Kế hoạch bài học Lớp 2 - Tuần 14 - Trường Tiểu học Hòa Mỹ 1

Kế hoạch bài học Lớp 2 - Tuần 14 - Trường Tiểu học Hòa Mỹ 1

I. Muïc tieâu cần đạt

1. Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 55 – 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9.

2. Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng.

II. Chuaån bò

- GV: Baûng phuï.

- HS: Vôû, baûng con.

III. Caùc hoaït ñoäng dạy học chủ yếu

1. Hoạt động 1

- Nhằm đạt được mục tiêu số 1

- Hoạt động được lựa chọn: Hướng dẫn thực hiện phép trừ có nhớ

- Hình thức tổ chức: Cá nhân

 

doc 33 trang Người đăng Trịnh Hải An Ngày đăng 19/06/2023 Lượt xem 103Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học Lớp 2 - Tuần 14 - Trường Tiểu học Hòa Mỹ 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
( Lồng ghép GDBVMT: trực tiếp)
Mơn: Tập đọc 
I. Mục tiêu cần đạt
Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
Hiểu nội dung: Đồn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em phải đồn kết, thương yêu nhau. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5).
II. Chuẩn bị
GV: Một bó đũa. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
TIẾT 1
Hoạt động 1
Nhằm đạt được mục tiêu số 1
Hoạt động được lựa chọn: Luyện đọc
Hình thức tổ chức: Cá nhân
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
a/ Đọc mẫu.
GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng đọc thong thả, lời người cha ôn tồn.
b/ Luyện phát âm.
GV tổ chức cho HS luyện phát âm.
Yêu cầu đọc từng câu.
c/ Luyện ngắt giọng.
Yêu cầu HS tìm cách đọc sau đó tổ chức cho các em luyện đọc các câu khó ngắt giọng.
d/ Đọc cả đoạn, bài.
Yêu cầu đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp.
HS chia nhóm và luyện đọc trong nhóm.
e/ Thi đọc giữa các nhóm.
Tổ chức cho các nhóm thi đua đọc bài.
Nhận xét, uốn nắn cách đọc.
g/ Đọc đồng thanh
- 1 HS khá đọc lại cả bài. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- 1 số HS đọc 
- Nối tiếp nhau theo bàn hoặc theo tổ để đọc từng câu trong bài. Mỗi HS đọc 1 câu.
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu sau:
	Một hôm,/ ông đặt 1 bó đũa/ và 1 túi tiền trên bàn,/ rồi gọi các con,/ cả trai,/ dâu,/ rể lại/ và bảo:// 
	Ai bẻ gãy được bó đũa này/ thì cha thưởng cho túi tiền.// 
	Người cha bèn cởi bó đũa ra,/ rồi thong thả/ bẻ gãy từng chiếc/ một cách dễ dàng.//
 Như thế là/ các con đều thấy rằng/ chia lẻ ra thì yếu,/ hợp lại thì mạnh.//
- 3 HS lần lượt đọc từng đoạn cho đến hết bài.
- Thực hành đọc theo nhóm.
- Các nhóm thi đua đọc.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2.
 TIẾT 2
Hoạt động 2
Nhằm đạt được mục tiêu số 2
Hoạt động được lựa chọn: Tìm hiểu bài
Hình thức tổ chức: Cá nhân
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
Yêu cầu đọc bài.
Hỏi: Câu chuyện có những nhân vật nào?
Các con của ông cụ có yêu thương nhau không? Từ ngữ nào cho em biết điều đó?
Va chạm có nghĩa là gì?
Yêu cầu đọc đoạn 2
Người cha đã bảo các con mình làm gì?
Tại sao 4 người con không ai bẻ gãy được bó đũa?
Người cha đã bẻ gãy bó đũa bằng cách nào?
Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 3.
Hỏi: 1 chiếc đũa được ngầm so sánh với gì? Cả bó đũa được ngầm so sánh với gì?
Yêu cầu giải nghĩa từ chia lẻ, hợp lại.
Yêu cầu giải nghĩa từ đùm bọc và đoàn kết.
Người cha muốn khuyên các con điều gì?
*GDBVMT: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ giữa anh chị em trong gia đình
