I. MỤC TIÊU:
1. Đọc :
- Đọc trơn được cả bài.
- Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ .
- Phân biệt được lời của các nhân vật với lời người dẫn chuyện.
2. Hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ mới : ngầm, cuống quýt, đắn đo, thình lình, coi thường, trốn đằng trời, buồn bã, quý trọng.
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, nhanh nhẹn của Gà Rừng. Đồng thời khuyên chúng ta phải biết khiêm tốn, không nên kiêu căng, coi thường người khác.
Tập đọc Một trí khôn hơn trăm trí khôn. I. Mục tiêu: 1. Đọc : - Đọc trơn được cả bài. - Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. - Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ . - Phân biệt được lời của các nhân vật với lời người dẫn chuyện. 2. Hiểu : - Hiểu nghĩa các từ mới : ngầm, cuống quýt, đắn đo, thình lình, coi thường, trốn đằng trời, buồn bã, quý trọng. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, nhanh nhẹn của Gà Rừng. Đồng thời khuyên chúng ta phải biết khiêm tốn, không nên kiêu căng, coi thường người khác. II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ SGK , bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: Tiết 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: - KT 2 HS đọc thuộc lòng và TLCH bài : - vè chim. - Nhận xét cho điểm. 2. Bài mới : 2.1. Giới thiệu bài : - Treo tranh minh hoạ 1và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì? - Giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng. 2.2. Luyện đọc: a. Đọc mẫu: - GV đọc mẫu lần 1 -Y/C 1HS khá đọc lại . b. HD phát âm từ khó: - GV giới thiệu từ cần luyện phát âm và gọi HS đọc. c. Đọc từng đoạn: - Gọi HS đọc chú giải. ? Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn phân chia ntn? - HS đọc đoạn 1- Nêu cách ngắt giọng câu1 - HS đọc đoạn 2: - Y/C HS đọc câu khó. - HS đọc lại đoạn 2 và đọc đoạn 3: - GV HD HS đọc câu nói của Chồn. d. Đọc cả bài: - Y/C HS đọc tiếp nối theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét. - Chia nhóm 4 HS và theo dõi HS đọc theo nhóm e. Thi đọc: - Tổ chức cho các nhóm HS thi đọc đồng thanh, cá nhân. Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt. g. Cả lớp đọc đồng thanh: - Y/C cả lớp đọc đồng thanh. - GV chuyển tiếp. - Đọc thuộc lòng bài thơ và TLCH - Một anh thợ săn đang đuổi con gà. - HS theo dõi SGK, đọc thầm - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. - 4 HS đọc cá nhân, đồng thanh các từ khó. HS đọc – cả lớp theo dõi. - 4 đoạn:+ Đoạn1: Từ đầucó hàng trăm. + Đoạn2: Tiếp .nào cả. + Đoạn3: Tiếp vào rừng. + Còn lại. - Gà Rừng và Chồn là đôi bạn thân/ nhưng Chồn vẫn ngầm coi thường bạn.// - 1HS khá đọc bài. - Cậu có trăm trí khôn,/nghĩ kế gì đi.// - HS đọc . - Tiếp nối nhau đọc đoạn. - HS lần lượt đọc trước nhóm. - HS các nhóm thi đọc . - HS đọc . Tiết 2 ( TĐ : Một trí khôn hơn trăm trí khôn.) Hoạt động dạy Hoạt động học 2.3. Tìm hiểu bài: - Giải nghĩa từ: ngầm, cuống quýt. ? Coi thường nghĩa là gì? ? Trốn đằng trời nghĩa là gì? ? Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn đối với Gà Rừng? ? Chuyện gì đã xảy ra với đôi bạn khi chúng đang dạo chơi trên cánh đồng? ? Khi gặp nạn Chồn ta xử lí ntn? - Hai con vật làm thế nào để thoát hiểm . - Gọi HS đọc đoạn 3,4: - Giải nghĩa từ đắn đo, thình lình. ? Gà Rừng đã nghĩ ra mẹo gì để cả 2 cùng thoát nạn? ? Qua chi tiết trên, ta thấy được những phẩm chất tốt nào của Gà Rừng? ? Sau lần thoát nạn thái độ của Chồn đối với Gà Rừng ra sao? ? Câu văn nào cho ta thấy được điều đó? ? Vì sao Chồn lại thay đổi như vậy? ? Qua phần vừa tìm hiểu trên, câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? ? con chọn tên nào cho truyện? Vì sao? ? Câu chuyện nói lên điều gì? 3. Củng cố dặn dò: - 2 HS đọc lại toàn bài và TLCH. ? Em thích con vật nào trong truyện? Vì sao? - Nhận xét, cho điểm. -Nhận xét tiết học, dặn HS đọc lại truyện và chuẩn bị bài sau. - Ngầm: kín đáo, không lộ ra ngoài. - Cuống quýt: vội đến mức rối lên. - Tỏ ý coi khinh. - Không còn lối để chạy trốn. - Chồn vẫn ngầm coi thường bạn. - ít thế sao? Mình thì có hàng trăm. - Chúng gặp một người thợ săn. - Chồn lúng túng sợ hãi nên không còn một trí khôn nào trong đầu. - Đắn đo: Cân nhắc xem có lợi hay hại. - Thình lình: Bất ngờ. - Giả vờ chết để lừa người thợ săn. Khi người thợ săn quẳng nó .trốn thoát. - Thông minh, dũng cảm, biết liều mình vì bạn bè. - Chồn trở nên khiêm tốn hơn. - Chồn bảo Gà Rừng:” Một trí khôn của cậu của mình”. - Vì Gà Rừng đã dùng 1 trí khôn của mình mà cứu cả 2 thoát nạn. - Hãy bình tĩnh khi gặp hoạn nạn. Đồng thời khuyên chúng ta không nên kiêu căng coi thường người khác. - gặp nạn mới biết ai khôn. Vì câu chuyện ca ngợi sự bình tĩnh, thông minh của Gà Rừng. - Lúc gặp khó khăn hoạn nạn mới biết ai khôn. - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm . - HS trả lời. Kể chuyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn I. Mục tiêu :- Biết đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện. - Dựa vào trí nhớ và gợi ý của GV kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện với giọng hấp dẫn và sinh động, phù hợp với nội dung. - Biết theo dõi lời bạn kể và biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn. II. Đồ dùng :- trang phục, bảng phụ iii. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1 . Bài cũ: - 4 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện : Chim sơn ca và bông cúc trắng . - Nhận xét cho điểm. 2 . Bài mới:2.1.Giới thiệu bài: 2.2. HD kể chuyện : a. Đặt tên cho từng đoạn truyện: - 1 HS đọc Y/C của bài 1.- HS đọc mẫu. ? Vì sao tác giả lại đặt tên cho đoạn 1 của truyện là: Chú Chồn kiêu ngạo. ? Vâỵ tên của từng đoạn truyện phải thể hiện được điều gì? - Y/C HS đặt tên khác cho từng đoạn. b. Kể lại từng đoạn truyện: + Bước 1 : Kể theo nhóm : - Y/C HS chia nhóm , dựa vào tranh và gợi ý kể cho nhau nghe. + Bước 2 : Kể trước lớp : - HS mỗi nhóm kể nối tiếp theo tranh. .Y/C HS cả lớp nhận xét . GV gợi ý HS bằng cách đặt câu hỏi. Đoạn 1 : Chồn có tính xấu gì? ? Chồn tỏ ý coi thường bạn ntn? Đoạn 2:? Chuyện gì đã xảy ra với 2bạn Đoạn3: ?Gà Rừng nói gì với Chồn? Đoạn 4: ?Sau khi thoát nạn thái độ của Chồn ra sao? b.Kể lại toàn bộ câu chuyện : - Gọi HS tiếp nối nhau kể lại từng đoạn câu chuyện . - Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện . 3 . Củng cố dặn dò :Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể cho người thân nghe . - 4HS kể . - Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện - Vì đoạn này kể về sự kiêu ngạo, hợm hĩnh của Chồn. - Phải thể hiện được nội dung của đoạn truyện đó. - HS đặt tên cho đoạn. - Mỗi nhóm 4 em lần lượt kể từng đoạn theo tranh. - HS lần lượt kể theo tranh - HS nhận xét về cách diễn đạt, cách thể hiện , về nội dung ... - Luôn ngầm coi thường bạn. - Hỏi Gà Rừng: Cậu có bao nhiêu trí khôn.. - .... - Mình sẽ làm như thế - Khiêm tốn. - - HS thực hành kể nối tiếp nhau. - 2 HS kể lại câu chuyện . Chính tả :( N.V ) Một trí khôn hơn trăm trí khôn. I.Mục tiêu : - Nghe viết lại chính xác , không mắc lỗi đoạn: Một buổi sángvào hang. - Củng cố quy tắc chính tả r/ d/ gi, dấu hỏi/ ngã. - Luyện các thao tác tìm từ theo nghĩa. ii. Đồ dùng : - Bảng phụ ghi sẵn các quy tắc chính tả. iii. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng, GV đọc các từ khó cho HS viết, Y/C cả lớp viết vào bảng con. - Nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới : 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. HD viết chính tả: a.Ghi nhớ nội dung đoạn viết. - Đọc đoạn viết- Gọi HS đọc lại đoạn văn. ? Đoạn văn này có mấy nhân vật? Kể tên. ? Đoạn văn kể lại chuyện gì? b. HD cách trình bày: ? Đoạn văn có mấy câu ? ? Hãy đọc những chữ viết hoa trong bài? Vì sao phải viết hoa? ? Tìm câu nói của bác thợ săn ? ? Câu nói đó được đặt trong dấu gì? c.HD viết từ khó : - Đọc cho HS viết các từ khó vào bảng con. d.Viết chính tả: - GV đọc HS viết. - Theo dõi , chỉnh sửa cho HS. e. Soát lỗi : - GV đọc cho HS soát lỗi g. Chấm bài : - Chấm và nhận xét. 2.3. HD làm bài tập: ( SGV ) 3.Củng cố dặn dò : - GV nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà làm BT và chuẩn bị bài sau. - HS viết : trảy hội, nước chảy, trồng cây, người chồng, chứng giám, quả trứng. - Đọc thầm theo GV- 2,3 HS đọc lại bài. - 3 nhân vật- Gà Rừng, Chồn, thợ săn. - Gà và Chồn gặp bác thợ săn - 4 câu. - HS trả lời. - Có mà trốn đằng trời. - Dâú ngoặc kép. - Viết các từ : thợ săn, cuống quýt, .- - HS nghe viết. - Đổi vở , dùng bút chì soát lỗi . Tập đọc Chim rừng tây nguyên. I. Mục tiêu : 1. Đọc : - HS đọc trơn được cả bài .Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. - Nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ ... - Giọng đọc khi êm ả, khi vui, khi sảng khoái. Biết nhấn giọng ở từ ngữ gợi tả. 2. Hiểu : - Hiểu nghĩa các từ : chao lượn, rợp, hoà âm, thanh mảnh - Hiểu nội dung bài : Bài văn cho ta thấy sự phong phú,đa dạng và cuộc sống đông vui, nhộn nhịp của các loài chim trong rừng Tây Nguyên. ii. Đồ dùng : - Bảng phụ , tranh minh hoạ, một số tranh ảnh về các loài chim. iii. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: - KT 4 HS đọc và TLCH bài: Một trí khôn hơn trăm trí khôn. - Nhận xét cho điểm. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: - Treo tranh minh hoạ: Tranh vẽ cảnh gì? 2.2.Luyện đọc: a. Đọc mẫu - GV đọc mẫu lần 1 b.HD phát âm từ khó - Giới thiệu các từ cần luyện phát âm và Y/C HS đọc . - Y/C HS đọc nối tiếp câu . c. Luyện đọc theo đoạn. - Gọi HS đọc chú giải. - HD HS ngắt giọng câu dài . d.Đọc cả bài: - Y/C HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Y/C HS chia nhóm 3 em và luyện đọc e. Thi đọc - HS đọc cá nhân và đồng thanh. b.