Kế hoạch bài học khối 2 - Tuần 33 năm 2004

Kế hoạch bài học khối 2 - Tuần 33 năm 2004

I/ MỤC TIÊU :

1.Kiến thức : Giúp học sinh :

-Ôn luyện về đọc viết số, so sánh số, thứ tự các số phạm vi 1000.

2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng thực hiện đọc viết số, so sánh số nhanh, đúng .

3.Thái độ : Thực hành trả tiền và nhận lại tiền thừa trong mua bán.

II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Viết bảng BT2.

2.Học sinh : Sách toán, vở BT, nháp.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 37 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 974Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học khối 2 - Tuần 33 năm 2004", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch dạy học Tuần 33 
 Lớp HaiA
BUỔI SÁNG
Thứ hai ngày 3 tháng 5 năm 2004
Hoạt động tập thể.
Tiết 1 : SINH HOẠT ĐẦU TUẦN
 ---------------------------------------------------
Đạo đức
 Tiết 33 : DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG .
 -------------------------------------------------------------
 Toán
 Tiết 161 : ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ PHẠM VI 1000 .
I/ MỤC TIÊU : 
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
•-Ôn luyện về đọc viết số, so sánh số, thứ tự các số phạm vi 1000.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng thực hiện đọc viết số, so sánh số nhanh, đúng .
3.Thái độ : Thực hành trả tiền và nhận lại tiền thừa trong mua bán.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết bảng BT2.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : PP kiểm tra :Gọi 3 em lên bảng làm bài tập. Đặt tính và tính :
456 - 223
334 + 112
168 + 21
-Nhận xét,cho điểm.
2.Dạy bài mới : 
Hoạt động 1 : Luyện tập.
Mục tiêu : Ôn luyện về đọc viết số, so sánh số, thứ tự các số phạm vi 1000.
-PP luyện tập : 
Bài 1 : Gọi 1 em nêu yêu cầu ?
PP hỏi đáp :
-Tìm các số tròn chục trong bài ?
-Tìm các số tròn trăm trong bài ?
-Số nào trong bài có 3 chữ số giống nhau ?
-Vậy túi thứ nhất có tất cả bao nhiêu tiền ?
-Nhận xét.
Bài 2 : Gọi 1 em đọc bài ?
-Phần a em điền số nào vào ô trống thứ nhất, vì sao ?
-Đây là dãy số tự nhiên liên tiếp từ 380 đến 390.
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 : Gọi 1 em đọc yêu cầu ?
-Những số như thế nào gọi là số tròn trăm ?
-Nhận xét, cho điểm.
-Trò chơi .
Bài 4 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét, cho điểm.
-Bài 5 : Yêu cầu HS viết số vào bảng con.
-Nhận xét.
-Cho HS thảo luận : Viết tất cả các số có 3 chữ số giống nhau. Những số đứng liền nhau trong dãy số này cách nhau bao nhiêu đơn vị ?
Tìm số có 3 chữ số, biết rằng nếu lấy chữ số hàng trăm trừ đi chữ số hàng chục, lấy chữ số hàng chục trừ đi chữ số hàng đơn vị thì đều có hiệu là 4.
3.Củng cố : Nhận xét tiết học.
-Tuyên dương, nhắc nhở.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò.
-3 em lên bảng làm. Lớp làm bảng con.
 456 334 168
- 223 +112 + 21
 233 446 189
-Luyện tập.
-2 em lên bảng làm. Lớp làm bảng con.
-Số 250 và 900.
-Số 900.
-Số 555.
-Điền số còn thiếu vào ô trống.
-Điền 382. Vì đếm 380, 381, 382.
- HS làm tiếp các ô trống còn lại của phần a. HS đọc dãy số này.
-Cả lớp làm tiếp phần b. Nhận xét . Sửa bài.
-Viết các số tròn trăm vào chỗ trống.
