Kế hoạch bài học môn Toán Lớp 4 - Tuần 1

Kế hoạch bài học môn Toán Lớp 4 - Tuần 1

ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000

 (chuẩn KTKN: 57 ; SGK: 3)

I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: (Theo chuẩn kiến thức và kĩ năng).

 - Đọc, viết được các số đến 100 000.

 - Biết phân tích cấu tạo số.

II.CHUẨN BỊ:

 - SGK

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc 98 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 625Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học môn Toán Lớp 4 - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn: Toán KẾ HOẠCH BÀI HỌC	 Tuần 1 Ngày dạy: 10 tháng 08 năm 2010.
Tiết 1	 
 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
 (chuẩn KTKN: 57 ; SGK: 3)
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: (Theo chuẩn kiến thức và kĩ năng).
 - Đọc, viết được các số đến 100 000.
 - Biết phân tích cấu tạo số.
II.CHUẨN BỊ:
 - SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng
GV viết số: 83 251
Yêu cầu HS đọc số này
Nêu rõ chữ số các hàng (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm)
Muốn đọc số ta phải đọc từ đâu sang đâu?
Tương tự như trên với số: 83001, 80201, 80001
Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau?
Yêu cầu HS nêu các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn , tròn chục nghìn (GV viết bảng các số mà HS nêu)
Tròn chục có mấy chữ số 0 tận cùng?
 Tròn trăm có mấy chữ số 0 tận cùng?
Tròn nghìn có mấy chữ số 0 tận cùng?
Tròn chục nghìn có mấy chữ số 0 tận cùng?
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: HĐ cả lớp.
a)GV cho HS nhận xét, tìm ra quy luật viết các số trong dãy số này; cho biết số cần viết tiếp theo 10000 là số nào, sau đó nữa là số nào
b) Theo dõi và giúp một số HS.
Bài tập 2: HĐ nhóm đôi.
GV cho HS tự phân tích mẫu
Bài tập 3: Cá nhân.
Yêu cầu HS phân tích cách làm và nêu cách làm.
Củng cố 
Viết 1 số lên bảng cho HS phân tích
Nêu ví dụ số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 
100 000 (tt)
- HS đọc
HS nêu
Đọc từ trái sang phải
- Quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau là:
+ 1 chục = 10 đơn vị
+ 1 trăm = 10 chục
.
HS nêu ví dụ
Có 1 chữ số 0 ở tận cùng
Có 2 chữ số 0 ở tận cùng
Có 3 chữ số 0 ở tận cùng
Có 4 chữ số 0 ở tận cùng
HS nhận xét:
+ hai số này hơn kém nhau 1000 đơn vị theo thứ tự tăng dần
HS làm bài
HS sửa bài
- HS tự tìm ra quy luật viết các số và viết tiếp .
- Nêu quy luật và thống nhất kết quả.
HS phân tích mẫu
HS làm bài
HS sửa và thống nhất kết quả
Cách làm: Phân tích số thành tổng
HS làm bài
HS sửa
Các ghi nhận, lưu ý:
Môn: Toán . KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Tuần 1 Ngày dạy: 11 tháng 08 năm 2010.	
Tiết: 2
 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tt)
 	(chuẩn KTKN: 57 ; SGK: 4)
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: (Theo chuẩn kiến thức và kĩ năng).
Thực hiện được phép cộng, trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000.
II.CHUẨN BỊ:
 - SGK
Thẻ ghi chữ số, dấu phép tính
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài cũ: Ôn tập các số đến 100000
Yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Luyện tính nhẩm (trò chơi: “tính nhẩm truyền”)
GV đọc: 7000 – 3000
GV đọc tiếp: nhân 2
GV đọc: cộng 700
.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: Cả lờp. (HSY)
- Kết luận.
Bài tập 2: Cá nhân.
GV hỏi lại cách đặt tính dọc
Kết luận.
Bài tập 3: Cá nhân.(HSY)