Đọc đồng thanh 2.3.Tìm hiểu bài: ? Hồ Y- rơ- pao đẹp ntn? ? Quanh hồ Y-rơ- pao có những loài chim gì? ? Tìm những từ ngữ tả hình dáng, màu sắc, tiếng kêu, hoạt động của: đại bàng, thiên nga, kơ púc. ? Với đủ các loài chim hồ Y- rơ- pao vui nhộn ntn? ? Con thích nhất cảnh đẹp nào ở hồ Y- rơ- pao? ? Con thích nhất loài chim nào ? Vì sao? 3.Củng cố dặn dò: - HS đọc lại bài. ? Con có nhận xét gì về chim rừng Tây Nguyên? - GV nhận xét giờ học . - Y/C HS về nhà , luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. -HS đọc và TLCH - Cảnh đàn chim tung tăng bay nhảy. - Theo dõi và đọc thầm - HS đọc cá nhân , đồng thanh các từkhó , từ dễ lẫn . - Mỗi HS đọc một câu nối tiếp đến hết . . - HS luyện đọc: Mỗi lần đại bàng vỗ cánh/ lại phát ra những tiếng vi vu vi vút từ trên nền trời xanh thẳm,/giống như có hàng trăm chiếc đàn/ cùng hoà âm.// - Một số HS đọc nối tiếp. - Thực hành đọc trong nhóm. - Các nhóm cử đại diện đọc . - HS đọc. - Mặt hồ rung động, bầu trời trong xanh soi bóng xuống đáy hồ, mặt hồ xanh, rộng mênh mông. - Đại bàng, thiên nga, kơ púc. . - Đại bàng: chân vàng, mỏ đỏ đang chao lượn, bóng che rợp mặt đất. Khi vỗ cánh phát ra những tiếng hoà âm. - Thiên nga: trắng muốt, đang bơi lội. - Chim kơ púc: Mình đỏ chóttiếng sao. - Tiếng hót ríu rít, rộn vang cả mặt nước. - HS trả lời. - HS trả lời. - Đọc bài. - Chim rừng Tây Nguyên rất đẹp với những bộ lông nhiều màu sắc và có tiếng hót hay. Luyện từ và câu ( tuần 22 ) I. Mục tiêu: - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về các loài chim. - Hiểu được các câu thành ngữ trong bài. - Biết sử dụng dấu chấm và dấu phẩy thích hợp trong một đoạn văn. II. Đồ dùng:- Tranh minh hoạ các loài chim, bảng phụ ghi nội dung BT2, 3 iii. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: - KT 4HS - Nhận xét cho điểm. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: ? Hãy kể tên 1 số loài chim mà con biết? 2.2. HD làm bài tập: Bài 1: Treo tranh và giới thiệu: - Đây là các loài chim thường có ở VN. Các con hãy quan sát kĩ từng hình và ghi tên chim. - HS nhận xét, chữa bài. Bài 2: HS làm việc theo nhóm. - HS lên bảng gắn đúng tên các loài chim vào câu thành ngữ tục ngữ. - HS đọc- GV giải thích nghĩa các câu thành ngữ, tục ngữ. ? Vì sao người ta lại nói: Đen như quạ? ? Con hiểu: Hôi như cú có nghĩa ntn? - Cắt là loài chim có mắt rất tinh, bắt mồi nhanh và giỏi, vì thế ta có câu: Nhanh như cắt. ? Vẹt có đặc điểm gì? ? Nói như vẹt có nghĩa là gì? ? Vì sao nói: Hót như khướu? Bài 3: ? BT Y/C ta làm gì? - HS đọc đoạn văn- 1 HS lên bảng làm. - Nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố dặn dò: - Trò chơi: Tên tôi là gì? - GV nhận xét giờ học. - Y/C HS chuẩn bị bài sau. - HS thực hành theo cặp hỏi nhau theo mẫu câu” ở đâu?” - HS kể. - Quan sát hình minh hoạ. - 1.chào mào; 2. sẻ; 3. cò; 4. đại bàng; 5. vẹt; 6. sáo sậu; 7. cú mèo. - Đọc lại tên các loài chim. - 4 HS 1 nhóm thảo luận. - HS nhận xét. - Vì con quạ có màu đen. - Là chỉ cơ thể có mùi hôi khó chịu. - Luôn nói bắt chước người khác. - Nói nhiều, nói bắt chước người khác mà không hiểu mình nói gì. - Hót suốt ngày, luôn mồm mà không mệt.. - Điền dấu - HS khác làm vở. Tập viết: ( tuần 22 ) I. Mục tiêu: - Viết đúng, viết đẹp chữ cái S hoa . - Viết đúng, viết đẹp cụm từ ứng dụng: Sáo tắm thì mưa. theo cỡ nhỏ, viết đúng mẫu, đều nét và nối nét đúng quy định. II. Đồ dùng: - Mẫu chữ S hoa đặt trong khung chữ , vở tập viết 2/2. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1Bài cũ:- KT vở tập viết. Y/C viết chữ R- Ríu vào bảng con. Nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. HD viết chữ hoa: a. Quan sát số nét, quy trình viết S. ? Chữ S hoa cao mấy li? ? Chữ S hoa gồm mấy nét? Đó là những nét nào? - Dựa vào cách viết chữ L hoa- nêu cách viết chữ S.- GV giảng lại quy trình viết. b. Viết bảng: - GV Y/C HS viết chêtS hoa vào không trung sau đó cho các em viết vào bảng con. 2.3. HD viết cụm từ ứng dụng: a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng: - HS mở vở tập viết, đọc cụm từ ứng dụng - Câu thành ngữ này nói về kinh nghiệm trong dân gian b. Quan sát và nhận xét: ? Cụm từ gồm mấy tiếng? ? Những chữ nào có chiều cao bằng chữ S? - Nêu vị trí các dấu thanh có trong cụm từ. ? K.C giữa các chữ.bằng chừng nào? c. Viết bảng:- Y/C viết chữ Sáo vào bảng. 2.4. HD viết vào vở tập viết: - GV chỉnh sửa lỗi.- Thu và chấm 3. Củng cố dặn dò : - GV nhận xét giờ học - Y/C HS về nhà hoàn thành nốt bài viết. - Thu vở - HS viết . - 5 li. - 1 nét viết liền, là kết hợp của 2 nét cơ bản: nét cong dưới và nét móc ngược nối liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ, cuối nét móc lượn vào trong. - HS nêu. - Viết bảng con. - Đọc: Sáo tắm thì mưa. Gồm 4 tiếng là : Sáo, tắm, thì, mưa. - HS nêu. - HS nêu. - ... bằng chữ o. - Viết bảng. - HS viết. Tập đọc Cò và cuốc. I. Mục tiêu: 1. Đọc: - Đọc trơn được cả bài .Đọc đúng các từ có vần khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Đọc đúng các từ mới: trắng phau phau, thảnh thơi, cuốc - Nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa các cụm từ. - Đọc bài với giọng vui, nhẹ nhàng. Phân biệt giọng của Cò và Cuốc 2. Hiểu: Hiểu nghĩa các từ mới: cuốc, trắng phau phau, thảnh thơi Hiểu nội dung câu chuyện: Khuyên chúng ta phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi, sung sướng. II. Đồ dùng: - Tranh SGK , bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: - Gọi 2 HS đọc - Trả lời câu hỏi bài: Chim rừng Tây Nguyên. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: -- Treo tranh và hỏi: Con biết gì về các loài chim trong tranh? Ghi tên bài lên bảng 2.2. Luyện đọc: a. Đọc mẫu: - GV đọc mẫu lần 1. b. HD, luyện phát âm từ khó: - Chỉ các từ khó Y/C HS đọc - Y/C HS đọc từng câu của bài. c. Đọc từng đoạn: - Y/C HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp. - Tìm cách ngắt giọng câu văn dài. - Y/C luyện đọc theo nhóm 3 HS. d. Thi đọc: e. Đọc đồng thanh. 2.3. Tìm hiểu bài: Y/C HS đọc lại toàn bài. ? Cò đang làm gì? ? Khi đó, Cuốc hỏi Cò điều gì? ? Cò nói gì với Cuốc? ? Vì sao Cuốc lại hỏi Cò như vậy? ? Cò trả lời Cuốc ntn? ? Câu trả lời của Cò chứa đựng một lời khuyên, lời khuyên ấy là gì? ? Nếu con là Cuốc con sẽ nói gì với Cò? 3. Củng cố dặn dò : - Gọi HS đọc lại bài ? Con thích loài chim nào, vì sao? - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - HS đọc bài và TLCH - Con cò màu trắng, rất đẹp. Chim Cuốc màu nâu hay ở bờ ruộng. - Đọc thầm theo – 1 HS khá đọc mẫu lần2 - HS đọc cá nhân, đồng thanh. - HS nối tiếp nhau đọc. - Đọc nối tiếp từng đoạn. - HS thực hành ngắt giọng câu: Em sống trong bụi cây dưới đất,/ . - Thực hành đọc trong nhóm. - Cả lớp đồng thanh đoạn 1. - 1 HS đọc thành tiếng- cả lớp đọc thầm. - Đang lội ruộng bắt tép. - Chị bắt tép vất vả thế, chẳng sợ bùn bắn bẩn hết áo trắng sao? - Khi làm việc, ngại gì bẩn hở chị? - Vì