hoạt chủ nhiệm
Thứ hai ngày 9 tháng 1 năm 2012
 TOÁN ( tiết 96) 
 Bảng nhân 3 
I/ Mục tiêu: 	 	Sgk: 97 / sgv : 160
 - Lập được bảng nhân 3.
 - Nhớ được bảng nhân 3 .
 - Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 3 )
 - Biết đếm thêm 3 .
 - Làm được BT1, BT2, BT3 .
II/ Chuẩn bi: 
- Các tấm bìa , mỗi tấm có 3 chấm tròn, và bảng cài.
III/ Hoạt động dạy chủ yếu
1) Ổn định :
2) Kiểm tra: 3 HS đọc lại bảng nhân 2 .
3) Dạy bài mới:
a/ Giới thiệu: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
b/ Lập bảng nhân 3: 
- Giới thiệu các tấm bìa có 3 chấm tròn.
+ Lấy 1 tấm bìa nêu: Mỗi tấm có 3 chấm tròn, lấy 1 tấm bìa tức là 3 được lấy 1 lần. Ta viết 3 x 1 = 3.Viết vào bảng nhân 3
+ 2 tấm bìa có bao nhiêu chấm tròn ?
3 x 2 = 3 + 3 = 6 Như vậy 3 x 2 = 6. Viết vào bảng nhân 3
+ 3 tấm bìa có bao nhiêu chấm tròn ?
3 x 3 = 3 + 3 + 3 = 9 Như vậy 3 x 3 = 9. Viết vào bảng nhân 3
- GV hướng dẫn thảo luận nhóm để lập bảng nhân3
- GV ghi kết quả vào bảng nhân. Cho HS học thuộc bảng nhân 3. (Bằng cách che kết quả), theo dãy bàn, cá nhân.
- Hát 
3 HS đọc , cả lớp đọc lại .
- Nghe giới thiệu đọc tựa bài “Bảng nhân 3”.
- Quan sát và nghe GV nêu cách lập bảng nhân3
- 1 em đọc: 3 x 1 = 3
- 1 em đọc: 3 x 2 = 6
- 1 em đọc: 3 x 3 = 9
- Thảo luận nhóm; mỗi em nêu kết quả 1 bài.
- Đọc thuộc lòng nhân 3.
3 x 1 = 3 3 x 4 = 12 3 x 7 = 21
3 x 2 = 6 3 x 5 = 15 3 x 8 = 21
3 x 3 = 9 3 x 6 = 18 3 x 9 = 27  
Nghỉ giữa tiết
c/ Thực hành luyện tập:
* Bài 1: ( gọi HS TB-Y)
 - Cho HS đọc yêu cầu. Dựa vào bảng nhân đã thuộc nhẩm ngay kết quả. 
* Bài 2: ( gọi HS K-G)
Hỏi: + Bài toán cho biết gì?
 + Bài toán hỏi gì?
 + Làm thế nào để biết có bao nhiêu HS ?
 - Cho HS giải vào tập. GV nhận xét.
* Bài 3:( gọi HS TB-Y)
 - Cho HS đọc yêu cầu và dãy số. H
+ Bắt đầu từ số thứ 2,mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng với mấy ?
- 1 HS đếm thêm 3; từ 3 đến 30.
- 1 HS đếm bớt 3; từ 30 đến 3.
4/ Củng cố:
- Cho vài em đọc thuộc lại bảng nhân 3.
- Làm nhẩm điền kết quả vào SGK. Mỗi em nêu kết quả 1 bài. 3x3 = 9 3x8 = 24 3x1 = 3
 3x5 = 15 3x4 = 12 3x10 = 30
 3x9 = 27 3x2 = 6 3x6 = 18 
Đọc đề toán; vài em trả lời câu hỏi để có tóm tắt. Lớp giải vào vở . Lớp nhận xét, chữa bài.
+ Mỗi nhóm có 3 HS, có 10 nhóm. 
+ Có bao nhiêu nhóm?
+ Làm tính nhân.
 Bài giải
 Số học sinh có tất cả là:
 3 x 10 = 30 (học sinh)
 Đáp số: 30 học sinh.
2 em đếm theo yêu cầu.
+ Số sau lớn hơn số trước 3 đơn vị.
+ Đếm thêm 3; từ 3 đến 30: 3,6,9,12,15,18, ,30
+ Đếm bớt 3; từ 30 đến 3: 30,27,24,21,18,15,,3
-3 em đọc thuộc bảng nhân 3.