- Yêu cầu HS nêu cách so sánh 2 số tự nhiên 5 870 và 5 890
Bài tập 4: Cá nhân
Củng cố 
Tính nhẩm
So sánh các số
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 100 000 (tt)
HS sửa bài
HS nhận xét
- HS đọc kết quả : 4000
HS kế bên đứng lên đọc kết quả
HS kế bên đứng lên đọc kết quả
- HS tính nhẩm và viết kết quả vào vở .
- HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa và thống nhất kết quả
+ Hai số này cùng có bốn chữ số .
+ Các chữ số hàng nghìn giống nhau .
+ Ở hàng chục có 7 < 9 
nên 5 870 < 5 890
+ Vậy viết 5 870 < 5 890
- HS tự làm các bài tập còn lại .
- HS làm bài
HS sửa
Các ghi nhận, lưu ý:
Môn: Toán. KẾ HOẠCH BÀI HỌC 	
Tuần 1 Ngày dạy: 12 tháng 08 năm 2010.	 Tiết 3
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tt)
(chuẩn KTKN: 57 ; SGK: 5)
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: (Theo chuẩn kiến thức và kĩ năng).
 - Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) cho số có một chữ số.
Tính được giá trị biểu thức.
II.CHUẨN BỊ:
 - SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài cũ: Ôn tập các số đến 100000 (tt)
Yêu cầu HS sửa bài về nhà : bài 4/4
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Thực hành
Bài tập 1: Cả lờp. (HSY)
Bài tập 2: Cá nhân
Bài tập 3: Cá nhân
- Yêu cầu HS nêu các trường hợp tính giá trị của biểu thức:
+ Trong biểu thức có 2 phép tính cộng & trừ (hoặc nhân và chia)
+ Trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia
+ Trong biểu thức có chứa dấu ngoặc đơn
Củng cố 
Yêu cầu HS nêu cách tìm thành phần chưa biết của phép tính, cách tính giá trị biểu thức trong từng trường hợp
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Biểu thức có chứa 1 chữ
HS sửa bài
HS nhận xét
HS tính nhẩm 
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa và thống nhất kết quả
Môn: Toán. KẾ HOẠCH BÀI HỌC 	
Tuần 1 Ngày dạy: 13 tháng 08 năm 2010.	 Tiết 4
BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ
(chuẩn KTKN: 57 ; SGK: 6)
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: (Theo chuẩn kiến thức và kĩ năng).
Bước đầu nhận biết được biểu thức chứa một chữ .
 - Biết tính giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
 II.CHUẨN BỊ:
SGK
Bảng phụ kẻ sẵn như SGK (để trống các số ở các cột)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài cũ: 
Yêu cầu HS sửa bài về nhà 4 , 5 / 6
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ
a. Biểu thức chứa một chữ
GV nêu bài toán 
Hướng dẫn HS xác định: muốn biết Lan có bao nhiêu vở tất cả, ta lấy 3 + với số vở cho thêm: 3 + o
GV nêu vấn đề: nếu thêm a vở, Lan có tất cả bao nhiêu vở?
GV giới thiệu: 3 + a là biểu thứa có chứa một chữ , chữ ở đây là chữ a
b.Giá trị của biểu thứa có chứa một chữ
a là giá trị cụ thể bất kì vì vậy để tính được giá trị của biểu thức ta phải làm sao? (chuyển ý)
GV nêu từng giá trị của a cho HS tính: 1, 2, 3.
GV hướng dẫn HS tính:
Nếu a = 1 thì 3 + a =  +  = 
GV nêu : 4 là giá trị của biểu thức 
3 + a
Tương tự, cho HS làm việc với các trường hợp a = 2, a = 3.
Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được gì?
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: Cá nhân
Bài tập 2: Cá nhân
Bài tập 3: Cá nhân
GV lưu ý cách đọc kết quả theo bảng như sau: giá trị của biểu thức 250 + m với m = 10 là 250 + 10 = 260
Củng cố 
Yêu cầu HS nêu vài ví dụ về biểu thức có chứa một chữ
Khi thay chữ bằng số ta tính được gì?
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Biểu thức có chứa một chữ (tt)
HS sửa bài
HS nhận xét
HS đọc bài toán, xác định cách giải
HS nêu: nếu thêm 1, có tất cả 3 + 1 vở
Nếu thêm 2, có tất cả 3 + 2 vở
..
Lan có 3 + a vở
HS tự cho thêm các số khác nhau ở cột “thêm” rồi ghi biểu thức tính tương ứng ở cột “tất cả”
HS tính
- Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4
- HS nhắc lại
Giá trị của biểu thức 3 + a
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa và thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
Các ghi nhận, lưu ý:
 Môn: Toán. KẾ HOẠCH BÀI HỌC 	
Tuần 1 Ngày dạy: 14 tháng 08 năm 2010.
Tiết 5	
LUYỆN TẬP
(chuẩn KTKN: 57 ; SGK: 7)
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: (Theo chuẩn kiến thức và kĩ năng).
Tính được giá trị của biểu thức có chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a.
II.CHUẨN BỊ:
 - SGK
 - Bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài cũ: Biểu thức có chứa một chữ
Yêu cầu HS sửa bài về nhà 3/6
GV nhận xét
Bài mới: 
Hoạt động1 : Giới thiệu: 
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: Cá nhân
Bài tập 2: Nhóm đôi
Bài tập 4: Cá nhân
- GV vẽ hình vuông trên bảng
Nêu cách tính chu vi P của hình vuông 
GV nhấn mạnh cách tính chu vi .
Tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là 3 cm.
Củng cố 
Đọc công thức tính chu vi hình vuông?
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Các số có 6 chữ số
HS sửa bài
HS nhận xét
HS đọc và nêu cách làm
- Nêu giá trị của biểu thức 6 x a với 
a = 5 là 6 x 5 = 30 
- Giá trị của biểu thức 6 x a với a = 7 là 6 x 7 = 42
- HS làm bài và sửa bài .
- HS làm bài
HS sửa và thống nhất kết qủa
HS nêu : Chu vi hình vuông có độ dài bằng cạnh nhân 4 . Khi độ dài cạnh bằng a , chu vi hình vuông là P = a x 4
- HS nêu: a = 3cm , P = a x 4 = 3 x 4 = 12 ( cm ) 
HS làm bài
HS sửa bài
Vài HS nhắc lại 
Các ghi nhận, lưu ý:
Môn: Toán. KẾ HOẠCH BÀI HỌC 	
Tuần 2 Ngày dạy: 17 tháng 08 năm 2010.	 tiết 6
CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
(chuẩn KTKN: 58 ; SGK: 8)
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: (Theo chuẩn kiến thức và kĩ năng).
- Biết mối quan hệ giưã đơn vị các hàng liền kề. 
 - Biết viết và đọc các số có đến sáu chữ số.
II.CHUẨN BỊ:
 - SGK
Bảng phóng to tranh vẽ (trang 8)
Bảng từ hoặc bảng cài, các tấm cài có ghi 100 000, 10 000, 1 000, 100, 10, 1
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài cũ: Luyện tập
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Số ... 53 = 342 507
Bài tập 2: Cá nhân ( a)
- Kiểm tra lại, chốt kết quả:
 6257 + 989 + 743 = (6257 + 743) + 989
 = 7000 + 989 = 7989
Bài tập 3: Cá nhân (HSG)
b) Trong hình vuông ABCD , cạnh DC vuông góc với cạnh AD và BC . Tronh hình vuông BIHC cạnh CH vuông góc với cạnh BC và cạnh IH . Mà DC và CH là một bộ phận của cạnh DH ( trong hình chữ nhật AIHD ) . Vậy cạnh DH vuông góc với các cạnh AD , BC , IH .
Bài tập 4: Nhóm 4.( a)
- Hướng dẫn và phân tích bài toán.
Bài giải:
Hai lần chiều rộng của HCN là:
16 – 4 = 12 (cm)
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
12 : 2 = 6 (cm)
Chiều dài của hình chữ nhật là:
6 + 4 =10 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật là:
10 x 6 = 60 (cm2)
 Đáp số: 60 cm2
Củng cố - Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Kiểm tra giữa kì I
2 HS nêu. 
HS nhận xét
HS làm bài
HS sửa và thống nhất kết quả 
a) 386 259 + 260 837 = 647 096
 726 485 – 452 936 = 1 179 421
HS làm bài
6257 + 989 + 743 = (6257 + 743) + 989
 = 7000 + 989 = 7989
HS sửa
- Nhận xét.
- HS làm bài A B
HS sửa bài