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- Câu chuyện có người cha, các con cả trai, gái, dâu, rể.
- Các con của ông cụ không yêu thương nhau. Từ ngữ cho thấy điều đó là họ thường hay va chạm với nhau.
- Va chạm có nghĩa là cãi nhau vì những điều nhỏ nhặt.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- Người cha bảo các con, nếu ai bẻ gãy được bó đũa ông sẽ thưởng cho 1 túi tiền.
- Vì họ đã cầm cả bó đũa mà bẻ.
- Oâng cụ tháo bó đũa ra và bẻ gãy từng chiếc dễ dàng.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- 1 chiếc đũa so sánh với từng người con. Cả bó đũa được so sánh với 4 người con.
- Chia lẻ nghĩa là tách rời từng cái, hợp lại là để nguyên cả bó như bó đũa.
- Giải nghĩa theo chú giải SGK.
- Anh em trong nhà phải biết yêu thương đùm bọc đoàn kết với nhau. Đoàn kết mới tạo nên sức mạnh. Chia rẽ thì sẽ yếu đi.
Hoạt động 3
Nhằm đạt được mục tiêu số 1
Hoạt động được lựa chọn: Thị đọc truyện theo vai
Hình thức tổ chức: Cá nhân
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
Tổ chức cho HS thi đọc lại truyện theo vai hoặc đọc nối tiếp.
Nhận xét .
Người cha đã dùng câu chuyện rất nhẹ nhàng, dễ hiểu về bó đũa để khuyên các con mình phải biết yêu thương đoàn kết với nhau.
- Các nhóm thực hiện yêu cầu của GV.
- Tìm các câu ca dao tục ngữ khuyên anh em trong nhà phải đoàn kết, yêu thương nhau.VD:
	Môi hở răng lạnh.
	Anh em như thể tay chân.
4 / Củng cố - Dặn dị
 Nêu : - Người cha đả dung câu chuyện rất nhẹ nhàng về bĩ đũa để khuyên các con mình phải biết thương yêu đồn kết với nhau
- tổng kết tiết học
Rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
55 - 8 ; 56 – 7 ; 37 – 8 ; 68 – 9
Mơn: Tốn 
I. Mục tiêu cần đạt
1. Biết thực hiện phép trừ cĩ nhớ trong phạm vi 100, dạng 55 – 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9.
2. Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ.
HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động 1
Nhằm đạt được mục tiêu số 1
Hoạt động được lựa chọn: Hướng dẫn thực hiện phép trừ cĩ nhớ
Hình thức tổ chức: Cá nhân
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
v Phép trừ 55 –8
Nêu bài toán: Có 55 que tính, bớt đi 8 que tính, hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
Mời 1 HS lên bảng thực hiện tính trừ, yêu cầu HS dưới lớp làm bài vào vở nháp (không sử dụng que tính)
v Phép tính 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9.
Tiến hành tương tự như trên để rút ra cách thực hiện các phép trừ 56 –7; 37 – 8; 68 –9. Yêu cầu không được sử dụng que tính.
- Lắng nghe và phân tích đề toán.
- Thực hiện phép tính trừ 55 –8 .
- HS thực hiện
Hoạt động 2
Nhằm đạt được mục tiêu số 2
Hoạt động được lựa chọn: Thực hành
Hình thức tổ chức: Cá nhân
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở bài tập.
Gọi 3 HS lên bảng thực hiện 3 con tính: 45 – 9; 96 – 9; 87 – 9.
Nhận xét 
Bài 2:
Yêu cầu HS tự làm bài tập.
Tại sao ở ý a lại lấy 27 – 9?
Yêu cầu HS khác nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng
Bài 3:
Yêu cầu HS quan sát mẫu và cho biết mẫu gồm những hình gì ghép lại với nhau?
Gọi HS lên bảng chỉ hình tam giác và hình chữ nhật trong mẫu.
Yêu cầu HS tự vẽ.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- Tự làm bài.
Vì x là số hạng chưa biết, 9 là số hạng đã biết, 27 là tổng trong phép cộng x + 9 = 27. Muốn tính số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
Mẫu có hình tam giác và hình chữ nhật ghép lại với nhau.
Chỉ bài trên bảng.
