Kế hoạch bài dạy lớp 2 - Tuần dạy 13 năm 2010

Kế hoạch bài dạy lớp 2 - Tuần dạy 13 năm 2010

TUẦN 13

 Ngày soạn: 07/11/2010

 Ngày dạy :08/11/2010

Thứ hai ngày 08 tháng 11 năm 2010

Tập đọc

BÔNG HOA NIỀM VUI

(GDMT: Trực tiếp - GDKNS)

I. MỤC TIÊU:

- Cảm nhận đđược tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong câu chuyện ( trả lời đđược các CH trong SGK)

- Biết ngắt nghỉ hơi đđúng ; đọc lời nhân vật trong bài. GDKNS: Thể hiện sự cảm thông; Xác định giá trị; Tự nhận thức về bản thân; Tìm kiếm sự hổ trợ.

- Hiếu thảo với cha mẹ và tôn trọng quy định chung, thật thà

* GDBVMT: Miêu tả được vẻ đẹp của hoa, Tình cảm yu thương những người thân trong gia đình, Hiếu thảo với cha mẹ

II. PHƯƠNG TIỆN VÀ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 

doc 31 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 729Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy lớp 2 - Tuần dạy 13 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13
 Ngày soạn: 07/11/2010
 Ngày dạy :08/11/2010
Thứ hai ngày 08 tháng 11 năm 2010
Tập đọc 
BÔNG HOA NIỀM VUI
(GDMT: Trực tiếp - GDKNS)
I. MỤC TIÊU:
Cảm nhận đđược tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong câu chuyện ( trả lời đđược các CH trong SGK)
Biết ngắt nghỉ hơi đđúng ; đọc lời nhân vật trong bài. GDKNS: Thể hiện sự cảm thông; Xác định giá trị; Tự nhận thức về bản thân; Tìm kiếm sự hổ trợ.
-	Hiếu thảo với cha mẹ và tôn trọng quy định chung, thật thà
* GDBVMT: Miêu tả được vẻ đẹp của hoa, Tình cảm yêu thương những người thân trong gia đình, Hiếu thảo vớùi cha mẹ 
II. PHƯƠNG TIỆN VÀ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Tranh minh hoạ. Bảng phụ chép sẵn các câu cần luyện đọc.
 - HS: SGK.
III. Tiến trình lên lớp
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1. Bài cũ (3’)
Gọi HS đọc bài Mẹ và TLCH 
Nhận xét, ghi điểm 
2. Bài mới 
a. Khám phá: ( KTDH tích cực: hỏi – đáp )
GV treo tranh, hỏi: Tranh vẽ gì ? ° Giới thiệu
b. Kết nối:
v Hoạt động 1: Luyện đọc
(KTDH tích cực: Đọc hợp tác )
+ Đọc mẫu 
+ Đọc từng câu:
Luyện đọc từ khĩ
+ Đọc từng đoạn:
Hướng dẫn ngắt giọng
Giải nghĩa từ mới
+ Đọc trong nhĩm
+ Thi đọc 
+ Đọc đồng thanh 
Gọi 1 Hs đọc lại toàn bài
- GDTT - Chuẩn bị: Tiết 2
- 3 HS đọc bài 
- Hs quan sát tranh trả lời câu hỏi
- Hs theo dõi SGK và đọc thầm theo
- Đọc nối tiếp từng câu
+ Từ khó: lộng lẫy, chần chừ, bệnh viện, dịu cơn đau, ngắm vẻ đẹp, . . .
- Ngắt câu: 
+ Những bông hoa màu xanh / lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng.//
+ Em hãy hái thêm hai bông nữa, / Chi ạ! // Một bông cho em, / vì trái tim nhân hậu của em. // Một bông cho mẹ, / vì cả bố và mẹ / đã dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo.//
- Đọc chú giải các từ trong SGK
(Tiết 2)
v Hoạt động 2: Hiểu nội dung bài
 ( KTDH tích cực: Trình bày ý kiến cá nhân )
Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì?
Chi tìm bông hoa Niềm Vui để làm gì?
Vì sao Chi lại chần chừ khi ngắt hoa?
Bạn Chi đáng khen ở điểm nào nữa?
Khi nhìn thấy cô giáo Chi đã nói gì?
GDBVMT: Tấm lòng hiếu thảo của bạn Chi đối với bố của mình ° Gv liên hệ thực tế giáo dục tình cảm yêu thương của những người trong gia đình; Biết tôn trong nội quy.