 C D
- HS đọc đề bài.
- Thảo luận trong nhóm.
- Đại diện nhóm lên giải.
Các nhóm khác nhận xét.
Bài giải:
Hai lần chiều rộng của HCN là:
16 – 4 = 12 (cm)
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
12 : 2 = 6 (cm)
Chiều dài của hình chữ nhật là:
6 + 4 =10 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật là:
10 x 6 = 60 (cm2)
 Đáp số: 60 cm2
Nhận xét:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Toán KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Tuần 10 
Tiết: 48
 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
(Chuẩn KTKN: 64)
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: (Theo chuẩn kiến thức và kĩ năng).
	Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:
Đọc, viết, so sánh các số tự nhiên ; hàng và lớp.
Đặt tính và thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp.
Chuyển đổi số đo thời gian đã học ; chuyển đổi thực hiện phép tính với số đo khối lượng.
Nhận biết góc vuông, góc nhọn, góc tù ; hai đường thẳng song song, vuông góc ; tính chu vi, diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
Giải bài toán Tìm số trung bình cộng, Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
ĐỀ BÀI; 
1/ tính 
43215 + 34556 = 36484 – 37645 = 
476 x 2 = 7865 : 3 = 
2/ thực hiện tính biểu thức :
24 giờ= ..... phút 1cm = ..mm 
1 ngày = giờ 3dm=  cm 
3
3/ một hình chữ nhật cĩ chiều dài 6dm , chiều rộng 2dm , tính chu vi và diện tích hình chữ nhật đĩ. 
4/ anh và em cộng lại 25 tuổi anh hơn em 5 tuổi , tính tuổi mỗi người hiện nay. 
- mỗi phép tính 1 điểm , làm đúng 10 điểm trịn 
Toán KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Tuần: 10 
 Tiết: 49
NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
(Chuẩn KTKN: 64 ; SGK: 57)
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: (Theo chuẩn kiến thức và kĩ năng).
	- Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số (tích có không quá sáu chữ số).
	- Bài tập cần làm : Bài 1, 3(a). 
II.CHUẨN BỊ:
 - SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài cũ: 
GV nhận xét bài kiểm tra giữa kì I.
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Nhân số có sáu chữ số có một chữ số (không nhớ)
GV viết bảng phép nhân: 241 324 x 2
Yêu cầu HS đọc thừa số thứ nhất của phép nhân?
Thừa số thứ nhất có mấy chữ số?
Thừa số thứ hai có mấy chữ số?
Các em đã biết nhân với số có năm chữ số với số có một chữ số, nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số tương tự như nhân với số có năm chữ số với số có một chữ số
GV yêu cầu HS lên bảng đặt và tính, các HS khác làm bảng con. Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và cách tính (Nhân theo thứ tự nào? Nêu từng lượt nhân? Kết quả?)
Yêu cầu HS so sánh các kết quả của mỗi lần nhân với 10 để rút ra đặc điểm của phép nhân này là: phép nhân không có nhớ.
Hoạt động 2: Nhân số có sáu chữ số có một chữ số (có nhớ)
GV ghi lên bảng phép nhân: 136 204 x 4
Yêu cầu HS lên bảng đặt tính và tính, các HS khác làm bảng con.
- GV nhắc lại cách làm:
Nhân theo thứ tự từ phải sang trái:
136 204 . 4 x 4 = 16, viết 6 nhớ 1
x 4 . 4 x 0 = 0, thêm 1 bằng 1, 
544 816 viết 1
 . 4 x 2 = 8, viết 8
 . 4 x 6 = 24, viết 4, nhớ 2
 . 4 x 3 = 12, thêm 2 bằng 14, 
 viết 4, nhớ 1
 . 4 x 1 = 4, thêm 1 bằng 5, 
 viết 5
Kết quả: 136 204 x 4 = 544 816
Lưu ý: Trong phép nhân có nhớ thêm số nhớ vào kết quả lần nhân liền sau.
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1: Cá nhân 
Câu a (dòng đầu) và câu b (dòng thứ hai) (HSY)