Tự vẽ, sau đó 2 em ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra nhau.
4 / Củng cố - Dặn dị
 - Khi đặt tính theo cột dọc ta phải chú ý điều gì ?
 - Tổng kết tiết học
Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
Mơn: chính tả 
I. Mục tiêu cần đạt
1. Nghe-viết chính xác bài CT; trình bày đúng đoạn văn xuơi cĩ lời nĩi nhân vật.
2. Làm được BT(2) a/b/c hoặc BT(3) a/b/c 
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ 
HS: vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động 1
Nhằm đạt được mục tiêu số 1
Hoạt động được lựa chọn: Viết chính tả
Hình thức tổ chức: Cá nhân
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
a/ Ghi nhớ nội dung đoạn viết.
GV đọc đoạn văn cuối trong bài Câu chuyện bó đũa và yêu cầu HS đọc lại.
Hỏi: Đây là lời của ai nói với ai?
Người cha nói gì với các con?
b/ Hướng dẫn trình bày.
Lời người cha được viết sau dấu câu gì?
c/ Hướng dẫn viết từ khó.
GV đọc, HS viết các từ khó theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS.
d/ Viết chính tả.
GV đọc, chú ý mỗi cụm từ đọc 3 câu.
e/ Soát lỗi
g/ Chấm bài.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi
- Là lời của người cha nói với các con.
- Người cha khuyên các con phải đoàn kết. Đoàn kết mới có sức mạnh, chia lẻ ra sẽ không có sức mạnh.
- Sau dấu 2 chấm và dấu gạch ngang đầu dòng.
- Viết các từ: Liền bảo, chia lẻ, hợp lại, thương yêu, sức mạnh,
- Nghe và viết lại.
Hoạt động 2
Nhằm đạt được mục tiêu số 2
Hoạt động được lựa chọn: Làm BT chính tả
Hình thức tổ chức: Cá nhân
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
Bài 2
Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập, 1 HS làm bài trên bảng lớp.
Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
Yêu cầu cả lớp đọc các từ trong bài tập sau khi đã điền đúng.
Bài 3:
Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập, 1 HS làm bài trên bảng lớp.
Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
Yêu cầu cả lớp đọc các từ trong bài tập sau khi đã điền đúng.
- Đọc yêu cầu.
- Làm bài.
- Nhận xét và tự kiểm tra bài mình.
- Đọc bài
a/ Lên bảng, nên người, ăn no, lo lắng.
b/ Mải miết, hiểu biết, chim sẻ, điểm mười.
a/ Oâng bà nội, lạnh, lạ.
b/ hiền, tiên, chín.
C/ dắt, bắc, cắt`
 4 / Củng cố - Dặn dị
- Trị chơi :Thi tìm tiếng cĩ i / iê
- Nhận xét tiết học
Rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................................................................................................................. ...  b; là gì trong ý c?
Yêu cầu HS nêu lại cách tìm số hạng chưa biết trong phép cộng, số bị trừ trong phép trừ.
Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 4:
Yêu cầu HS đọc đề bài, nhận dạng bài toán và tự làm bài.
Bài toán thuộc dạng toán ít hơn.
 Tóm tắt
 Thùng to: 45 kg đường
 Thùng bé ít hơn: 6 kg đường
 Thùng bé:  kg đường?
Bài 5: Dành cho HS - HTT
Tìm x.
x là số hạng trong phép cộng; là số bị trừ trong phép trừ.
Trả lời.
HS tự làm bài. 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
Bài giải
 Thùng bé có là:
45 – 6 = 39 (kg)
 Đáp số: 39 kg đường
4 / củng cố - Dặn dị
- Tổng kết chung giờ học
- Dặn dị : HS về nhà hồn thành bài trong vở BT
Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC KHI Ở NHÀ
Mơn: Tự nhiên và xã hội Lớp: 2
I. Mục tiêu cần đạt
1. Nêu được một số việc cần làm để phịng tránh ngộ độc khi ở nhà.
2. Biết được các biểu hiện khi bị ngộ độc.
II. Chuẩn bị
GV: Các hình vẽ trong SGK. Một vài vỏ thuốc tây. Bút dạ, giấy.