Khi biết liù do vì sao Chi rất cần bông hoa cô giáo làm gì?
Thái độ của cô giáo ra sao?
Bố của Chi đã làm gì khi khỏi bệnh?
Theo em bạn Chi có những đức tính gì đáng quý?
c. Thực hành
 ( KTDH tích cực : Đóng vai )
Thi đọc toàn bộ câu chuyện theo vai
GV nhận xét
d. Vận dụng 
- Gọi 2 HS đọc đoạn mà em thích và nói rõ vì sao?
- GD: Các em phải luôn học tập bạn Chi. Phải luơn thương yêu cha mẹ vì cha mẹ và những người thân thiết nhất của mình.
Nhận xét tiết học.
- Tìm bông hoa cúc màu xanh, được cả lớp gọi là bông hoa Niền Vui.
- Chi muốn hái bông hoa Niềm Vui tặng bố để làm dịu cơn đau của bố.
- Vì nhà trường có nội qui không ai được ngắt hoa trong vườn trường.
- Biết bảo vệ của công.
- Xin cô cho em  Bố em đang ốm nặng.
- Ơm Chi vào lòng và nói: Em hãy  hiếu thảo.
- Trìu mến, cảm động.
- Đến trường cám ơn cô giáo và tặng nhà trường khóm hoa cúc màu tím.
- Thương bố, tôn trọng nội qui, thật thà. 
- HS đóng vai: người dẫn chuyện, cô giáo và Chi.
- Đọc và trả lời:
Toán
BÀI: 14 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 14 – 8
I/ MỤC TIÊU : 
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 14 – 8, lập được bảng 14 trừ đi một số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 14 – 8.
- BT cần làm : B1 (cột 1,2) ; B2 (3 phép tính đầu) ; B3 (a,b) ; B4.
 -Tính cẩn thận, chính xác, khoa học
Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên: 1 bó1 chục que tính và 4 que rời.
2. Học sinh: Sách, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Bài cũ : Luyện tập tìm số bị trừ.
-Ghi : 33 – 5 63 - 7 x + 25 = 53 
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ 14 - 8
a/ Nêu vấn đề: Có 14 que tính, bớt đi 8 que tính.Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?
- Giáo viên viết bảng : 14 – 8.
b/ Tìm kết quả.
-Còn lại bao nhiêu que tính ?
-Em làm như thế nào ?
-Vậy còn lại mấy que tính ?
- Vậy 14 - 8 = ? Viết bảng : 14 – 8 = 6
c/ Đặt tính và tính.
-Em tính như thế nào ?
- Hướng dẫn HS thành lập bảng công thức 14 trừ đi một số .
-Ghi bảng.
-Xoá dần công thức 14 trừ đi một số cho học sinh HTL
Hoạt động 2 : Luyện tập .
Bài 1 : Làm miệng ( cột 1,2)
-Khi biết 5 + 9 = 14 có cần tính 9 + 5 không, vì sao ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 2 : ( 3 phép tính đầu).
- Yêu cầu HS làm bài và nêu cách tính.
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 : ( câu a,b)
-Muốn tìm hiệu khi biết số bị trừ, số trừ ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 4 : Làm vở.
-Bán đi nghĩa là thế nào ?
-Nhận xét cho điểm.
Bài tập phát triển dành cho HS khá giỏi:
Bài 1 b: tính nhẩm ( làm muệng)
3. Củng cố : 
- Đọc bảng trừ 14 trừ đi một số.
-Nhận xét tiết học.
Dặn dò: Về nhà làm lại các bài tập.
-2 em đặt tính và tính .Lớp làm bảng con.
-14 trừ đi một số 14 – 8.
-Nghe và phân tích đề toán.
-1 em nhắc lại bài toán.
-Thực hiện phép trừ 14 - 8
- HS thao tác trên que tính, lấy 14 que tính bớt 8 que, còn lại 6 que..
- 2 em ngồi cạnh nhau thảo luận tìm cách bớt.
- Còn lại 6 que tính.
-Trả lời : Đầu tiên bớt 4 que tính. Sau đó tháo bó que tính và bớt đi 4 que nữa (4 + 4 = 8). 
- Vậy còn lại 6 que tính.
* 14 - 8 = 6.
 14 Viết 14 rồi viết 8 xuống dưới