5/ Nhận xét – Dặn dò: 
 - Về học thuộc bảng nhân 3 và làm hoàn thành bài tập. 
 - Nhận xét tiết học – Tuyên dương HS học tập tốt.
	- GDĐĐ : GD HS về an toàn giao thông. 
 TẬP ĐỌC ( tiết 58-59) 
 Ông Mạnh thắng Thần Gió 
I/ Mục tiêu: 	 Sgk: 13 / sgv: 23
 - Đọc đúng, rõ ràng . Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rõ lời nhân vật trong bài .
 - Hiểu ND : Con người chiến thắng Thần Gío, tức là chiến thắng thiên nhiên – nhờ vào quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên . ( trả lời được các CH 1, 2, 3, 4 ) 
 - Đ/v HS K-G trả lời được CH5 
 *GDKNS: KN kiên định.
II/ Chuẩn bi: 
 - Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
III/ Hoạt động dạy chủ yếu Tiết 1 
1) Ổn định :
2 )Kiểm tra: - Cho HS đọc thuộc lòng 12 dòng thơ “Thư Trung thu” và trả lời câu hỏi .
- Những câu thơ nào cho biết BH rất yêu thiếu nhi?
- Bác khuyên các em làm những gì?
 GV n/x chung. 
3)Bài mới: 
a/ Giới thiệu: Hôm nay các em đọc truyện “Ông Mạnh thắng Thần Gió”. Qua truyện cấc em thấy con người tài giỏi thông minh mạnh mẽ, chiến thắng thiên nhiên.Nhưng con người không chống lại thiên. Con người còn có một phẩm chất rất khôn ngoan và đáng quý nữa. Đọc truyện này các em sẽ hiểu đó là phẩm chất gì.
 Ghi bảng tựa bài .
b/ Luyện đọc :
* GV đọc diễn cảm bài văn: Đoạn 1 giọng kể chậm rãi; Đoạn 2 nhịp nhanh, nhấn giọng (xô, ngã, lăn quay, lồm cồm, ); Đoạn 3, 4 nhấn giọng (quyết chống trả,quật đỗ, thật vững chắc, lớn nhất, thật to, thét không, giận giữ,lồng lộn, ); Đoạn 5 kể về sự hoà thuận giữa Ông Mạnh và Thần Gió nhịp chậm rãi.
* Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ:
a) Đọc từng câu: HS tiếp nối nhau đọc từng câu theo dãy bàn. 
 Luyện đọc từ khó: hoành hành, lăn quay, ngạo nghễ, quật đỗ, ngào ngạt, chống trãi, vững chãi, lồm cồm
b) Đọc từng đoạn: HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. – Cho HS luyện đọc câu.GV HD HS đọc.
- HS đọc từ chú giải cuối bài. GV giải nghĩa thêm từ “lồm chồm”: chông cả hai tay để nhổm người dậy.“lồng lộn”:biển hiện rất hung hăng điên cuồng; “an ủi”: làm dịu sự buồn phiền.
- Hát
- 2 em đọc thuộc lòng đoạn thơ, và trả lời câu hỏi 
- Ai yêu các nhi đồng ..xinh xinh
- Cố gắng thi đua học và hành.xứng đáng là cháu của Bác.
- Nghe giới thiệu, đọc tựa bài 2 em “Ông Mạnh thắng Thần Gió”.
- Mở SGK nghe GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc.
- Tiếp nối nhau mỗi em đọc 1 câu theo dãy bàn. 
 - Luyện đọc từ khó cho yêu cầu .
- Mỗi em đọc 1 đoạn tiếp nối nhau.
- Luyện đọc câu theo yêu cầu.
+ Ông vào rừng/ lấy gỗ/ dựng nhà.//
+ Cuối cùng/ ông quyết định dựng một ngôi nhà vững chãi.//
+ Rõ ràng Thần Gió đêm qua đã giâïn giữ / lồng lộn / mà không thể xô nổi ngôi nhà.//
- Nêu nghĩa từ chú giải cuối bài. Nghe GV giải nghĩa thêm từ. “lồm chồm”“lồng lộn”“an ủi”
Nghỉ giữa tiết
c) Luyện đọc trong nhóm: GV đến các nhóm giúp HS yếu đọc được bài. Mỗi em đọc một đoạn, các em khác góp ý sửa chữa.
d) Thi đọc giữa các nhóm: Mỗi em trong nhóm đọc một đoạn, mỗi nhóm đọc bài 1 lần.
e) Lớp đồng thanh đoạn 3 , 4 , 5.