hằng ngày Cuốc vẫn thấy Cò bay trên trời cao, trắng phau phau, trái ngược hẳn với Cò bây giờ đang lội bùn, bắt tép. - Phải có lúc vất vả, lội bùn thì mới có khi thảnh thơi bay lên trời cao. - Phải chịu khó lao động thì mới có lúc được sung sướng. - Em hiểu rồi. Em cảm ơn chị Cò. - 2 HS đọc. - HS trả lời. Chính tả : ( NV) Cò và Cuốc. I. Mục tiêu: - Nghe- viết đúng đoạn : Cò đanghở chị trong bài Cò và Cuốc. - Phân biệt được r/ d/ gi ; dấu hỏi/ ngã trong 1 số trường hợp chính tả. - Củng cố kĩ năng dùng dấu câu. II. Đồ dùng: - Bảng phụ có ghi sẵn các BT III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: - KT HS viết chính tả - GV nhận xét. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. HD nghe- viết: a. Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết - GV đọc phần 1 bài: Cò và Cuốc. ? Đoạn trích này ở bài tập đọc nào? ? Đoạn trích là lời trò chuyện của ai với ai? ? Cuốc hỏi Cò điều gì? ? Cò trả lời Cuốc ntn? b. HD cách trình bày: ? Đoạn trích này có mấy câu? - Đọc các câu nói của Cò và Cuốc ? Câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau dấu câu nào? ? Cuối câu nói của Cò và Cuốc được đặt dấu gì? ? Những chư nào được viết hoa? c. HD viết từ khó: - Đọc các từ khó và Y/C HS viết - Chỉnh sửa lỗi cho HS d. Đọc- viết : - Đọc cho HS viết e. Soát lỗi, chấm bài: 2.3. HD làm BT chính tả: ( SGV ) 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học, tuyên dương em viết đẹp - Dặn HS về nhà tìm thêm các tiếng theo Y/C của BT 3. - HS viết các từ : reo hò, gieo trồng, rẻo cao - HS đọc thầm. - Cò và Cuốc. - Của Cò và Cuốc. - Chị bắt tép vất vả thế chẳng sợ sao? - Khi làm việc, ngại gì bẩn hở chị? - 5 câu. - 1 HS đọc bài. - Dấu 2 chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. - Dấu chấm hỏi. - HS nêu. - Viết các từ khó vào bảng con. - HS nghe- viết Tập làm văn: ( tuần 22) I. Mục tiêu: - Biết đáp lại lời xin lỗi trong các tình huống giao tiếp đơn giản. - Nghe và nhận xét được ý kiến của các bạn trong lớp. - Sắp xếp được các câu đã cho thành 1 đoạn văn. II. Đồ dùng: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: 2 HS lên bảng đọc BT 3. Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : 2.1. Giới thiệu bài: 2.2.HD làm bài tập: Bài 1: Treo tranh minh hoạ và đặt câu hỏi: ? Bức tranh minh hoạ điều gì? ? Khi đánh rơi sách, bạn HS đã nói gì? ? Lúc đó bạn có sách bị rơi nói thế nào? - 2 HS đóng vai thể hiện lại tình huống. ? Theo con, bạn có sách bị rơi thể hiện thái độ gì khi nhận lời xin lỗi của bạn mình? Bài 2: HS thực hiện theo cặp. - Gọi HS dưới lớp bổ sung nếu có cách nói khác. - Động viên HS tích cực nói. - Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt . Bài 3: - Gọi HS đọc Y/C - Treo bảng phụ. ? Đoạn văn tả về loài chim gì? - Y/C HS tự làm và đọc phần bài làm của mình. - HS lắng nghe và nhận xét. 3. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Dặn HS thực hành đáp lời xin lỗi của người khác trong cuộc sống hằng ngày và chuẩn bị bài sau. - HS trình bày. - Quan sát tranh. - Một bạn đánh rơi quyển sách của 1 bạn ngồi bên cạnh. - Xin lỗi. Tớ vô ý quá! - Không sao. - Bạn rất lịch sự và thông cảm với bạn. - 1 HS nêu, 1 HS thực hiện Y/C. - HS đọc. - HS đọc thầm trên bảng phụ. - Chim gáy. - HS tự làm. - 3 đến 5 HS đọc phần bài làm. .
Tài liệu đính kèm: