Kế hoạch bài dạy tuần 18 lớp 2 năm 2010

Kế hoạch bài dạy tuần 18 lớp 2 năm 2010

I. Mục tiêu: HS

- Đọc rõ ràng, trôi chảy bài tập đọc đã học ở học kỳ I ( Phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/ phút)

hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi ý đoạn đã đọc. Thuộc 2 đoạn thơ đã học.

 - Tìm đúng từ chỉ sự vật trong câu( BT2); biết viết văn bản tự thuật theo mẫu đã học( BT3).

 -HS khá giỏi: đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ( tốc độ đọc trên 40 tiếng/ phút

II. Đồ dùng dạy học:

- Các tờ phiếu viết tên từng bài tập đọc

- Bảng phụ viết câu văn của bài tập 2.

 

doc 14 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1057Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy tuần 18 lớp 2 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18:
Thứ 2 ngày 20 tháng 12 năm 2010
Sáng 2A:
Tiếng việt: Ôn tập và kiểm tra cuối học kỳI ( Tiết 1)
I. Mục tiêu: HS
- Đọc rõ ràng, trôi chảy bài tập đọc đã học ở học kỳ I ( Phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/ phút)
hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi ý đoạn đã đọc. Thuộc 2 đoạn thơ đã học.
 - Tìm đúng từ chỉ sự vật trong câu( BT2); biết viết văn bản tự thuật theo mẫu đã học( BT3).
 -HS khá giỏi: đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ( tốc độ đọc trên 40 tiếng/ phút
II. Đồ dùng dạy học:
- Các tờ phiếu viết tên từng bài tập đọc
- Bảng phụ viết câu văn của bài tập 2.
II. các hoạt động dạy học:
A. KIểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Thêm sừng cho ngựa
- 2 em đọc
- Câu chuyện cho em biết điều gì ?
- 1 HS trả lời
- Nhận xét, chữa bài.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2.Kiểm tra tập đọc:
- Yêu cầu HS lên bốc thăm và chọn bài tập đọc.
- HS bốc thăm và đọc bài.
- GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc.
- GV cho điểm (những HS đạt yêu cầu cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại).
3. Tìm các từ chỉ sự vật trong câu đã cho:
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Gạch chân dưới các từ chỉ sự vật
- Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non.
- Nhận xét bài của học sinh.
4. Viết bản tự thuật theo mẫu đã học:
- Đọc yêu cầu của bài
- 1 HS đọc
- GV hướng dấn HS làm bài vào vở BT
- HS làm bài sau đó những HS đọc bài của mình.
- GV nhận xét khen ngợi những HS làm bài tốt
c. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà đọc lại các bài tập và học thuộc lòng.
 Tiếng việt: Ôn tập và kiểm tra cuối học kỳI ( Tiết 2 )
I. mục đích yêu cầu:
- Đọc rõ ràng, trôi chảy bài tập đọc đã học ở học kỳ I ( Phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/ phút)
hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi ý đoạn đã đọc. Thuộc 2 đoạn thơ đã học.
- Biết đặt câu tự giới thiệu mình với người khác ( BT2).
- Bước đầu biết dùng dấu chấm để tác đoạn văn thàng 5 câu và viết lại cho đúng chính tả.( BT3).
 -HS khá giỏi: đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ( tốc độ đọc trên 40 tiếng/ phút
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên các bài tập đọc.