HS: Xử lý tình huống.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động 1
Nhằm đạt được mục tiêu số 1
Hoạt động được lựa chọn: Làm việc với SGK
Hình thức tổ chức: Nhĩm
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
Yêu cầu :Thảo luận nhóm để chỉ và nói tên những thứ có thể gây ngộ độc cho mọi người trong gia đình
 - Yêu cầu :Trình bày kết quả theo từng hình:
- GV chốt 
- HS thảo luận nhóm .
- Đại diện 3 nhóm nhanh nhất sẽ lên trình bày kết quả theo lần lượt 3 hình.
 * Một số thứ trong nhà có thể gây ngộ độc là: thuốc tây, dầu hoả, thức ăn bị ôi thiu,.
 * Chúng ta dễ bị ngộ độc qua đường ăn, uống.
Hoạt động 2
Nhằm đạt được mục tiêu số 2
Hoạt động được lựa chọn: Phịng tránh ngộ độc
Hình thức tổ chức: Nhĩm
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
Yêu cầu :Quan sát các hình vẽ 4, 5, 6 và nói rõ người trong hình đang làm gì? Làm thế có tác dụng gì?
 - Yêu cầu :Trình bày kết quả theo từng hình:
+ Hình 4:
+ Hình 5 :
+ Hình 6 :
GV kết luận: Để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà, chúng ta cần: 
 * Xếp gọn gàng, ngăn nắp những thứ thường dùng trong gia đình.
 * Thực hiện aăn sạch, uống sạch.
* Thuốc và những thứ độc, phải để xa tầm với của trẻ em.
* Không để lẫn thức ăn, nước uống với các chất tẩy rửa hoặc hoá chất khác.
- HS thảo luận nhóm .
- Đại diện 1, 2 nhóm nhanh nhất sẽ lên trình bày 
+ Cậu bé đang vứt những bắp ngô đã bị ôi thiu đi. Làm như thế đễ không ai trong nhà ăn nhằm, bị ngộ độc nữa.
+ Cô bé đang cất lọ thuốc lên tủ cao, để em mình không với tới được và ăn nhầm vì tưởng là kẹo ngọt.
+ Anh thanh niên đang cất riêngï thuốc trừ sâu, dầu hoả với nước mắm. Làm thế để phân biệt, không dùng nhằm lẫn giữa 2 loại.
- HS đọc ghi nhớ .
Hoạt động 3
Nhằm đạt được mục tiêu số 1, 2
Hoạt động được lựa chọn: Xử lí tình huống khi bản thân hay người nhà bị ngộ độc
Hình thức tổ chức: Nhĩm
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
GV giao nhiệm vụ cho HS 
Nhóm 1 và 3: nêu và xử lí tình huống bản thân bị ngộ độc.
Nhóm 2 và 4: nêu và xử lí tình huống người thân khi bị ngộ độc.
GV chốt kiến thức:
Khi bản thân bị ngộ độc, phải tìm mọi cách gọi người lớn và nói mình đã ăn hay uống thứ gì.
Khi người thân bị ngộ độc, phải gọi ngay cấp cứu hoặc người lớn; thông báo cho nhân viên y tế biết người bệnh bị ngộ độc bởi thứ gì.
- HS nêu.
- Các nhóm thảo luận, sau đó lên trình diễn.
- HS dưới lớp nhận xét, bổ sung cách giải quyết tình huống của nhóm bạn.
- HS nghe, ghi nhớ.
4 / củng cố - Dặn dị
- Tổng kết chung giờ học
- Dặn dị : HS về nhà hồn thành bài trong vở BT
Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 KẾ HOẠCH DẠY - HỌC
GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP (tiết 1)
( Lồng ghép GDBVMT: Tồn phần)
Mơn: Đạo đức Lớp: 2
I. Mục tiêu cần đạt
1. Nêu được lợi ích của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
2. Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp
3. Hiểu: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của GS.
4. Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
II. Chuẩn bị
GV: Phiếu câu hỏi cho hoạt động 1.
HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động 1
Nhằm đạt được mục tiêu số 1, 2
Hoạt động được lựa chọn: Tham quan trường, lớp học
Hình thức tổ chức: Nhĩm
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
GV dẫn HS đi tham quan sân trường, vườn trường, quan sát lớp học.
Yêu cầu HS làm Phiếu học tập sau khi tham quan.
GV tổng kết dựa trên những kết quả làm trong Phiếu học tập của HS.
