Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 32 (Bản 2 cột)

Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 32 (Bản 2 cột)

I. Mục tiêu cần đạt

1. Biết công, trừ (không nhớ) các số có 3 chữ số.

2. Biết tìm số hạng, số bị trừ.

3. Biết quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng.

II. Chuẩn bị

- GV: Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2 lên bảng.

- HS: Vở.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

1. Hoạt động 1

- Nhằm đạt được mục tiêu số 1

- Hoạt động được lựa chon: Tính

- Hình thức tổ chức: Cá nhân

 

doc 30 trang Người đăng Trịnh Hải An Ngày đăng 19/06/2023 Lượt xem 138Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 32 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 KẾ HOẠCH DẠY – HỌC 
CHUYỆN QUẢ BẦU 
Mơn: Tập đọc Lớp: 2
I. Mục tiêu cần đạt
Đọc mạch lạc tồn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng.
Hiểu ND: Các dân tộc trên đất nước Việt nam là anh em một nhà, mọi dân tộc cĩ chung một tổ tiên (trả lời được CH 1, 2, 3, 5).
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.
HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
	Hoạt động 1
Nhằm đạt được mục tiêu số 1
Hoạt động được lựa chon: Luyện đọc
Hình thức tổ chức: Cá nhân, Nhĩm	TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
a) Đọc mẫu
GV đọc mẫu đoạn toàn bài. Chú ý giọng đọc: 
Đoạn 1: giọng chậm rãi.
Đoạn 2: giọng nhanh, hồi hộp, căng thẳng.
Đoạn 3: ngạc nhiên.
b) Luyện phát âm
Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức tiếp nối, mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. Theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của các HS.
Hỏi: Trong bài có những từ nào khó đọc? (Nghe HS trả lời và ghi những từ này lên bảng lớp)
Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc bài.
Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc lại cả bài. Nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn
Nêu yêu cầu đọc đoạn sau đó hỏi: Câu chuyện được chia làm mấy đoạn? Phân chia các đoạn ntn?
Tổ chức cho HS tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn trước lớp.(Cách tổ chức tương tự như các tiết học tập đọc trước đã thiết kế)
Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
e) Cả lớp đọc đồng thanh
-Theo dõi và đọc thầm theo.
Đọc bài.
HS nêu 
Một số HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
Đọc bài tiếp nối, đọc từ đầu cho đến hết, mỗi HS chỉ đọc một câu.
Câu chuyện được chia làm 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Ngày xửa ngày xưa  hãy chui ra.
+ Đoạn 2: Hai vợ chồng  không còn một bóng người.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
Tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn.
Chú ý các câu sau: 
Hai người vừa chuẩn bị xong thì sấm chớp đùng đùng,/ mây đen ùn ùn kéo đến.// Mưa to,/ gió lớn,/ nước ngập mênh mông.// Muôn loài đều chết chìm trong biển nước.// (giọng đọc dồn dập diễn tả sự mạnh mẽ của cơn mưa)
Lạ thay,/ từ trong quả bầu,/ những con người bé nhỏ nhảy ra.// Người Khơ-mú nhanh nhảu ra trước,/ dính than/ nên hơi đen. Tiếp đến,/ người Thái,/ người Mường,/ người Dao,/ người Hmông,/ người Ê-đê,/ người Ba-na,/ người Kinh,/ lần lượt ra theo.// (Giọng đọc nhanh, tỏ sự ngạc nhiên)
Tiếp nối nhau đọc các đoạn 1, 2, 3 (Đọc 2 vòng).
Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
. Hoạt động 2
Nhằm đạt được mục tiêu số 2
Hoạt động được lựa chon: Tìm hiểu bài
Hình thức tổ chức: Cá nhân, Nhĩm
 TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
GV đọc mẫu lần 2.
Con dúi là con vật gì?
Sáp ong là gì?
Con dúi làm gì khi bị hai vợ chồng người đi rừng bắt được?
Con dúi mách cho hai vợ chồng người đi rừng điều gì?
Hai vợ chồng làm cách nào để thoát nạn lụt?
Tìm những từ ngữ miêu tả nạn lụt rất nhanh và mạnh.
Sau nạn lụt mặt đất và muôn vật ra sao?
Hai vợ chồng người đi rừng thoát chết, chuyện gì sẽ xảy ra? Chúng ta tìm hiểu tiếp đoạn 3.
Gọi 1 HS đọc đoạn 3.
Nương là vùng đất ở đâu?
Em hiểu tổ tiên nghĩa là gì?
Có chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt?
Những con người đó là tổ tiên của những dân tộc nào?
Hãy kể tên một số dân tộc trên đất nước ta mà em biết?
GV kể tên 54 dân tộc trên đất nước.
Câu chuyện nói lên điều gì?
Ai có thể đặt tên khác cho câu chuyện?
Chúng ta phải làm gì đối với các dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam?
-Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
Là loài thú nhỏ, ăn củ và rễ cây sống trong hang đất.
Sáp ong là chất mềm, dẻo do ong mật luyện để làm tổ.
Nó van lạy xin tha và hứa sẽ nói ra điều bí mật.
Sắp có mưa to, gió lớn làm ngập lụt khắp miền và khuyên họ hãy chuẩn bị cách phòng lụt.
Hai vợ chồng lấy khúc gỗ to, khoét rỗng, chuẩn bị thức ăn đủ bảy ngày bảy đêm rồi chui vào đó, bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong, hết hạn bảy ngày mới chui ra.
Sấm chớp đùng đùng, mây đen ùn ùn kéo đến, mưa to, gió lớn, nước ngập mênh mông.
Mặt đất vắng tanh không còn một bóng người, cỏ cây vàng úa.
1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
Là vùng đất ở trên đồi, núi.
Là những người đầu tiên sinh ra một dòng họ hay một dân tộc.
Người vợ sinh ra một quả bầu. Khi đi làm về hai vợ chồng nghe thấy tiếng nói lao xao. Người vợ lấy dùi dùi vào quả bầu thì có những người từ bên trong nhảy ra.
Dân tộc Khơ-me, Thái, Mường, Dao, H’mông, Ê-đê, Ba-na, Kinh.
Tày, Hoa, Khơ-me, Nùng,
HS theo dõi đọc thầm, ghi nhớ.
Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, mọi dân tộc cĩ chung một tổ tiên.
Nguồn gốc các dân tộc Việt Nam./ Chuyện quả bầu lạ./ Anh em cùng một tổ tiên./
Phải biết yêu thương, đùm bọc, giúp đỡ lẫn nhau.
IV / Củng cố–Dặn dị
Chúng ta phải lảm gì đối với các dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam ?
Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bi bài sau .
Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
CHUYỆN QUẢ BẦU 
Mơn: Chính tả Lớp: 2
I. Mục tiêu cần đạt
Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài tĩm tắt chhuyện quả bầu; viết hoa đúng tên riêng Việt Nam trong bài CT.
Làm được BT(2) a/b hoặc BT(3) a/bhoặc BTCT phương ngữ.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng chép sẵn nội dung cần chép. Bảng chép sẵn nội dung hai bài tập.
HS: Vở
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động 1
Nhằm đạt được mục tiêu số 1
Hoạt động được lựa chon: Sử dụng tiềnVN
Hình thức tổ chức: Cá nhân
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
a) Ghi nhớ nội dung 
Yêu cầu HS đọc đoạn chép.
Đoạn chép kể về chuyện gì?
Các dân tộc Việt Nam có chung nguồn gốc ở đâu?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Đoạn văn có mấy câu?
Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao?
Những chữ đầu đoạn cần viết ntn?
c) Hướng dẫn viết từ khó
d) Viết bài
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
 - 3 HS đọc đoạn chép 
Nguồn gốc của các dân tộc Việt Nam.
Đều được sinh ra từ một quả bầu.
Có 3 câu.
Chữ đầu câu: Từ, Người, Đó.
Tên riêng: Khơ-mú, Thái, Tày, Mường, Dao, Hmông, Ê-đê, Ba-na, Kinh.
Lùi vào một ô và phải viết hoa.
Khơ-mú, nhanh nhảu, Thái, Tày, Nùng, Mường, Hmông, Ê-đê, Ba-na.
Hoạt động 2
Nhằm đạt được mục tiêu số 2
Hoạt động được lựa chon: Làm BT chính tả
Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhĩm
Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập a.
Yêu cầu HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
Gọi HS nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Trò chơi
Yêu cầu HS đọc yêu cầu.
Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu HS lên bảng viết các từ theo hình thức tiếp sức. Trong 5 phút, đội nào viết xong trước, đúng sẽ thắng.
Tổng kết trò chơi. 
Điền vào chỗ trống l hay n.
Làm bài theo yêu cầu..
a) Bác lái đò
Bác làm nghề chở đò đã năm năm nay. Với chiếc thuyền nan lênh đênh trên mặt nước, ngày này qua ngày khác, bác chăm lo đưa khách qua lại bên sông.
b) v hay d
	Đi đâu mà vội mà vàng
Mà vấp phải đá, mà quàng phải dây.
	Thong thả như chúng em đây
Chẳng đá nào vấp, chẳng dây nào quàng
Ca dao
2 HS đọc đề bài trong SGK.
HS trong các nhóm lên làm lần lượt theo hình thức tiếp sức.
a) nồi, lội, lỗi.
b) vui, dài, vai.
IV / Củng cố –Dặn dị
 - Nhận xét tuyên dương những HS cĩ tiến bộ ,nhắc nhở HS cịn chưa chú ý bài
Dặn HS về nhà làm BT chính tả , chuẩn bi bài sau .
Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
LUYỆN TẬP CHUNG – T1
Mơn: Tốn Lớp: 2
I. Mục tiêu cần đạt
Biết cách đọc, viết, so sánh các số cĩ 3 chữ số.
Phân tích số cĩ 3 chữ số theo các trăm chục, đơn vị.
Biết giải bài tốn về nhiều hơn cĩ kèm đơn vị là đồng.
II. Chuẩn bị
GV: Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2 lên bảng.
HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động 1
Nhằm đạt được mục tiêu số 1
Hoạt động được lựa chon: Đọc, viết, so sánh số
Hình thức tổ chức: Cá nhân
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm bài.
Yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra bài nhau.
Bài 2:
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Viết lên bảng:
389
Hỏi: Số liền sau 389 là số nào?
Số liền sau 390 là số nào?
Yêu cầu HS đọc dãy số trên.
3 số này có đặc điểm gì?
Hãy tìm số để điền vào các ô trống còn lại sao cho chúng tạo thành các số tự nhiên liên tiếp.
Chữa bài HS.
-1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài tập yêu cầu chúng ta điền số thích hợp vào ô trống.
Là số 390
Đọc số: 389, 390, 391.
Đây là 3 số tự nhiên liên tiếp (3 số đứng liền nhau).
3 HS lần lượt lên bảng làm bà ... ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
ĐÁP LỜI TỪ CHỐI. ĐỌC SỔ LIÊN LẠC
Mơn: Tập làm văn Lớp: 2
I. Mục tiêu cần đạt
1. Biết đáp lời từ chối của người khác trong các tình huống giao tiếp với thái độ lịch sự, nhã nhặn (BT1, BT2)
2. Biết đọc và nĩi lại nội dung 1 trang sổ liên lạc (BT3).
 II. Chuẩn bị
GV: Sổ liên lạc từng HS.
HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động 1
Nhằm đạt được mục tiêu số 1
Hoạt động được lựa chon: Đáp lời từ chối
Hình thức tổ chức: Cá nhân
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
Bài 1
Gọi HS đọc yêu cầu.
Bạn nam áo tím nói gì với bạn nam áo xanh?
Bạn kia trả lời thế nào?
Lúc đó, bạn áo tím đáp lại thế nào?
Khi bạn áo tím hỏi mượn bạn áo xanh quyển truyện thì bạn áo xanh nói Xin lỗi. Tớ chưa đọc xong.
Đây là một lời từ chối, bạn áo tím đã đáp lại lời từ chối một cách rất lịch sự Thế thì tớ mượn sau vậy.
Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm lời đáp khác cho bạn HS áo tím.
Gọi HS thực hành đóng lại tình huống trên trước lớp.
Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt.
Bài 2
Gọi HS đọc yêu cầu và đọc các tình huống của bài.
Gọi 2 HS lên làm mẫu với tình huống 1.
Với mỗi tình huống GV gọi từ 3 đến 5 HS lên thực hành. Khuyến khích, tuyên dương các em nói bằng lời của mình.
 -Đọc yêu cầu của bài.
Bạn nói: Cho tớ mượn truyện với!
Bạn trả lời: Xin lỗi. Tớ chưa đọc xong.
Bạn nói: Thế thì tớ mượn sau vậy.
Suy nghĩ và tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: Khi nào cậu đọc xong, tớ sẽ mượn vậy./ Hôm sau cậu cho tớ mượn nhé./
3 cặp HS thực hành.
1 HS đọc yêu cầu, 3 HS đọc tình huống.
HS 1: Cho mình mượn quyển truyện với.
HS 2: Truyện này tớ cũng đi mượn.
HS 1: Vậy à! Đọc xong cậu kể lại cho tớ nghe nhé.
Tình huống a: 
Thật tiếc quá! Thế à? Đọc xong bạn kể cho tớ nghe nhé./ Không sao, cậu đọc xong cho tớ mượn nhé./
Tình huống b: 
Con sẽ cố gắng vậy./ Bố sẽ gợi ý cho con nhé./ Con sẽ vẽ cho thật đẹp./
Tình huống c:
Vâng, con sẽ ở nhà./ Lần sau, mẹ cho con đi với nhé./
Hoạt động 2
Nhằm đạt được mục tiêu số 2
Hoạt động được lựa chon: Đọc sổ liên lạc
Hình thức tổ chức: Cá nhân
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
Bài 3
Gọi HS đọc yêu cầu.
Yêu cầu HS tự tìm một trang sổ liên lạc mà mình thích nhất, đọc thầm và nói lại theo nội dung:
+ Lời ghi nhận xét của thầy cô.
+ Ngày tháng ghi.
+ Suy nghĩ của con, việc con sẽ làm sau khi đọc xong trang sổ đó.
Nhận xét, HS.
Đọc yêu cầu trong SGK.
HS tự làm việc.
5 đến 7 HS được nói theo nội dung và suy nghĩ của mình.
IV / Củng cố –Dặn dị
 - Nhận xét tuyên dương những HS cĩ tiến bộ ,nhắc nhở HS cịn chưa chú ý bài
 - Dặn HS về nhà luyện viết thêm , chuẩn bi bài sau
Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
MẶT TRỜI VÀ PHƯƠNG HƯỚNG.
Mơn: Tự nhiên và xã hội Lớp: 2
I. Mục tiêu cần đạt
- Nĩi được tên 4 phương chính và kể được phương Mặt Trời mọc và lặn.
II. Chuẩn bị
GV: 
Tranh, ảnh cảnh Mặt Trời mọc và Mặt Trời lặn.
Tranh vẽ trang 67 SGK.
Năm tờ bìa ghi: Đông, Tây, Nam, Bắc và Mặt Trời.
HS: SGK.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động 1
Nhằm đạt được mục tiêu số 1
Hoạt động được lựa chon: Quan sát tranh và TLCH
Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhĩm
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
 -Treo tranh lúc bình minh và hoàng hôn, yêu cầu HS quan sát và cho biết:
 + Hình 1 là gì?
 + Hình 2 là gì?
 + Mặt Trời mọc khi nào?
 + Mặt Trời lặn khi nào?
Hỏi: Phương Mặt Trời mọc và Mặt Trời lặn có thay đổi không?
Phương Mặt Trời mọc cố định người ta gọi là phương gì?
Ngoài 2 phương Đông – Tây, các em còn nghe nói tới phương nào?
Giới thiệu: 2 phương Đông, Tây và 2 phương Nam, Bắc. Đông – Tây – Nam – Bắc là 4 phương chính được xác định theo Mặt Trời.
+ Cảnh (bình minh) Mặt Trời mọc.
+ Cảnh Mặt Trời lặn (hoàng hôn)
+ Lúc sáng sớm.
+ Lúc trời tối.
Không thay đổi.
Trả lời theo hiểu biết.
(Phương Đông và phương Tây)
HS trả lời theo hiểu biết: Nam, Bắc.
Hoạt động 2
Nhằm đạt được mục tiêu số 1
Hoạt động được lựa chon: Tìm phương hướng Mặt Trời
Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhĩm
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
Phát cho mỗi nhóm 1 tranh vẽ trang 76 SGK.
Yêu cầu nhóm thảo luận trả lời câu hỏi:
 + Bạn gái làm thế nào để xác định phương hướng?
 + Phương Đông ở đâu?
 + Phương Tây ở đâu?
 + Phương Bắc ở đâu?
 + Phương Nam ở đâu?
Thực hành tập xác định phương hướng: Đứng xác định phương và giải thích cách xác định.
Sau 4’: gọi từng nhóm HS lên trình bày kết quả làm việc của từng nhóm.
HS quay mặt vào nhau làm việc với tranh được GV phát, trả lời các câu hỏi và lần lượt từng bạn trong nhóm thực hành và xác định giải thích.