- Tranh minh hoạ bài tập 2( SGK)
- Bảng phụ viết bài văn ở bài tập 3.
III. các hoạt động dạy học:
A. KIểm tra bài cũ.
- Đọc lại bài tập 3 (Viết tự thuật)
- 2 HS đọc
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
*Giới thiệu bài:
2.Kiểm tra tập đọc:
- Gọi HS lên bốc thăm bài tập đọc
- 7, 8 HS lên bốc thăm và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét cho điểm từng em.
3. Bài tập:
Bài 2:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Đọc yêu cầu của bài
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Gọi 1 HS giỏi làm mẫu tự giới thiệu về mình trong tình huống 1
VD: Thưa bác, cháu là Hương, học cùng lớp bạn Hằng. Bác cho cháu hỏi bạn Hằng có nhà không ạ ?
- Yêu cầu HS nêu miệng từng phần, từng tình huống.
- HS làm bài.
- Tự giới thiệu về em với bác hàng xóm.
- Nhiều HS nêu miệng.
- Thưa bác, cháu là Sơn con bố Lâm. Bố cháu bảo sang mượn bác cái kìm ạ.
- Tự giới thiệu em với cô hiệu trưởng.
- Thưa cô, em là Minh học sinh lớp 2A. Cô Hồng xin cô cho lớp em mượn lọ hoa ạ! 
Bài 3: Dùng dấu chấm ngắt đoạn văn. (viết)
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Hướng dẫn: Ngắt đoạn văn cho thành 5 câu. Sau đó viết lại cho đúng chính tả.
- Đầu năm học, Huệ nhận được quà của bố. Đó là một chiếc cặp rất xinh. Cặp có quai đeo. Hôm khai giảng ai cũng phải nhìn Huệ với chiếc cặp mới. Huệ thầm hứa học chăm, học giỏi cho bố vui lòng.
- GV chấm một số bài nhận xét
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà tiếp tục ôn luyện đọc lại và học thuộc lòng.
Toán: Ôn tập về giải toán
I. Mục tiêu:Giúp HS
- Biết tự giải được các bài toán bằng một phép tính cộng hoặc trừ, trong đó có các bài toán nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị.
ii. Các hoạt động dạy học:
a. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS xem tờ lịch ở sách toán trang 86 rồi trả lời câu hỏi sau.
- Ngày 1 tháng 10 là thứ mấy?
- Ngày 20 tháng 11 là thứ mấy?
- Tháng 12 có bao nhiêu ngày?
- GV nhận xét.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Ôn tập giải toán:
- Ngày 1 tháng 10 là thứ 4
- Ngày 20 tháng 11 là thứ 5
- Tháng 12 có 31 ngày.
Bài 1:
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Bài toán cho biết gì ?
- Sáng bán 48 lớp dầu, chiều bán 37 lớp dầu.
- Bài toán hỏi gì ?
- Cả hai buổi cửa hàng bán bao nhiêu lớp dầu.
- GV ghi tóm tắt lên bảng
- Cả lớp giải vào vở. 1 em lên bảng giải
Tóm tắt:
Buổi sáng : 48 l
Buổi chiều : 37 l
 Cả hai buổi:. l ?
Bài giải:
Cả hai buổi bán được số lít dầu là:
48 + 37 = 85 (lít)
Đáp số: 85 lít
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Bài toán cho biết gì ?
- Bình nặng 32 kg, An nhẹ hơn 6kg.
- Bài toán cho biết gì ?
- Hỏi An nặng bao nhiêu kg.
- Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- Bài toán về ít hơn.
- GV tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng 
- Cả lớp giải vào vở. 1 em lên bảng.
 Tóm tắt:
Bình:
An:
- Chữa bài nhận xét.
Bài giải:
An cân nặng số ki lô gam là:
32 - 6 = 26 (kg)
Đáp số: 32 kg
Bài 3:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Bài toán cho biết gì ?