- Luân phiên nhau mỗi em đọc 1 đoạn, các em khác góp ý sửa chữa, giúp các bạn đọc tốt.
- Mỗi nhóm đọc bài 1 lần, mỗi em đọc 1 đoạn. 3 nhóm đọc; lớp nhận xét bình chọn nhóm bạn đọc hay. 
– Đồng thanh đoạn 3 ,4 ,5.
Tiết 2
 c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài : Đọc từng đoạn trả lời câu hỏi.
 - Đọc đoạn 1. Nêu ý của đoạn.
- Đọc thầm đoạn 2 trả lời.
* Câu 1:Thần Gió làm gì khiến ông Mạnh nổi giận?
 GV: Cho HS Qs tranh ảnh về giơng bão,để thấy sức mạnh của thần gió.Nên thời xưa chưa biết cách chống lại vì vậy con người phải ở trong hanh núi, hốc đá.
- Nêu ý của đoạn 2.
* Câu 2: Kể lại việc ông Mạnh chống lại thần gió ?
- Nêu ý chính của đoạn 3.
* Câu 3: Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay ?
 GV liên hệ ss những ngôi nhà bằng tre nứa với những ngôi nhà tường bê tông,cốt sắt.
- Ý chính đoạn 4 nói gì?
- Đọc đoạn 5 trả lời câu hỏi.
* Câu 4: Ôâng Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình ?
 *GDKNS: KN kiên định.
* Câu 5: Ông Mạnh tượng trưng cho ai ? Thần Gió tượng trưng cho cái gì ?
- Nêu ý chính đoạn 5.
* Cho HS rút ra nd của bài.
- Đọc từng đoạn 1 theo yêu cầu trả lời câu hỏi.
=> HS khá, giỏi : Hoàn cảnh sống của loài người thời xưa.
- Đọc thầm đoạn 2 trả lời.
+ HS yếu, TB : Gặp ông Mạnh, Thần Gió xô ông ngã lăng quay. Khi ông giận Thần Gió còn cười ngạo nghe ã chọc tức ông.
=> HS khá, giỏi : Thần gió ngạo nghễ xô ngã ông Mạnh 
+ Ông vào rừng lấy gỗ dựng nhà, cả 3 lần điều bị quật đỗ, nên ông quyết định xây 1 ngôi nhà vững chãi, ông đẵng gỗ lớn nhất làm cột, chọn viên đá to làm tường.
=> HS khá, giỏi : Ôâng Mạnh quyết tâm lđ để chống lại thần gió.
- Đọc đoạn 4 trả lời câu hỏi.
+ HS TB, khá : Cây cối xung quanh nhà đỗ rạp khi ngôi nhà vẫn đứng vững. Điều đó chứng tỏ thần Gió đã giận giữ, lồng lộn muốn tìm phá ngôi nhà nhưng Thần bất lực, không thể xô đỗ ngôi nhà, vì nó được dựng rất vững chãi.
=> HS khá, giỏi : Thần gió thua ông Mạnh.
+ HS TB, khá : Khi ông Mạnh thấy Thần Gió đến nhà với vẻ ăn năn, biết lỗi, ông an ủi, mời tới chơi. Từ đó Thần Gió thường tới thăm ông, đem lại khônh khí mát lành, hương thơm 
+ HS khá, giỏi : Ông Mạnh tượng trưng cho con người, Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên.Nhờ quyết tâm lđ con người chiến thắng thiên nhiên và làm cho thiên nhiên là bạn của mình.
=> HS khá, giỏi : Thần gió và ông Mạnh kết bạn.
- 3 nhóm phân vai đọc thi lại truyện. Lớp nhận xét bình chọn nhóm bạn đọc hay nhất.
- HS nêu
Nghỉ giữa tiết
đ/ Luyện đọc lại: 
- 2,3 nhóm tự phân vai ... ốt lại bài giải đúng. 
* Bài 4:( gọi HS K-G)
 - Cho HS đại diện 3 tổ lên thi đua tìm k/q
4/ Củng cố:
 - Cho 1 HS đọc thuộc lòng bảng nhân 4.
- Nếu còn thời gian cho HS chơi trò chơi : “ Tìm kết quả của phép nhân 4.
 Lớp tự điều chỉnh bài giải của mình.
 Bài giải:
Số quyển sách 5học sinh mượn là:
 4 x 5 = 20 (quyển sách)
 Đáp số: 20 quyển sách.
- HS đọc Y/c
- HS thi đua
-1 em đọc thuộc bảng nhân 4.
- HS chơi
5/ Nhận xét – Dặn dò: 
 - Về xem và làm lại các bài cho hoàn thành. 
 - Nhận xét tiết học .
 - GDĐĐ : GD HS tính cẩn thận khi làm bài.
 CHÍNH TẢ ( tiết 40) 
 Mưa bóng mây 
I/ Mục tiêu: 	 Sgk: 20 / sgv: 39
 - Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ và các dấu câu trong bài . Bài viết không mắc quá 5 lỗi .
 - Làm được BT2b .
II/ Chuẩn bi: Bảng phụ ghi sẳn nội dung bài tập 2b.( không ghi các từ trong ngoặc đơn ) 
III/ Hoạt động dạy chủ yếu: Hoạt động học chủ yếu:
1)Ổn định:
2) Kiểm tra: Cho HS viếùt bảng con các từ: diệt ruồi, tai điếc, chảy xiếc.
 GV nhận xét .
3) Dạy bài mới:
a/ Giới thiệu: Trong tiết CT trước, các em đã luyện nghe –viết hai khổ thơ đầu của bài Gió.Trong tiết học hôm nay các em sẽ nghe-viết chính xác bài CT,trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ và các dấu câu trong bài Mưa bóng mây ,các em vừa luyện viết đúng CT vừa biết thêm một hiện tượng thiên nhiên thú vị-mưa bóng mây.Sau đó các em sẽ làm BT phân biệt những tiếng có vần iêt / iêc dễ viết sai.
b/ Hướng dẫn nghe viết:
 Hướng dẫn chuẩn bị:
- GV đọc diễn cảm bài thơ .
- Giúp HS nắm nội dung bài thơ:
+ Bài thơ tả hiện tượng gì của thiên nhiên?
+ Mưa bóng mây có điểm gì lạ ? 
+Mưa bóng mây có điều gì làm bạn nhỏ thích thú ?
- Giúp HS nhận xét:
+ Bài thơ có mấy khổ, mỗi khổ có mấy dòng, mỗi dòng có mấy chữ ?
+ Tìm những chữ có vần ươi, ươt; oang,ay.
- Cho HS tìm từ khó gọi HS TB-Y pt và viết bảng con: thoáng, cười, tay, dung dăng, 
 GV đọc bài cho HS chép bài vào vở. 
- GV chấm 5 bài và kiểm tra số lỗi chung của cả lớp; nhận xét cụ thể từng bài và chữa lỗi sai .
 - Hát
- HS viết bảng con theo yêu cầu.
- Nghe giới thiệu đọc tựa bài. Nghe viết bài “Mưa bóng mây”
- Nghe GV đọc bài viết. Đọc bài thơ 2 em.
- Nhiều em phát biểu ý kiến về nội dung bài:
+ Mưa bóng mây.
+ Thoáng qua rồi tạnh ngay, không làm ướt tóc ai.Bàn tay bé che vở, mưa chưa làm đủ ướt bàn tay.
+ Mưa dung dăng cùng đùa vui với bạn, mưa giống bé làm nũng mẹ, vừa khóc xong đã cười.
+ Bài thơ có 3 khổ, mỗi khổ có 4 dòng, mỗi dòng có 5 chữ.
+ cười, ướt, thoáng, tay.
- Viết từ khó vào bảng con . 
- Nghe GV đọc viết bài vào vở chính tả.
- Chữa lỗi chéo nhau bằng bút chì.( cách chữa lỗi như tiết trước)
- Chú ý lỗi sai GV chữa ở bảng.
Nghỉ giữa tiết
c/ Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 2: Chọn cho HS làm bài 2b vào tập.
Gọi 4 em lên bảng làm; GV nhận xét chốt lại bài giải đúng.
4) Củng cố:
- GV nhắc lại các từ khó HS còn viết sai trong bài.
- Đọc yêu cầu, làm vào vở, 4 em làm bảng lớp; lớp nhận xét tự chữa bài: 
b) chiết cành, chiếc lá, nhớ tiếc, tiết kiệm, hiểu biết, xanh biếc.
5/ Nhận xét – Dặn dò: 
 - Về viết lại lỗi sai, và xem lại bài tập. 
 - GV nhận xét tiết học .
 - GDĐĐ : GD HS về an toàn gt. 
Thứ sáu ngày 13 tháng 1 năm 2012
 TẬP LÀM VĂN ( tiết 20) 
 Tả ngắn về bốn mùa 
I/ Mục tiêu: 	 Sgk: 21 / sgv: 40
 - Đọc và trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài văn ngắn ( BT1) .