-Là những số có hai chữ số tận cùng đều là 0 (hàng chục và hàng đơn vị đều là 0)
-1 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
-1 em đọc bài trước lớp. Sửa bài.
-Trò chơi “Làm nhà toán học”
-So sánh số và điền dấu thích hợp.
-HS làm bài .
	534 = 500 + 34
	909 > 902 + 7
-HS giải thích cách làm bài .
- Bảng con : a/100, b/ 999, c/ 1000.
-Các số có 3 chữ số giống nhau : 111, 222, 333, 444, 555, 666, 777, 888, 999. Cách nhau 111 đơn vị.
-Số 951, 840.
-Làm thêm bài tập.
 ---------------------------------------------------------
 Tiếng việt
 Tiết 1 : Tập đọc : BÓP NÁT QUẢ CAM / TIẾT 1.
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Đọc.
•-Đọc đúng các từ ngữ khó. Biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ dài.
•-Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện, lời các nhân vật (Trần Quốc Toản, Vua)
•Hiểu : Hiểu nghĩa của các từ được chú giải trong bài , nắm được sự kiện và các nhân vật lịch sử trong bài.
-Hiểu nội dung bài : ca ngợi thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản, tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước căm thù giặc.
2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ :Noi gương các anh hùng dân tộc.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Trần Quốc Toản
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : PP kiểm tra .
-Gọi 3 em đọc bài “Tiếng chổi tre”
-Nhà thơ nghe thấy tiếng chổi tre vào những lúc nào ?
-Tìm những câu thơ ca ngợi chị lao công ?
-Nhà thơ muốn nói với em điều gì ?
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đocï .
Mục tiêu: Đọc đúng các từ ngữ khó. Biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ dài. Hiểu nghĩa của các từ được chú giải trong bài , nắm được sự kiện và các nhân vật lịch sử trong bài.
-PP luyện đọc : Giáo viên đọc mẫu lần 1 (lời người dẫn chuyện đọc nhanh, hồi hộp. Lời Trần Quốc Toản giận dữ, dõng dạc. Lời Vua khoan thai, ôn tồn.)
-PP trực quan : Tranh .
-Hướng dẫn luyện đọc .
 Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu )
Đọc từng đoạn trước lớp. 
-PP trực quan :Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
-GV nhắc nhở học sinh đọc nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm, nhấn giọng từ ngữ in đậm. Giọng đọc dồn dập.
-PP giảng giải : Hướng dẫn đọc chú giải .
- Đọc từng đoạn trong nhóm
-Nhận xét .
3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại bài.
-Chuyển ý : Giặc Nguyên có âm mưu gì với nước ta. Trần Quốc Toản nóng lòng xin gặp Vua như thế nào? chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết 2.
Hoạt động nối tiếp: Dặn dò – Đọc bài.
-3 em đọc bài và TLCH.
- Vào những đêm hè rất muộn, những đêm đông giá lạnh.
-Như sắt/ như đồng.
-Nhớ ơn chị lao công em hãy giữ cho đường phố sạch đẹp.
-Bóp nát quả cam.
-Tiết 1.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm.
-Quan sát.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu .
-HS luyện đọc các từ : nước ta, ngang ngược, thuyền rồng, liều chết, lời khen, giả vờ, cưỡi cổ.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
-Luyện đọc câu : Đợi từ sáng đến trưa,/ vẫn không được gặp,/ cậu bèn liều chết/ xô mấy người lính gác ngã chúi,/ xâm xâm xuống bến.//
-Quốc Toản tạ ơn Vua,/ chân bước lên bờ mà lòng ấm ức :// “Vua ban cho cam quý/ nhưng xem ta như trẻ con,/ vẫn không cho dự bàn việc nước”// Nghĩ đến quân giặc đang lăm le đè đầu cưỡi cổ dân mình,/ câu nghiến răng,/ hai bàn tay bóp chặt.//
-HS đọc chú giải (SGK/ tr 125) Nguyên, ngang ngược, Trần Quốc Toản, thuyền rồng, bệ kiến, vương hầu.
-Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN 
- Đồng thanh (từng đoạn, cả bài).
-1 em đọc lại bài.
-Tập đọc bài.
 -------------------------------------------------------- 
BUỔI CHIỀU
Tiếng việt
 Tiết 2 : Tập đọc: BÓP NÁT QUẢ CAM / TIẾT 2.
I/ MỤC TIÊU : 
1.Kiến thức : 
- Hiểu nội dung bài : ca ngợi thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản, tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước căm thù giặc.
2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ :Noi gương các anh hùng dân tộc.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Chuyện quả bầu.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : PP kiểm tra : Gọi 3 em đọc bài “Bóp nát quả cam”
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
Mục tiêu : Hiểu nội dung bài : ca ngợi thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản, tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước căm thù giặc.
-Gọi 1 em đọc. 
-PP Trực quan :Tranh “Trần Quốc Toản bóp nát quả cam”
-PP hỏi đáp :Giặc Nguyên có âm mưu gì với nước ta ? 
-Thấy sứ giặc ngang ngược, thái độ của Trần Quốc Toản như thế nào ?
-Trần Quốc Toản xin gặp Vua để làm gì ?
-Quốc Toản nóng lòng gặp Vua như thế nào ?
-Vì sao sau khi tâu Vua “xin đánh”, Quốc Toản lại tự đặt thanh gươm lên gáy ? 
-Vì sao Vua không những tha tội mà còn ban cho Quốc Toản cam quý ?
-Vì sao Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam ?
-Luyện đọc lại :
-Nhận xét. 
3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại bài.
-Qua câu chuyện, em hiểu điều gì?
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp: Dặn dò – Đọc bài.
-3 em đọc bài và TLCH.
-Tiết 2.
-1 em đọc đoạn 1.
-Quan sát. Đọc thầm đoạn 1 và trả lời .
-Giả vờ mượn đường để xâm lược nước ta.
-Vô cùng căm giận.
-1 em đọc đoạn 2-3.
- Đểû được nói hai tiếng “xin đánh”
-Đợi Vua từ sáng đến trưa, liều chết xô lính 
gác để vào nơi họp, xăm xăm xuống thuyền.
-Vì cậu biết : xô lính gác, tự ý xông vào nơi Vua họp triều đìng là trái phép nước, phải bị trị tội.
-Vì Vua thấy Quốc Toản còn trẻ đã biết lo việc nước.
-1 em đọc đoạn 4.
-Quốc Toản ấm ức vì bị Vua xem như trẻ con, lại căm thù giặc sôi sục nên nghiến răng, hai bàn tay bóp chặt, quả cam vì vậy vô tình bị bóp nát.
-2-3 nhóm thi đọc theo phân vai.
-3-4 em thi đọc lại truyện .
-1 em đọc bài.
Trần Quốc Toản là một thiếu niên yêu nước, tuổi nhỏ chí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc.
-Tập đọc bài.
 -------------------------------------------------------
Toán / ôn.
 ÔN : CỘNG TRỪ KHÔNG NHỚ PHẠM VI 1000
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Ôn cộng trừ không nhớ phạm vi 100.
2.Kĩ năng : Làm đúng, chính xác các phép tính cộng trừ không nhớ.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Phiếu bài tập.
2.Học sinh : Vở làm bài, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
35’
-Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập
-PP kiểm tra : Cho học sinh làm phiếu .
1.Tính : 
 798  ...  vở, nhận xét.
Hoạt động 2 : Bài tập.
Mục tiêu : Làm đúng các bài tập phân biệt s/x, i/ iê.
Bài 2 : bài 2 a: Yêu cầu gì ?
-PP luyện tập : GV tổ chức cho HS làm bài theo 
nhóm (Điền vào chỗ trống s/x
-Bảng phụ : GV dán bảng 2 tờ giấy khổ to.
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng (SGV/ tr 259)
hoa sen, xen kẽ, ngàt xưa, say sưa, cư xử, lịch sử.
Bài 2b : Yêu cầu gì ?
-GV nhận xét chốt lời giải đúng (SGV/ tr 259)
-con kiến, kín mít, cơm chín, chiến đấu, kim tiêm, trái tim.
Bài 3 : Tổ chức trò chơi . 
-Tìm các tiếng chỉ khác nhau ở âm đầu s/ x ?
-Tìm các tiếng chỉ khác nhau ở vần i/ iê ?
3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Sửa lỗi.
-Bóp nát quả cam.
-HS nêu các từ viết sai.
-3 em lên bảng viết : lao xao, làm sao, xoè cánh, đi sau, rơi xuống
-Viết bảng con.
-Chính tả (nghe viết) : Tiếng chổi tre .
-Theo dõi. 3-4 em học thuộc long .
-Quan sát.
-Chú bé liên lạc.
-Chú bé loắt choate, đeo xắc xinh xinh, chân đi nhanh, đầu đội ca lô, và luôn huýt sáo . 
-Có 2 khổ thơ.
-Viết cách 1 dòng.
-4 chữ
-HS nêu từ khó : Loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh, đội lệch, huýt sáo.
-Viết bảng con.
-Nghe và viết vở.
-Soát lỗi, sửa lỗi.
-Điền vào chỗ trống s/x.
-Chia nhóm (lên bảng điền vào chỗ trống theo trò chơi tiếp sức)
-Từng em đọc kết quả. Làm vở BT.
 -Nhận xét.
-Điền i/ iê vào chỗ trống . 
-2 em lên bảng điền.
-5-6 em đọc lại kết quả. Làm vở BT.
-Chia 4 nhóm (thi tiếp sức)
-nước sôi-đĩa xôi, ngôi sao-xao xác, cây si-xi đánh giầy, sào phơi áo-xào rau, cây sung-xung phong. ..
-tín nhiệm-tiến bộ, gỗ lim-câu liêm, vin cành-viên gạch, nhịn ăn-tín nhiệm, ..
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
 -------------------------------------------------------
Toán
Tiết 165 : ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh củng cố về.
•-Nhân chia trong phạm vi các bảng nhân chia đã học.
 -Nhận biết một phần mấy của một số (bằng hình vẽ)
 -Tìm một thừa số chưa biết. Giải bài toán về phép nhân.
2.Kĩ năng : Rèn tính cẩn thận làm tính nhân chia đúng, chính xác.
3.Thái độ : Ý thức tự giác làm bài.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Đề kiểm tra.
2.Học sinh : Nháp, vở Kiểm tra.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : PP kiểm tra :Gọi 2 em lên bảng viết thành tổng các trăm, chục, đơn vị 
 408, 783, 519
 357, 402, 610.
 348, 590, 907.
-Nhận xét,cho điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện tập.
Mục tiêu : Nhân chia trong phạm vi các bảng nhân chia đã học. Nhận biết một phần mấy của một số (bằng hình vẽ). Tìm một thừa số chưa biết. Giải bài toán về phép nhân.
Bài 1 : GV nhắc nhở gồm 2 phần a và b.
-Nhận xét.
Bài 2 : Hãy nêu cách thực hiện các biểu thức ?
-Nhận xét.
Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề .
-PPhỏi đáp :
 -Học sinh lớp 2A xếp thành mấy hàng ?
-Mỗi hàng có bao nhiêu học sinh ?
-Muốn biết cả lớp có bao nhiêu học sinh ta thực hiện như thế nào ?
-Vì sao thực hiện phép nhân ?
-Sửa bài, cho điểm.
Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề.
-Vì sao em biết ?
-Hình b đã khoanh một phần mấy hình tròn, vì sao em biết ?
Bài 5 : Yêu cầu gì ?
-Muốn tìm số bị chia, thừa số chưa biết em thực hiện như thế nào ?
3.Củng cố : 
-Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò. Học thuộc cách đặt tính và tính cộng trừ các số có 2 chữ số, 3 chữ số.
-2 em lên bảng viết :
-Lớp viết bảng con.
 408 = 400 + 8
 783 = 700 + 80 + 3
 519 = 500 + 10 + 9 ..
-Ôn tập về nhân chia.
-Cả lớp làm bài.
-Nhiều em nối tiếp nhau đọc bài làm phần a.
-4 em lên bảng làm tiếp phần b.
-2 em lên bảng thực hiện các biểu thức.
-2 em nêu cách thực hiện các biểu thức.
-2 em đọc đề :Học sinh lớp Hai A xếp thành 8 hàng, mỗi hàng có 3 học sinh. Hỏi lớp Hai A có bao nhiêu học sinh ?
-Xếp thành 8 hàng.
-Mỗi hàng có 3 học sinh
-Ta thực hiện phép nhân 3 x 8
-Vì có 8 hàng, mỗi hàng có 3 học sinh, như vậy 3 được lấy 8 lần, nên phải làm phép nhân.
Giải 
Số học sinh của lớp 2A :
3 x 8 = 24 (học sinh)
Đáp số : 24 học sinh.
-Hình nào được khoanh vào một phần ba hình tròn .
-Hình a được khoanh vào một phần ba hình tròn.
-Vì hình a có 12 hình tròn, đã khoanh vào 4 hình tròn.
-Hình b đã khoanh vào một phần tư hình tròn, vì hình b có 12 hình tròn, đã khoanh vào 3 hình tròn.
-Tìm x. Cả lớp làm vở.
-3 em nêu cách tìm số bị chia, thừa số. 
-Học thuộc cách đặt tính và tính cộng trừ các số có 2 chữ số, 3 chữ số.
 ---------------------------------------------------
Tiếng việt
 Tiết 10 : Tập làm văn – ĐÁP LỜI AN ỦI .
 KỂ CUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN (VIẾT) .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : 
-Biết đáp lại lời an ủi.
-Biết viết một đoạn văn ngắn kể một việc làm tốt của em hoặc của bạn em.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng viết trả lời đủ ý, đúng ngữ pháp về nội dung câu chuyện.
3.Thái độ : Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh minh họa BT1 . Bảng phụ viết BT2 .
2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : PP kiểm tra :Gọi 1 em nói lời từ chối 
-1 em nói lại nội dung một trang sổ liên lạc.
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm bài miệng.
Mục tiêu : Biết đáp lời từ chối của người khác với thái độ lịch sự nhã nhặn.
Bài 1 : Gọi 1 em đọc yêu cầu ?
- Bài tập yêu cầu gì ?
-PP trực quan : Tranh .
-GV nhắc nhở : Khi nói lời an ủi nên nói với thái độ nhã nhặn, lịch sự.
-Nhận xét, cho điểm.
-Bài 2 : Miệng.
-PP trực quan : Bảng phụ : Ghi tình huống a.b.c
-PP hoạt động : Từng cặp 2 em nối tiếp nhau thực hành.
a/Em buồn vì điểm kiểm tra không tốt.
b/Em rất tiếc vì mất con chó.
c/Em rất lo khi con mèo nhà em đi lạc.
-Nhận xét.
-Trò chơi .
Họat động 2 : Kể về việc làm tốt.
Mục tiêu : Biết kể lại một việc làm tốt của em qua bài viết.
Bài 3 : Gọi 1 em nêu yêu cầu của bài
-GV hướng dẫn: Chú ý việc làm tốt của em có thể là em săn sóc mẹ khi mẹ ốm, cho bạn đi chung áo mưa,
giúp bạn trong học tập, chăm sóc em bé, giúp người già yếu . Chỉ cần viết 3-4 câu.
-Nhận xét, cho điểm HS làm bài tốt.
3.Củng cố : Giáo dục tư tưởng - Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Làm vở BT2.
-PP thực hành :
-1 em : nói lời từ chối BT2
 -1 em nói lại nội dung một trang sổ liên lạc.
-1 em nhắc tựa bài.
-1 em đọc yêu cầu. Lớp đọc thầm.
-Quan sát . Đọc thầm lời đối thoại giữa hai nhân vật.
-2-3 cặp HS thực hành :
-HS1 : Đừng buồn bạn sắp khỏi rồi.
-HS2 : cám ơn bạn.
-Nhận xét.
-Từng cặp 2 em nối tiếp nhau thực hành nói lời an ủi và lời đáp.
a/Dạ em cám ơn cô./Em nhất định sẽ cố gắng ạ!/ Lần sau em sẽ cố gắng đạt điểm tốt cô ạ.
b/Mình vẫn hi vọng nó sẽ trở về./ Cám ơn bạn đã an ủi mình.
c/Cháu cám ơn bà./ Cháu cũng hi vọng ngày mai nó sẽ trở về .
-Nhận xét, chọn cặp thực hành tốt.
-Trò chơi “Lá rơi”
-1 em nêu : kể lại một việc làm tốt của em .
-Vài HS kể lại việc làm tốt của em.
-HS làm vở.
-Vài em đọc lại bài viết.
Mấy hôm nay mẹ em bị sốt cao. Bố cho mời bác sĩ đến nhà khám bệnh cho mẹ. Còn em thì lo việc trong nhà, chăm sóc mẹ rót nước cho mẹ uống thuốc . Nhờ cả nhà chăm sóc mẹ em đã khỏi bệnh.
-Làm vở BT2.
 ---------------------------------------------------------- 
BUỔI CHIỀU.
Anh văn
( Giáo viên chuyên trách dạy)
 -----------------------------------------------------------
Tiếng việt/ ôn
 ÔN LUYỆN VIẾT : LƯỢM .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Ôn luyện viết chính tả bài : Lượm .
2.Kĩ năng : Rèn viết đúng chính tả, trình bày đẹp.
3.Thái độ : Ý thức học tập tốt.
II/ CHUẨN BỊ : 
1.Giáo viên : Hệ thống câu hỏi.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
35’
-Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập. Giới thiệu bài ôn.
PP luyện đọc : a/ Giáo viên hướng dẫn luyện viết :
-GV đọc mẫu bài viết hai khổ thơ cuối.
PP hỏi đáp : 
-Em hãy nói hình ảnh của Lượm trong khổ thơ cuối ?
b/ Hướng dẫn viết từ khó : Giáo viên đọc.
c/ Luyện viết bảng con : Giáo viên cho HS viết bảng con các từ khó.
d/Viết chính tả : GV đọc cho HS viết bài (đọc từng 
câu, từng từ).
-Đọc lại. Chấm vở.Nhận xét.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Sửa lỗi.
-Ôn luyện viết bài : Lượm.
-1 em đọc. Lớp đọc thầm.
-Lượm đi trên đường quê vắng vẻ, hai bên đường lúa trổ đòng đòng, chỉ thấy chiếc ca lô nhấp nhô trên đồng.
-HS đưa ra từ khó :mặt trận, vèo vèo, thượng khẩn, đòng đòng.
-Viết bảng con.
-Nghe đọc, viết vở.
-Dò bài, sửa lỗi.
-Sửa lỗi.
 -----------------------------------------------------------
Hoạt động tập thể.
 Tiết 4 : KỂ CHUYỆN NGƯỜI TỐT VIỆC TỐT .
 (Xem lại bài soạn Tuần 16 ngày 23/12/2003)
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày  tháng 5 năm 2004
Duyệt, BGH
Ngày 7 tháng 5 năm 2004
Duyệt, Khối trưởng
 Trần Thị Ngọc Dung

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 2 Tuan 33 CKTKNthai do Van Hung.doc