- Lan hái 24 bông hoa. Liên hái nhiều hơn Lan 16 bông hoa.
- Bài toán hỏi gì ?
- GV ghi tóm tắt lên bảng
- Liên hái được bao nhiêu bông hoa.
- Cả lớp làm vào vở. 1 em lên bảng.
Tóm tắt:
Bài giải:
Lan hái : 24 bông hoa
Số bông hoa Liên hái được là:
Liên hái nhiều hơn Lan: 16 bông hoa
24 + 16 = 40 (bông hoa)
Đáp số: 40 bông hoa
Liên hái :bông hoa ?
- Chữa bài nhận xét.
C. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà xem lại bài
Đạo đức: Ôn tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Kiến thức: Ôn tập củng cố những kiến thức đã học từ đầu năm.
2. Kỹ năng:
- Thực hiện vận dụng những điều đã học vào thực tế cuộc sống hàng ngày.
3. Thái độ:
- Có thái độ đồng tình ủng hộ với những hành vi đúng đắn.
II. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bãi cũ:
b. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn bài tập:
- Học tập sinh hoạt đúng giờ có lợi ích cho bản thân em ?
- Học tập sinh hoạt đúng giờ giúp chúng ta học tập kết quả hơn.
- Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì?
- Biết nhân lỗi và sửa lỗi giúp em mau tiến bộ và được mọi người quý mến.
- Sống gọn gàng ngăn nắp có tác dụng như thế nào ?
- Làm cho nhà cửa thêm đẹp, khi cần sử dụng không mất công tìm kiếm.
- Trẻ em có được tham gia vào việc nhà không ?
- là quyền và bổn phận của trẻ em, là thể hiện tình yêu thương đối với ông bà cha mẹ.
- Tại sao cần phải quan tâm giúp đỡ bạn bè ?
- Quan tâm giúp đỡ bạn bè là việc làm cần thiết của mỗi HS. Sẽ mang lại niềm vui cho bạn cho mình.
- Các em cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp ?
- Làm trực nhật hàng ngày, không bôi bẩn vẽ bậy lên bàn ghế.
 C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại các bài đã học.
Thứ 3 ngày 21 tháng 12 năm 2010
Sáng 2A:
Toán: Luyện tập chung
I. Mục tiêu: HS
- Biết cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 20.
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết tìm số hạng, số bị trừ.
- Biết giải bài toán về ít hơn một số đơn vị.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
Bài 1: Tính nhẩm ( cột 1,2,3)
- HS Tính nhẩm
- Nhẩm điền kết quả 
- GV ghi bảng
- Nhận xét.
- Đọc nối tiếp mỗi em 1 phép tính (nhận xét)
Bài 2: 
- 1 đọc yêu cầu
Đặt tính rồi tính củng cố về cộng trừ có nhớ.
- Gọi 2HS lên bảng chữa, HS làm bảng con.
- Yêu cầu cả lớp làm bảng con
 38
+
 19
 47
73
- 
 35
 38
Bài 3: Tìm x
- 1 HS đọc yêu cầu
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào ?
- Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ?
- Muốn tìm số trừ ta làm thế nào ?
- HS làm bài vào vở.
- Chữa bài nhận xét.
a)
x + 18 = 62
 x = 62 - 18 
 x = 44
b)
x - 17 = 37
 x = 37 + 27
 x = 64
- 2 em lên bảng làm
Bài 4: 1 HS đọc yêu cầu đề.
- 1 HS đọc đề toán
- Nêu kế hoạch giải
- GV ghi tóm tắt.
Tóm tắt:
Lợn to : 92 kg
Lợn bé nhẹ hơn: 16kg
 Lợn bé :.kg ?
- Nhận xét chữa bài
Bài giải:
Thùng bé đựng số lít là:
60 - 22 = 38 (lít)
Đáp số: 38 lít 
- Cả lớp làm bài vào vở.1 em giải.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Thể dục: Ôn tập học kỳ 1. 
 Trò chơi . Vòng tròn và Nhanh lên bạn ơi.
I. Mục tiêu:
- Biết và thực hiện cơ bản đúng các nội dung đã học trong học kì.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các tỳo chơi.
II. địa điểm phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: Chuẩn bị cho trò chơi vòng tròn.
III. Nội dung - phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A. phần Mở đầu:
1. Nhận lớp:
- Lớp trưởng tập trung báo cáo, sĩ số.
6 - 7'
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
 D
- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học.
2. Khởi động: 
- Đi đều (trên địa hình tự nhiên) trò chơi "Diệt các con vật có hại"
B. Phần cơ bản:
- Sơ kết học kỳ I
24'
- Trò chơi: "Vòng tròn"
6 - 8'
- GV nhắc lại cách chơi
- Trò chơi: "Nhanh lên bạn ơi"
6 - 8'
- GV điều khiển
- Trò chơi: Bịt mắt bắt dê
- Hướng dẫn lại cách chơi
+ Cho HS chơi thử
+ Sau cho chơi thật
(Có phạt theo luật)
c. Phần kết thúc:
5'
- Cúi người thả lỏng
- Nhảy thả lỏng
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- Trò chơi hồi tĩnh
- GV hệ thống bài
- Nhận xét giờ 
- Bài tập về nhà, tập bài thể dục buổi sáng phát triển chung.
Tiếng việt: Ôn tập và kiểm tra học kì1 (Tiết 3)
I.Mục tiêu: 
- Đọc rõ ràng, trôi chảy bài tập đọc đã học ở học kỳ I ( Phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/ phút)
hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi ý đoạn đã đọc. Thuộc 2 đoạn thơ đã học.
- Biết thực hành sử dụng mục lục sách ( BT2 ).
- Nghe viết chính xác, trình đúng bài chính tả; tốc độ viếtkhoảng 40 chữ/ 15 phút.
 -HS khá giỏi: đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ( tốc độ đọc trên 40 tiếng/ phút
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên bài tập đọc.
iII. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Kiểm tra tập đọc:
- Gọi HS lên bảng bốc thăm các bài tập đọc.
- HS lên bảng bốc thắm và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét và cho điểm.
3. Thi tìm nhanh một số bài tập đọc theo mục lục sách:
- 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài
- HS thi theo nhóm 4.
Cách chơi: 1 HS làm trọng tài xướng tên bài.
VD: Bông hoa niềm vuiCác nhóm dò nhanh theo mục lục nói tên bài số trang. Nhóm nào tìm nhanh được 1 điểm. Nhóm nào nhiều điểm nhóm đó thắng.
- Đại diên các nhóm nói tên bài, trang.
4. Chính tả (Nghe viết)
- GV đọc 1 lần
- 1, 2 HS đọc
- Bài chính tả có mấy câu ?
- 4 câu
- Những chữ nào trong đoạn cần viết hoa.
- Những chữ đầu câu và tên riêng của người.
- HS viết bảng con những tiếng viết sai.
*Đọc cho HS viết.
- HS viết bài
*Chấm chữa bài.
- Chữa 5-7 bài.
- Nhận xét
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà đọc các bài tập đọc và học thuộc lòng.
Tiếng việt: Ôn tập và kiểm tra học kì1 (Tiết 3)
I.Mục tiêu: 
- Đọc rõ ràng, trôi chảy bài tập đọc đã học ở học kỳ I ( Phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/ phút)
hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi ý đoạn đã đọc. Thuộc 2 đoạn thơ đã học.
 -HS khá giỏi: đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ( tốc độ đọc trên 40 tiếng/ phút.
- Nhận biết được từ chỉ hoạt động và dấu câu đã học (BT2).