 -8 thẳng cột với 4. Viết dấu –
 06 kẻ gạch ngang.
-Trừ từ phải sang trái, 4 không trừ được 8, lấy14 trừ 8 bằng 6, viết 6 nhớ 1, 1 trừ 1 bằng 0.
-Nhiều em nhắc lại.
-HS thao tác trên que tính tìm kết quả ghi vào bài học.
-Nhiều em nối tiếp nhau nêu kết quả.
-HTL bảng công thức.
- Hs tính nhẩm – nêu miệng.
-Không cần vì khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không đổi.
- 5 HS làm bảng còn lại làm bảng con.
- Ta lấy số bị trừ trừ cho số trừ.
-3 em lên bảng. Lớp làm vào phiếu.
- 1 em đọc đề
- Bán đi nghĩa là bớt đi.
-1 HS làm bảng còn lại làm vở.
Bài giải
Số quạt điện cửa hàng còn lại là :
14 – 6 = 8 ( quạt điện)
Đáp số : 8 quạt điện.
- một HS giỏi nêu miệng.
-1 em HTL.
.
Đạo Đức 
Bài : QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN
 ( Đã soạn ở tuần 12)
Chính Tả ( Tập chép )
BÔNG HOA NIỀM VUI.
I/ MỤC TIÊU :
Chép lại chính xác bài chính tả , trình bày đúng đoạn lời nói của nhân vật 
Làm được các bài tập 2 ,BT3a
Hs cẩn thận khi viết chữ
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : 
- Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần chép và bài tập 2, 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ : Mẹ.
Gọi HS lên bảng.
Nhận xét bài của HS dưới lớp.
Nhận xét, cho điểm từng HS.
2. Dạy bài mới :
Giới thiệu bài :
vHoạt động 1:Hướng dẫn tập chép.
 Gv đọc đoạn chép 
+ Ghi nhớ nội dung.
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn cần chép.
- Cô giáo nói gì với Chi?
 +Hướng dẫn cách trình bày.
- Đoạn văn có mấy câu?
- Những chữ nào trong bài được viết hoa?
- Tại sao sau dấu phẩy chữ Chi lại viết hoa?
- Đoạn văn có những dấu gì?
+Kết luận: Trước lời cô giáo phải có dấu gạch ngang. Chữ cái đầu câu và tên riêng phải viết hoa. Cuối câu phải có dấu chấm.
+ Hướng dẫn viết từ khó.
-Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ lẫn.
- Yêu cầu HS viết các từ khó.
Chỉnh, sửa lỗi cho HS.
+ Chép bài.
Yêu cầu HS tự nhìn bài trên bảng và chép vào vở
e/ Soát lỗi.
g/ Chấm bài.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi 6 HS lên bảng, phát giấy và bút dạ.
Nhận xét HS làm trên bảng. Tuyên dương nhóm làm nhanh và đúng.
Chữa bài.
Bài 3:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi bên đặt 1 câu theo yêu cầu. Gọi HS đặt câu nói tiếp.
Nhận xét, sửa chữa cho Hs
 3/ . Củng cố – Dặn dò:
Nhận xét tiết học, tuyên dương các HS viết đẹp, đúng.
- Dặn HS về nhà làm bài tập 2, bài tập 3.
- 3 HS lên bảng tìm những tiếng bắt đầu bằng d, r, gi.
- 2 HS đọc.
- Em hãy hái thêm  hiếu thảo.
- 3 câu.
- Em, Chi, Một.
- Chi là tên riêng
- Dấu gạch ngang, dấu chấm cảm, dấu phẩy, dấu chấm.
- Đọc các từ: hãy hái, nữa, trái tim, nhân hậu, dạy dỗ, hiếu thảo.
- Học sinh phân tích từ 
3 HS lên bảng, HS dưới lớp 
viết bảng con.
- Chép bài.
- Đọc thành tiếng.
- 6 HS chia làm 2 nhóm, tìm từ viết vào giấy.
- HS dưới lớp làm vào vở 
- Lời giải: yếu, kiến, khuyên.
- Đọc to yêu cầu trong SGK.
VD về lời giải:
- Mẹ cho em đi xem múa rối nước.
- Gọi dạ bảo vâng.
- Miếng thịt này rất mở.
- Tôi cho bé nửa bánh
- Cậu bé hay nói dối.
- Rạ để đun bếp.
- Em mở cửa sổ.
- Cậu ăn nữa đi.
Thứ ba ngày 9 tháng 11 năm 2010
Toán
BÀI : 34 – 8 .
I/ MỤC TIÊU :