 - Dựa vào gợi ý, viết được đoạn văn ngắn ( từ 3 đến 5 câu ) về mùa hè ( BT 2 ) . 
 - * GDBVMT: GD HS ý thức BVMT thiên nhiên.
II/ Chuẩn bi: 
- Một số tranh ảnh về mùa hè. 
III/ Hoạt động dạy chủ yếu: Hoạt động học chủ yếu:
1)Ổn định:
2) Kiểm tra: GV nêu tình huống để HS xử lí :
 Có 1 phụ huynh đến tìm thấy nhưng thầy đi vắng không có ở lớp. Nếu em gặp sẽ chào và đáp lại như thế nào ả
3) Dạy bài mới:
a/ Giới thiệu: Hôm nay các em tìm hiểu cách tả mùa xuân trong đoạn văn của nhà văn Tô Hoài và viết một đoạn văn tả mùa hè. Ta xem ai viết được đoạn văn tả mùa hè hay.
 Ghi bảng tựa bài .
b/ Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 1:(miệng) 2 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- HS trao đổi theo cặp rồi trả lời.
 GV nhận xét kết luận.
a) Những dấu hiệu báo mùa xuân đến:
(- Đầu tiên từ trong vườn: Thơm nức mùi hương của các loài hoa (hoa hồng, hoa huệ).
- Trong không khí: Không còn ngửi thấy hơi nước lạnh lẻo, không khí đầy hương thơm và ánh nắng mặt trời.
- Cây cối thay áo mới: Cây hồng bì cởi bỏ cái áo lá già đen thủi, các cành cây đều lấm tấm màu xanh, những cành xoan đang khẳng khiu trổ lá,sắp buôn toả những tán hoa sang sáng, tim tím, rặng dâm bụt sắp có nụ.)
b) Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng cách nào ?
(- Ngửi : Mùi hương thơm phức của các loài hoa, không khí đầy ánh nắng.
- Nhìn: Aùnh nắng mặt trời đang thay áo mới.)
* GV bình luận: Để tả được quan cảnh đầu xuân. Nhà văn Tô Hoài đã quan sát rất tinh tế. Sử dụng nhiều giác quan để quan sát. Ông viết đoạn văn tả mùa xuân rất thú vị, độc đáo. Các em tả cảnh vật xung quanh cũng cần học quan sát.
 - * GDBVMT: GD HS ý thức BVMT thiên nhiên.
- Hát
- HS lần lượt đưa ra ý kiến .
- Lớp theo dõi nhận xét , có ý kiến.
- Nghe GV giới thiệu, 2 em đọc tựa bài “Tả ngắn về bốn mùa”
- Đọc yêu cầu bài 1.
- Từng cặp 2 em trao đổi trả lời.
- Lớp nhận xét.
=> Lắng nghe GV bình luận .
Nghỉ giữa tiết
* Bài 2: (viết) Đọc yêu cầu và gợi ý.
-Nhắc HS viết đoạn văn cần bám theo 4 câu gợi ý và bổ sung ý mới.
- Nhiều em đọc bài viết, GV nhận xét (chữa lỗi về ý, dùng từ viết câu) . Chấm điểm một số bài hay.
4/ Củng cố : 
- GV nhắc lại cách viết 1 đoạn văn
- Đọc yêu cầu bài tập và gợi ý.
- Chú ý những điều GV gợi ý.
- Làm bài vào tập.
- Đọc bài làm của mình nhiều em.
- Lớp nhận xét, bình chọn bạn làm bài hay nhất.
“Mùa hè bắt đầu từ tháng tư. Vào mùa hè mặt trời chói chang, thời tiết rất nóng. Nhưng nắng mùa hè làm cho trái ngọt, hoa thơm. Được nghỉ hè chúng em tha hồ đọc truyện, đi chơi, về thăm ông bà. Mùa hè thật là thích.”
 5/ Nhận xét – Dặn dò: 
 - Về đọc đoạn văn tả mùa hè các em đã viết cho người thân nghe. 
 - GV nhận xét tiết học .
 TOÁN ( tiết 100) 
 Bảng nhân 5 	 
I/ Mục tiêu: 	 Sgk: 101 / sgv: 165
 - Lập được bảng nhân 5 .
 - Nhớ được bảng nhân 5 .
 - Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 5 ) .
 - Biết đếm thêm 5 .
 - Làm được các bài tập : 1, 2, 3 .