+ Đứng giang tay.
+ Ở phía bên tay phải.
+ Ở phía bên tay trái.
+ Ở phía trước mặt.
+ Ở phía sau lưng.
- Từng nhóm cử đại diện lên trình bày.
Hoạt động 3
Nhằm đạt được mục tiêu số 1
Hoạt động được lựa chon: Trị chơi Hoa tiêu giỏi nhất
Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhĩm
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
Giải thích: Hoa tiêu – là người chỉ phương hướng trên biển. Giả sử chúng ta đang ở trên biển, cần xác định phương hướng để tàu đi. Để xem ai là người lái tàu giỏi nhất, chúng ta sẽ chơi trò “ Hoa tiêu giỏi nhất”.
Phổ biến luật chơi:
Giải thích bức vẽ: Con tàu ở chính giữa, người hoa tiêu đã biết phương Tây bây giờ cần tìm phương Bắc để đi.
GV cùng HS chơi.
GV phát các bức vẽ.
GV yêu cầu các nhóm HS chơi.
Nhóm nào tìm phương hướng nhanh nhất thì lên trình bày trước lớp.
- HS tham gia trị chơi
IV / Củng cố –Dặn dị
 - Nhận xét tuyên dương những HS cĩ tiến bộ ,nhắc nhở HS cịn chưa chú ý bài
 - Dặn HS về nhà, chuẩn bi bài sau
Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
LÀM CON BƯỚM. (TIẾT 2)
Mơn: Thủ cơng Lớp: 2
I/ Mục tiêu cần đạt:
1. Hs biết cách làm con bướm bằng giấy thủ công. 
2. Làm được con bướm bằng giấy. Con bướm tương đối cân đối. Các nếp gấp tương đối đều, phẳng.
II. Chuẩn bị:
 1. GV: Mẫu con bướm. Quy trình làm con bướm. 
 2. HS: Giấy thủ công, kéo, hồ.
III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động 1
Nhằm đạt được mục tiêu số 1
Hoạt động được lựa chon: ơn lại qui trình
Hình thức tổ chức: Cá nhân
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
-GV treo qui trình.
Muốn làm con bướm. ta tiến hành mấy bước ?
Đó là những bước nào ?
à GV nhận xét chốt ý.
-4 bước.
HS nhắc lại quy trình làm con bướm bằng giấy theo 4 bước:
+ Bước 1: Cắt giấy
+ Bước 2: Gấp cánh bướm 
+ Bước 3: Buộc thân bướm
+ Bước 4: Làm râu bướm
Hoạt động 2
Nhằm đạt được mục tiêu số 2
Hoạt động được lựa chon: Thực hành
Hình thức tổ chức: Cá nhân
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
Tổ chức cho hs thực hành theo nhóm.
- Gv lưu ý hs: Các nếp gấp phải thẳng, cách đều, miết kĩ.
- Trong khi hs thực hành, gv quan sát, giúp đỡ các em còn lúng túng.
- Tổ chức cho hs trưng bày sp
- Đánh giá sản phẩm của hs
- HS làm con bướm
- HS làm và trình bày sản phẩm
IV / Củng cố –Dặn dị
 - Nhận xét tuyên dương những HS cĩ tiến bộ ,nhắc nhở HS cịn chưa chú ý bài
 - Dặn HS về nhà, chuẩn bi bài sauRút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................
 KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
KIỂM TRA
Mơn: Tốn Lớp: 2
I. Mục tiêu cần đạt :
Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:
Thứ tự các số trong phạm vi 1000.
So sánh các số cĩ 3 chữ số.
Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
Cộng, trừ các số cĩ 3 chữ số (khơng nhớ).
Chu vi các hình đã học.
II.ĐỀ KIỂM TRA :
Bài 1 : Số ?
 355, .., 357,., ., 360,.,
Bài 2 : , = ?
 357 .400 301 .297
 601 .536 999 .1000
 238 259 823 .823.
Bài 3 : Đặt tính rồi tính :
 423 + 235 351 + 246
Bài 4 : Đặt tính rồi tính :
 972 – 320 656 – 234.
Bài 5 : Tính :
 62mm + 7 mm = 273 l + 12 l =
 93km - 10km = 480kg + 10kg = 
III. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ :
 Bài 1 : Số ? 
 355, 356, 357, 358 , 359, 360, 361, 362.
Bài 2 : , = ? 
 357 297
 601 > 536 999 < 1000
 238 < 259 823 = 823.
Bài 3 : Đặt tính rồi tính : 
Bài 4 : Đặt tính rồi tính : 
Bài 5 : Tính : 
 KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
THỰC HÀNH
Mơn: Đạo đức Lớp: 2

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_32_ban_2_cot.doc