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 34 – 8.
- Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng, tìm số bị trừ.
- Biết giải bài toán về ít hơn.
- BT cần làm : B1 (cột 1,2,3) ; B3 ; B4.
-Tính cẩn thận, chính xác, khoa học.
Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên: 3 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời.
2.Học sinh: Sách, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 ... h MN với cạnh hình vuông ?
- Giáo viên nhắc nhở : Cắt bỏ phần gạch chéo ta sẽ được hình tròn.
Hoạt động 2 : Thực hành gấp hình.
Mục tiêu : HS biết gấp cắt dán hình tròn
- GV hướng dẫn gấp.
Bước 1 :Gấp hình.
Bước 2 : Cắt hình tròn.
Bước 3 : Dán hình tròn .
- Giáo viên theo dõi chỉnh sửa.
Củng cố : Nhận xét tiết học.
Dặn dò: về nhà thực hành gấp, cắt, dán thử hình tròn.
- Gấp cắt dán hình tròn.
- Quan sát.
- HS thao tác gấp. Cả lớp thực hành. Nhận xét.
- Độ dài bằng nhau.
- 4-5 em lên bảng thao tác lại.
- Bằng nhau.
-HS thực hành.
- HS nghe – thực hành gấp, cắt, dán thử.
Chính Tả (Nghe viết) 
 QUÀ CỦA BỐ
I/ MỤC TIÊU : 
Nghe và viết chính xác bài chính tả trình bày đúng đoạn văn xuôi có nhiều dấu câu 
 Làm được bài tập 2, BT3a 
Cẩn thận khi viết chữ
II/. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : 
Bảng phụ có ghi sẵn nội dung các bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/.Kiểm tra bài cũ : Bông hoa Niềm Vui.
Gọi 3 HS lên bảng viết các từ do GV đọc.
Nhận xét cho điểm từng HS.
2/.Dạy bài mới :
Giới thiệu bài: 
vHoạt động1:Hướng dẫn viết chính tả
a/ Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết.
- GV đọc đoạn đầu bài Quà của bố.
- Quà của bố khi đi câu về có những gì?
b/ Hướng dẫn cách trình bày.
Đoạn trích có mấy câu?
Chữ đầu câu viết thế nào?
Trong đoạn trích có những loại dấu nào?
Đọc câu văn thứ 2.
c/ Hướng dẫn viết từ khó.
Yêu cầu HS đọc các từ khó.
Yêu cầu HS viết các từ khó.
d/ Viết chính tả.
e/ Soát lỗi.
g/ Chấm bài.
Nhận xét bài viết 
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài tập 2:
Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
Treo bảng phụ.
Gọi 2 HS lên bảng làm.
Nhận xét.
Cả lớp đọc lại.
Bài tập 3:Gv chọn bài tập 3a 
Tiến hành tương tự bài tập 2.
Đáp án:
	a) 
	Dung dăng dung dẻ
	Dắt trẻ đi chơi
	Đến ngõ nhà giời
	Lạy cậu, lạy mợ
	Cho cháu về quê
	Cho dê đi học
3/. Củng cố – Dặn dò:
Tổng kết giờ học.
Dặn HS về nhà làm bài tập chính tả
- 3 HS lên bảng viết các từ ngữ: yếu ớt, kiến đen, khuyên bảo, múa rối, nói dối, mở cửa.
- HS dưới lớp viết vào bảng con.
- Theo dõi bài.
- Cà cuống, niềng niễng, hoa sen đỏ, cá sộp, cá chuối.
- 4 câu
- Viết hoa.
- Dấu phẩy, dấu chấm, dấu 2 chấm, dấu 3 chấm.
- Mở sách đọc câu văn thứ 2.
- Học sinh phát hiện từ khó.
- Học sinh phân tích từ 
- Cà cuống, nhộn nhạo, toả, toé nước 
- 2 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- HS viết bài.
- Điền vào chỗ trống iê hay yê.
- 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập.
- Câu chuyện, yên lặng, viên gạch, luyện tập.
Toán 
15,16,17,18 TRỪ ĐI MỘT SỐ
. I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : 
Thực hiện các phép trừ để lập các bảng trừ dạng : 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