- nết cách nói lời an ủi và cách hỏi để người khác tự giới thiệu về mình (BT2).
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu trên các bài tập đọc
- Bảng phụ bài tập 2, bài tập 3.
III. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Kiểm tra tập đọc: ( 7-8 em)
- Từng HS lên bốc thăm (chuẩn bi 2')
- Nhận xét: (Những em không đạt giờ sau kiểm tra lại)
- Đọc 1 đoạn trong bài.
3. Tìm 8 từ chỉ hành động trong đoạn văn (miệng)
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Lớp làm nháp
- 1 HS lên chữa (nhận xét)
Lời giải:
Nằm (lì), lim dim, kêu, chạy, vươn, dang, vỗ tay, gáy.
4. Tìm các dấu câu: (miệng)
Giải:
Dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm than, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép, dấu chấm lửng.
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS nhìn sách phát biểu
5. Đóng vai chú công an, hỏi chuyện em bé (miệng)
- HS đọc tình huống và yêu cầu 
- Lớp đọc thầm theo
- GV hướng dẫn HS
- Từng cặp HS thực hành đóng vai hỏi đáp.
VD: Chú công an
- Cháu đừng khóc nữa. Chú sẽ đưa cháu về nhà ngay. Nhưng cháu hãy nói cho chú biết. Cháu tên gì ? Mẹ hoặc bố, ông bà tên cháu là gì ? Mẹ làm ở đâu ? Nhà cháu ở đâu ?
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
Chiều 2B:
Tập đọc: (luyện đoc) Ôn các bài tập đọc đã học 
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Tiếp tục ôn luyện các bài tập đọc đã học ở học kì 1
- Rèn kỷ năng đọc đúng, đọc trôi chảy và trả lời đúng các câu hỏi về nội dung của từng bài tập đọc đã học.
- Hiểu được nội dung của từng bài.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Chuẩn bị:
- GV ghi thăm tên một số bài tập đọc đã học.
B. Ôn luyện đọc:
- Tiếp tục kiểm traấcc em đọc bài 
- GV gọi lần lượt từng em lên bốc thăm bài, theo thứ tự cho đến hết.
- GV nêu câu hỏi qua nội dung đoạn em vừa đọc.
- HS trả lời câu hỏi.
- Yêu cầu cả lớp theo dõi nhận xét
- GV nhận xét và ghi điểm.
C. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét chung tiết học.
- Nhắc nhở các em về ôn lại bài
Toán: Luyện tập chung
. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về.
- Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết tìm số bị trừ, số trừ, số hạng của một tổng.
- Biết giải bài toán về ít hơn.
 II. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1: đặt tính rồi tính.
 35 + 36 40 + 60 84 - 26
 46 + 39 100 - 57 72 -36
Bài 2: Khoanh vào kết quả đúng.
 x - 37 = 46 A: 81
 x = 46 + 37 B : 82
 x = 83 C : 83
 D : 84
Bài 3: đúng ghi đ sai ghi s.
 x + 28 = 52 30 - x = 8
 x = 52 - 28 x = 30 - 8
 x = 24 x = 23
 26 + x = 42 x - 18 = 34 
 x = 42 - 26 x = 34 + 18
 x = 16 x = 53 
Bài 4: Hà cân nặng 34 kg. Tâm nhẹ hơn Hà 6 kg. Hỏi Tâm cân nặng bao nhiêu
 ki- lô -gam?
Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
45 + . = 36 + 47 37 + 26 =.. + 37
3. Hướng dẫn làm bài.
- Yêu cầu HS lên bảng chữa bài - nhận xét.
4. Chấm chữa bài.
5. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà xem lại bài.
Chính tả: (Nghe viết) Thêm sừng cho ngựa
I. Mục tiêu: Giúp HS 
- Nghe và viết đúng đoạn: Từ “ Bin rất ham vẽvới mẹ” Trong bài thêm sừng cho ngựa.