Bài tập 3: Nhóm đôi 
GV gọi HS nêu cách làm, lưu ý HS trong các dãy phép tính phải làm tính nhân trước, tính cộng, trừ sau.
321475 + 423507 x 2 = 
321475 + 847014 = 1168489
843275 + 123568 x 5 =
843275 + 617840 = 225435
.
Củng cố 
Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính & thực hiện phép tính nhân.
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Tính chất giao hoán của phép nhân.
- xem bài cũ. 
- lắng nghe. 
- HS đọc.
- HS nêu thực hiện nhân theo yêu cầu. 
 241 324 x 2 = , 
HS thực hiện
- HS so sánh: kết quả của mỗi lần nhân không vượt qua 10, vì vậy khi thực hiện phép tính nhân không cần nhớ.
HS thực hiện.
- Vài HS nhắc lại cách thực hiện phép tính
HS làm bài
HS sửa và thống nhất kết quả
- HS làm bài
HS sửa bài 
Nhận xét:
..
Toán. KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Tuần 10 
Tiết 50
TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN
(Chuẩn KTKN: 64 ; SGK: 58)
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: (Theo chuẩn kiến thức và kĩ năng).
	 - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân.
Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán.
Bài tập cần làm : Bài 1, 2 (a,b) ; 
II.CHUẨN BỊ:
 - Bảng phụ kẻ bảng phần b trong SGK
 - SGK, bảng con.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài cũ: Nhân với số có một chữ số.
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
- Yêu cầu HS nêu tính chất giao hoán của phép cộng?
- Phép nhân cũng giống như phép cộng, cũng có tính chất giao hoán. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu về tính chất giao hoán của phép nhân.
Hoạt động1: So sánh giá trị của hai biểu thức.
- Yêu cầu HS tính và so sánh kết quả của các phép tính : 
3 x 4 và 4 x 3 
2 x 6 và 6 x 2
7 x 5 và 5 x 7 
- Yêu cầu HS nhận xét các tích . 
- Nhận xét các thừa số của các tích đó ?
Hoạt động 2 : Viết kết quả vào ô trống 
GV treo bảng phụ ghi như SGK
Yêu cầu HS thực hiện bảng con: tính từng cặp giá trị của hai biểu thức a x b, b x a.
Nếu ta thay từng giá trị của của a và b ta sẽ tính được tích của hai biểu thức: a x b và b x a. Yêu cầu HS so sánh kết quả các biểu thức này.
GV ghi bảng: a x b = b x a
+ a và b là thành phần nào của phép nhân?
+ Vị trí của 2 thừa số trong 2 biểu thức này như thế nào?
+ Khi đổi chỗ các thừa số trong 1 tích thì tích như thế nào?
Yêu cầu vài HS nhắc lại.
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1: Cá nhân (HSY)
Bài này cần cho HS thấy rõ: dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân có thể tìm được một thừa số chưa biết trong một phép nhân.
Bài tập 2: Cá nhân
Vì HS chưa biết cách nhân với số có bốn chữ số nên cần hướng dẫn HS đưa phép nhân này về phép nhân với số có một chữ số. (Dùng tính chất giao hoán của phép nhân)
Ví dụ: 5 x 1 326 = 1 326 x 5 tính bình thường.
Củng cố 
Phép nhân và phép cộng có cùng tên gọi tính chất nào?
Yêu cầu HS nhắc lại tính chất đó?
Nhận xét tiết học.
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Nhân với 10, 100, 1000
 Chia cho 10, 100, 1000.
HS sửa bài 3355 x 3 = ? 
 4356 x 2 = ? 
HS nhận xét
HS nêu
HS tính
3 x 4 và 4 x 3 
2 x 6 và 6 x 2
7 x 5 và 5 x 7 
- HS nêu so sánh
HS nêu
HS tính.
- HS nêu so sánh
- Là hai thừa số.
- Đổi chỗ cho nhau.
- Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.
Vài HS nhắc lại
- HS làm bài
HS sửa và thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
Nhận xét:
.

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_hoc_mon_toan_lop_4_tuan_1.doc