Aùp dụng giải các bài tập liên quan
BTCL: BT1
Cẩn thận khi làm tính
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Que tính.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/. Kiểm tra bài cũ.
Đặt tính rồi tính
 84 – 47 30 – 6 74 – 49 62 – 28 
- GV nhận xét. 
2/. Dạy bài mới 
Giới thiệu bài : 
v Nêu bài toán: Có 15 que tính, bớt đi 6 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
Làm thế nào để tìm được số que tính còn lại?
Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả.
15 que tính, bớt 6 que tính còn bao nhiêu que tính?
Vậy 15 trừ 6 bằng mấy?
Viết lên bảng: 15 – 6 = 9
Tương tự như trên, hãy cho biết 15 que tính bớt 7 que tính bằng mấy que tính?
Yêu cầu HS đọc phép tính tương ứng.
Viết lên bảng: 15 – 7 = 8
Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả của các phép trừ: 15 – 8; 
15 – 9.
Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng công thức 15 trừ đi một số.
v Có 16 que tính, bớt đi 9 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
16 bớt 9 còn mấy?
Vậy 16 trừ 9 bằng mấy?
Viết lên bảng: 16 – 9 = 7.
Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả của 16 – 8; 16 – 7.
Yêu cầu HS đọc đồng thanh các công thức 16 trừ đi một số.
v 17, 18 trừ đi một số
Yêu cầu HS thảo luận nhóm để tìm kết quả của các phép tính: 
	17 – 8; 17 – 9; 18 – 9
Gọi 1 HS lên bảng điền kết quả các phép tính trên bảng các công thức.
Yêu cầu cả lớp nhận xét sau đó đọc lại bảng các công thức: 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
v Thực hành.
* Hoạt động 1: Bài 1:
Yêu cầu HS nhớ lại bảng trừ và ghi ngay kết quả vào Vở bài tập.
Yêu cầu HS báo cáo kết quả.
Có bạn HS nói khi biết 15 – 8 = 7, muốn tính 15 – 9 ta chỉ cần lấy 7 –1 và ghi kết quả là 6. Theo em, bạn đó nói đúng hay sai? Vì sao?
Yêu cầu HS tập giải thích với các trường hợp khác.
Trò chơi: Nhanh mắt, khéo tay.
Nội dung: bài tập 2.
Cách chơi: thi giữa các tổ. Chọn 4 thư ký (mỗi tổ cử 1 bạn). Khi GV hô lệnh bắt đầu, tất cả HS trong lớp cùng thực hiện nối phép tính với kết quả đúng. Bạn nào nối xong thì giơ tay. Các thư ký ghi số bạn giơ tay của các tổ. Sau 5 phút, tổ nào có nhiều bạn xong nhất và đúng là tổ chiến thắng.
3/. Củng cố – Dặn dò :
Cho HS đọc lại bảng các công thức 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
Nhận xét tiết học.
Dặn dò HS về nhà học thuộc các công thức trên.
Chuẩn bị: 55 – 8 ; 56 – 7 ; 37 – 8 ; 68 – 9
- HS thực hiện.
- Nghe và phân tích bài toán
- Thực hiện phép trừ 15 – 6
- Thao tác trên que tính.
- Còn 9 que tính.
- 15 – 6 bằng 9.
- Thao tác trên que tính và trả lời: 15 que tính, bớt 7 que tính còn 8 que tính.
- 15 trừ 7 bằng 8.
- 15 – 8 = 7
 15 – 9 = 6
- HS đọc bài
- Thao tác trên que tính và trả lời: còn lại 7 que tính.
- 16 bớt 9 còn 7
- 16 trừ 9 bằng 7
- Trả lời: 16 – 8 = 8
 16 – 7 = 9
- HS đọc bài
- Thảo luận theo cặp và sử dụng que tính để tìm kết quả.
- Điền số để có:
	17 – 8 = 9
	17 – 9 = 8
	18 – 9 = 9
- Đọc bài và ghi nhớ.
- Ghi kết quả các phép tính.
- Nối tiếp nhau báo cáo kết quả của từng phép tính. Mỗi HS chỉ đọc kết quả của 1 phép tính.
- Cho nhiều HS trả lời.
- 	Bạn đó nói đúng vì 8 + 1 = 9 nên 15 – 9 chính là 15 –8 –1 hay 7 – 1 (7 là kết quả bước tính 15 – 8)