- Viét đúng: bằng phấn, quyển vở,hí hoáy,chuồng ngựa, sân gạch.
- Viết đúng mẫu chữ, trình bày sạch đẹp.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: 
- GV đoc: rắn nước, nguy hiểm, liên tục. - HS viết vào bảng con.
- Nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn viết chính tả:
a. Ghi nhớ nội dung đoạn viết:
- GV đọc đoạn viết. - theo dõi, 1em đọc lại
Hỏi nội dung đoạn viết: - Trả lời
 + Bim ham vẽ như thế nào? - Trên nền nhà, ngoài sân gạch, chỗ
 nào cũng có bức vẽ của Bin, bức được 
 vẽ bằng phấn, bức bằng than.
+. Bin định vẽ con gì? - Bin định vẽ con ngựa của nhà.
b. Hướng dẫn viết từ khó:
- GV đọc các từ như mục tiêu - Nghe và viết vào bảng con.
- Nhận xét.
c. Hướng dẫn viết bài. 
- GV đọc bài viết. - Nghe và viết bài vào vở.
d. Soát lỗi.
- GV đọc lại bài. - HS nhìn vào bài viết để soát lỗi.
3. Thu bài chấm nhận xét
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà viết lại bài.
 Chuẩn bị bài sau.
Mĩ thuật: Vẽ trang trí. Vẽ màu vào hình có sẵn.
I. Mục tiêu:
- Hiểu thêm về nội dung và đặc điểm của tranh dân gian Việt Nam.
- Biết cách vẽ màu vào hình có sẵn.
HS khá giỏi: Tô màu đều, gọn trong hình, màu sắc phù hợp, làm rõ hình ảnh
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh dân gian gà mái.
- Màu vẽ.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
B. Bài mới:
- Giới thiệu bài: 
*Hoạt động 1: Quan sát nhận xét.
- Giới thiệu hình vẽ gà mái 
- HS quan sát
- Hình vẽ có những gì ?
- Có gà mẹ và nhiều gà con.
- Gà mẹ như thế nào ?
- Gà mẹ to ở giữa vừa bắt được con mồi.
- Gà em như thế nào ?
- Gà con quây quần xung quanh gà mẹ.
*Hoạt động 2: Cách vẽ tranh
- Gà con như thế nào ?
- Gà thường có màu gì ?
- Gà có màu nâu, vàng trắng hoa mơ.
- Nhắc HS tự chọn màu vẽ theo ý thích ?
*Hoạt động 3: Thực hành
- HS thực hành vẽ
- GV quan sát HS vẽ
*Hoạt động 4: 
- Nhận xét, đánh giá.
- Chọn một số bài vẽ đẹp nhận xét cách vẽ màu.
- HS nhận xét.
- Dặn dò: Sưu tầm tranh dân gian.
Thứ 6 ngày 24 tháng 12 năm 2010
Chiều 2B:
Chính tả: ( Nghe viết) Tìm ngọc
I. Mục tiêu: Giúp HS
- nghe viết đúng hai đoạn cuối của bài “ Tìm ngọc”
- Rèn kỷ năng nghe viết đúng mẫu chữ, đẹp.
- Biết rèn chữ viết đẹp, giữ vở sạch.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài: - Nghe
2.Hướng dẫn viết chính tả:
- GV đọc mẫu đoạn viết 1 lần - Theo dõi
- Yêu cầu một học sinh đọc lại. - HS đọc
? Khi ngọc bị quạ cướp mất, mèo và chó 
 đã làm cách nào để lấy lại ngọc? - Mèo nằm phơi bụng vờ chết. Quạ
 sà xuống toan rỉa thịt, Mèo nhảy xổ 
 lên vồ. Quạ van lạy, trả lại ngọc.
? Tìm trong bài những từ khen ngợi mèo
và chó - Thông minh, tình nghĩa.
- Yêu cầu HS tìm các từ cần phải viết hoa? - Nêu trong đoạn viết.
- Yêu cầu HS viết một số từ khó. - HS viết vào bảng con.
Sà xuống, toan rỉa thịt,mừng rỡ, tình nghĩa.
3. Viết bài:
- GV đọc bài. - Nghe viết vào vở
- GV đọc lại bài viết. - Khảo bài chữa lỗi.
4. Chấm chữa bài:
5. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét chung giờ học. 
 - Về nhà viết lại bài. - Chuẩn bị bài sau.
Toán: Luyện tập chung.
I. Mục tiêu: 