II/ Chuẩn bi: Các tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn.
III/ Hoạt động dạy chủ yếu: Hoạt động học chủ yếu: 
1)Ổn định:
2)Kiểm tra: Gọi 2 em đọc thuộc lòng bảng nhân 4
 GV nhận xét .
 3) Dạy bài mới:
a/ Giới thiệu: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
b/ Hướng dẫn HS lập bảng nhân 5:
- GV giới thiệu các tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn.
- GV lấy một tấm bìa gắn lên bảng nêu: Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn, ta lấy 1 tấm, tức là 5 được lấy 1 lần, ta viết: 5 x 1 = 5 đọc 5 x 1 = 5 viết 5 x 1 = 5
- GV gắn 2 tấm bìa rồi hỏi HS trả lời để nêu được: 5 được lấy 2 lần. Viết 5 x 2 = 5 + 5 = 10.
Vậy 5 x 2 = 10. viết 5 x 2 = 10 vào bảng nhân 5.
- Hướng dẫn làm tương tự để có 5 x 3 = 15;  , 
5 x 10 = 50.
- Yêu cầu HS học thuộc bảng nhân 5. 
- Hát
- 2 em đọc thuộc bảng nhân 4.
HS nhận xét .
- Nghe giới thiệu, đọc tựa bài 2 em “Bảng nhân 5”
- HS quan sát thao tác và trả lời theo yêu cầu câu hỏi của GV
- Đọc 5 x 1 = 5.
- Quan sát trả lời câu hỏi của GV.
- Đọc 5 x 2 = 10
- Tiếp tục quan sát thao tác trả lời câu hỏi để có bảng nhân 5.
5 x 1 = 5 5 x 4 = 20 5 x 7 = 35 5 x 10 = 50
5 x 2 = 10 5 x 5 = 25 5 x 8 = 40
5 x 3 = 15 5 x 6 = 30 5 x 9 = 45
- Đọc thuộc bảng nhân 5.
Nghỉ giữa tiết
c/ Thực hành:
* Bài 1: ( gọi HS TB-Y)
- Dựa vào bảng nhân 5 đã thuộc nhẩm ghi kết quả vào SGK, vài em nêu kết quả. Lớp nhận xét.
* Bài 2: ( gọi HS TB-Y)
- Đọc đề toán, trả lời câu hỏi để có tóm tắt:
+ Đề bài toán cho biết gì?
+ Đề bài toán hỏi gì ?
+Muốn biết 4 tuần lễ mẹ đi làm bao nhiêu ngày ta làm thế nào ?
- Lớp giả vào vở; 1 em giải bảng lớp . lớp nhận xé; GV chốt lại bài giải đúng. Lớp tự điều chỉnh bài giải đúng.
* Bài 3: ( gọi HS K-G)
- Cho HS đọc yêu cầu.
- Cho HS nhận xét đặc điểm của dãy số.
3/ Củng cố: - 2 em đọc thuộc bảng nhân 5.
- Cho HS chơi: 1 em đọc bảng nhân 5; 10 em cầm 10 bảng số (kết quả) đưa theo thứ tự từ 5 -> 50.
5 x 3 = 15 5 x 2 = 10 5 x 10 = 50 5 x 1 = 5
5 x 5 = 25 5 x 4 = 20 5 x 9 = 45
5 x 7 = 35 5 x 6 = 30 5 x 8 = 40
-Đọc đề bài toán, trả lời tóm tắt
+ Mỗi tuần làm 5 ngày.
+ 4 tuần lễ mẹ đi làm mấy ngày?
+ Lấy số ngày 1 tuần x 4 .
 Bài giải:
 Số ngày mẹ làm 4 tuần lễ:
 5 x 4 = 20 (ngày)
 Đáp số: 20 ngày
- Đọc yêu cầu bài tập.
- 1 em lên bảng điền; lớp làm vào SGK.
+ Mỗi số bằng số đứng trước + 5
+ 1 em đếm thêm 5 từ 5 -> 50
+ 1 em đếm bớt 5 từ 50 -> 5.
- 2 em đọc thuộc lòng bảng nhân 5..
- 11 em chơi trò chơi theo yêu cầu.
4/ Nhận xét – Dặn dò: 
 - về xem học thuộc bảng nhân 5 và làm lại các bài tập. 
 - Nhận xét tiết học .
 - GDĐĐ : GD HS tính cẩn thân khi làm bài. 

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_day_hoc_cac_mon_hoc_lop_2_tuan_20_nam_hoc_2011_2012.doc