Kết luận:Các em cần phải giữ gìn trường lớp cho sạch đẹp.
- HS đi tham quan theo hướng dẫn.
- HS làm Phiếu học tập và đại diện cá nhân trình bày ý kiến.
1) Em thấy vườn trường, sân trường mình như thế nào?
	¨ Sạch, đẹp, thoáng mát
	¨ Bẩn, mất vệ sinh
Ý kiến khác.
2) Sau khi quan sát, em thấy lớp em ntn? Ghi lại ý kiến của em.
Hoạt động 2
Nhằm đạt được mục tiêu số 3
Hoạt động được lựa chọn: Những việc cần làm để giữ gìn trường lớp trường sạch đẹp.
Hình thức tổ chức: Nhĩm
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
Yêu cầu: Các nhóm HS thảo luận, ghi ra giấy, những việc cần thiết để giữ trường lớp sạch đẹp. Sau đó dán phiếu của nhóm mình lên bảng.
Kết luận:Muốn giữ gìn trường lớp sạch đẹp, ta có thể làm một số công việc sau:
Không vứt rác ra sàn lớp.
Không bôi bẩn, vẽ bậy ra bàn ghế và trên tường.
Luôn kê bàn ghế ngay ngắn.
Vứt rác đúng nơi quy định.
Quét dọn lớp học hàng ngày
*GDBVMT: HS cĩ ý thức tham gia và nhắc nhở mọi người giữ gìn trường lớp sạch đẹp là gĩp phần làm mơi trường thêm sạch, đẹp, gĩp phần BVMT.
- HS các nhóm thảo luận và ghi kết quả thảo luận ra giấy khổ to.
Hình thức: Lần lượt các thành viên trong nhóm sẽ ghi vào giấy ý kiến của mình.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm.
Hoạt động 3
Nhằm đạt được mục tiêu số 4
Hoạt động được lựa chọn: Thực hành vệ sinh trên lớp
Hình thức tổ chức: Nhĩm
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
Tùy vào điều kiện cũng như thực trạng thực tế của lớp học mà GV cho HS thực hành.
Chú ý: Những công việc làm ở đây phải bảo đảm vừa sức với lứa tuổi các em (như: nhặt rác bỏ vào thùng, kê bàn ghế ngay ngắn)
- HS thực hành vệ sinh lớp học
4 / củng cố - Dặn dị
- Tổng kết chung giờ học
- Dặn dị : HS về nhà tham gia và nhắc nhở mọi người giữ gìn moi trường sạch đẹp
Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KẾ HOẠCH DẠY - HỌC
GẤP, CẮT, DÁN HÌNH TRỊN (tiết 2)
Mơn: Thủ cơng Lớp: 2
I/ Mục tiêu cần đạt:
1. Biết gấp, cắt, dán hình trịn.
- Gấp, cắt, dán được hình trịn. Hình cĩ thể chưa trịn đều và cĩ kích thước to nhỏ tùy thích. Đường cắt cĩ thể mấp mơ
III. Chuẩn bị
 1. GV:Mẫu hình tròn. Quy trình gấp, cắt, dán hình tròn.
 2. HS: Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ.
 III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động 1
Nhằm đạt được mục tiêu số 1
Hoạt động được lựa chọn: Quan sát và nhận xét
Hình thức tổ chức: Cá nhân
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
- GV treo tranh hình mẫu
- Nhắc lại quy trình gấp, cắt, dán hình tròn
HS quan sát
HS nêu qui trình
B1: Gấp hình
B2: Cắt hình
B3: Dán hình
Hoạt động 2
Nhằm đạt được mục tiêu số 2
Hoạt động được lựa chọn: Thực hành
Hình thức tổ chức: Cá nhân
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
- Hướng dẫn HS gấp, cắt, dán hình trịn
- Theo dõi, uốn nắn HS
- Khi hs thực hành gv lưu ý những hs còn lúng túng, giúp đỡ các em
 * Trưng bày sản phẩm
- Gv chia nhóm và tổ chức cho hs thực hành, trình bày sản phẩm như làm bông, chùm bóng bay
- Đánh giá sản phẩm của hs
-Hs thực hành gấp, cắt, dán hình tròn.
- Đối với HS khéo tay:
+Gấp, cắt, dán được hình trịn. Hình tương đối trịn, đường cắt ít mấp mơ, hình dán phẳng
+ Cĩ thể gấp, cắt, dán được hình trịn cĩ kích thước khác
- HS trưng bày các sản phẩm
4 / củng cố - Dặn dị
- Tổng kết chung giờ học
- Dặn dị : HS về nhà hồn thành sản phẩm 
Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_hoc_lop_2_tuan_14_truong_tieu_hoc_hoa_my_1.doc