- Tiếp tục củng cố cho HS nắm chắc kiến thức về cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải toán có lời văn, tìm x
- Rền kỷ năng tính nhanh chính xác.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập: 
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
 68 + 27 25 + 38 82 - 28
 53 +47 90 - 43 100 - 26
Bài 2: Tìm x.
 53 - x = 46 x - 28 = 24 + 18 
Bài 3: Tính
68 – 5 – 30 = 58 - 16 + 20 =
99 – 5 – 60 = 87 – 30 + 15 =
Bài 4: Lan hái được 24 bông hoa, Mai hái được nhiều hơn Lan 18 bông hoa. Hỏi Mai hái được bao nhiêu bông hoa?
Bài 5*: Tính nhanh
 a) 1 + 4 + 7 + 10 + 13 + 16 + 19
HD: = 1 + 19 + 4 + 16 + 7 + 13 + 10 ( đổi chỗ các số hạng)
 = 20 + 20 + 20 + 10 = 70
 b)2 + 6 + 10 + 14 + 18 + 22 + 26 
 = 2 + 18 + 6 + 14 + 10 + 22 + 26
 = 20 + 20 + 10 + 48 = 98
3. Hướng dẫn HS làm bài.
- Yêu cầu HS lên bảng chữa bài nhận xét.
4. Chấm chữa bài.
5. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học
- Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu: Ôn tập 
I. Mục tiêu: 
- Ôn luyện cách tổ chức câu thành bài.
- Ôn về cách viết tin nhắn, viết bưu thiếp.
- Ôn luyện về từ chỉ đặc điểm.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1: Gạch chân từ chỉ đặc điểm trong đoạn văn sau.
 Bác Hồ sống rất giản dị. Bữa cơm của Bác đạm bạc như bữa cơm của mọi người dân. Bác thích hoa huệ, loài hoa trắng tinh khiết. Nhà bác ở là một ngôi nhà sàn khuất trong vườn phủ chủ tịch.
Bài2: Tìm từ trái nghĩa với các từ sau:
- Tốt - xấu; ngoan - hư.
-Trắng - đen; khoẻ - yếu
- Nhanh - chậm ; Cao - thấp
Bài 3: Nhân ngày mồng 8/ 3 em hãy viết bưu thiếp chúc mừng mẹ của em.
Bài 4: Em đến nhà bạn để báo tin cho bạn biết ngày giờ cả lớp đi tham quan đài tưởng niệm xã nhưng bạn đi vắng. Hãy viết lại lời nhắn tin cho bạn.
3. Hướng dẫn HS làm bài:
 Bài 3: Chúc mừng 8/ 3
 Nhân ngày quốc tế phụ nữ 8/ 3. Con kính chúc mẹ mạnh khoẻ, vui và hạnh phúc.
 Con của mẹ
 Nguyễn Thị Hà
Bài4: VD: 5 giờ ngày 26 / 12 / 2009
 Hà ơi!
 Sáng mai thứ 7. Đúng 7 giờ đến tại trường để cả lớp cùng đi thăm quan đài tưởng niệm .
 Bạn gái.
 Lê Thị Nga
4. Chấm chữa bài: 
5. Củng cố dặn dò- Nhận xét giờ học. - Về nhà xem lại bài.
 m nhạc: Tập biểu diễn bài hát
I. Mục tiêu:
- Tập biểu diễn một số bài hát đã học.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Nhạc, băng nhạc. - Trò chơi âm nhạc
III. Các hoạt động dạy học:
a. Kiểm tra bài cũ:
b. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1: Biểu diễn bài hát.
- Kể tên các bài hát đã học
- Vài HS nêu: Chiến sỹ tí hon.
- Cộc cách tùng cheng.
- Chúc mừng sinh nhật
- Sử dụng các bài hát đã học tập biểu diễn trước lớp.
- Yêu cầu từng nhóm, mỗi nhóm 4,5 em lên biểu diễn.
- HS thực hiện 
- Nhận xét bình chọn nhóm kể hay nhất.
*Hoạt động 2: Trò chơi
- GV hướng dẫn cách chơi.
- Cho các em xếp thành 2 hàng. Vừa giậm chân tại chỗ vừa hát bài: "Chiến sĩ tí hon"
- HS nghe và thực hiện trò chơi.
- GV gõ mạnh các em tiến lên 1, 2 bước.
- Gõ nhẹ lùi lại 1, 2 bước.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà tập hát bài hát cho thuộc.

Tài liệu đính kèm:

  • docKe hoach bai day tuan 18ngay 2 buoi GV2.doc