- HS chơi.
Thứ sáu, ngày 12 tháng 11 năm 2010
Tập Làm Văn 
 KỂ VỀ GIA ĐÌNH
( GDKNS)
I. MỤC TIÊU
Biết kể về gia đđình của mình theo gợi ý cho trước (BT1)
Viết được một đđọan văn ngắn ( từ 3 đđến 5 câu) theo nội dung BT1. GDKNS: Xác định giá trị. Tự nhận thức; Tư duy sáng tạo; Sự cảm thông.
 - GD Hs lễ phép, vâng lời cha mẹ, yêu thương gia đình của mình
II. PHƯƠNG TIỆN VÀ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Phiếu học tập.
HS: Vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1. KTBC (3’) Gọi điện.
Gọi 4 HS lên bảng.
Nhận xét cho điểm từng HS.
2. Bài mới 
a. Khám phá:
- Gia đình em có những ai? 
GV nêu mục tiêu bài học à Tựa bài.
b.Kết nối – Thực hành:
Bài tập 1
( KTDH tích cực:Trình bày ý kiến cá nhân)
Bài 1:
Treo bảng phụ.
Chia lớp thành nhóm nhỏ.
Gọi HS nói về gia đình mình trước lớp. GV chỉnh sửa từng HS.
Bài 2
( KTDH tích cực: Trình bày ý kiến cá nhân )
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Phát phiếu học tập cho HS.
Gọi 3 đến 5 HS đọc bài làm. Chú ý chỉnh sửa cho từng em
c. Vận dụng 
Tổng kết giờ học.
 - Nhắc Hs lễ phép, vâng lời cha mẹ, yêu thương gia đình của mình
- HS thành 2 cặp làm bài tập 2 theo yêu cầu. Nói các nội dung.
- HS dưới lớp nghe và nhận xét.
- 3 HS đọc yêu cầu.
- HS tập nói trong nhóm trong 5 phút.
- HS chỉnh sửa cho nhau.
- Dựa vào những điều đã nói ở bài tập 1, hãy viết 1 đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu) kể về gia đình em.
- Nhận phiếu và làm bài.
- 3 đến 5 HS đọc.
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Biết sinh hoạt theo chủ đề “Văn hoá văn nghệ”
2.Kĩ năng : Rèn tính mạnh dạn, tự tin.
3.Thái độ : Có ý thức, kỉ cương trong sinh hoạt.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Bài hát, chuyện kể, báo Nhi đồng.
2.Học sinh : Các báo cáo, sổ tay ghi chép.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1 : Kiểm điểm công tác.
Mục tiêu : Biết nhận xét đánh giá những mặt mạnh, mặt yếu trong tuần.
- Giáo viên đề nghi các tổ bầu thi đua.
- Nhận xét. Khen thưởng tổ xuất sắc.
Hoạt động 2 : Sinh hoạt văn hóa văn nghệ.
Mục tiêu : Học sinh biết sinh hoạt văn hoá văn nghệ.
-Các tổ đưa ra những hoạt động của lớp trong tuần.
-Giáo viên nhận xét.
-Sinh hoạt văn nghệ.
Thảo luận : Đưa ra phương hướng tuần 14
-Ghi nhận, đề nghị thực hiện tốt.
Củng cố : Nhận xét tiết sinh hoạt.
Dặn dò: Thực hiện tốt kế hoạch tuần 14
- Các tổ trưởng báo cáo.
-Nề nếp : Truy bài tốt trật tự ra vào lớp, xếp hàng nhanh, đi học đúng giờ, đầy đủ, giữ vệ sinh lớp, sân trường. Học và làm bài tốt. Không chạy nhảy, không ăn quà trước cổng trường. Học tập tốt.
-Lớp trưởng tổng kết.
-Lớp trưởng thực hiện bình bầu. 
-Chọn tổ xuất sắc, CN.
-Lớp vẫn duy trì nề nếp.
-Xếp hàng nhanh khẩn trương hơn.
-Còn tình trạng vài bạn đi học trễ.
+ Lớp tham gia văn nghệ.
-Đồng ca bài hát đã học
+ Chúc mừng sinh nhật.
+ Cộc cách tùng cheng.
+ Vì một thế giới ngày mai.
-Thảo luậän nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Duy trì nề nếp ra vào lớp, truy bài, xếp hàng nhanh, giữ vệ sinh lớp.
-Không ăn quà trước cổng trường.
-Làm tốt công tác thi đua.
 *Ý kiến đánh giá: 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 13 MTKNS.doc