Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 31 - Năm học: 2011-2012

Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 31 - Năm học: 2011-2012

TẬP ĐỌC

CHIẾC RỄ ĐA TRÒN

I) Mục đích yêu cầu

 - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý; đọc rõ lời nhân vật trong bài.

 - Hiểu nội dung: Bác Hồ có tính thương bao la đối với mọi người, mọi vật

 - Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4. HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 5.

* Tích hợp giáo dục tư tưởng Hồ Chí Minh

* Tích hợp bảo vệ môi trường.

II) Đồ dùng dạy học

 - Tranh minh họa trong SGK

 - Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc.

III) Hoạt động dạy học Tiết 1

 

doc 33 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 569Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 31 - Năm học: 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 31
(từ ngày 02 /4 đến ngày 06 /4/2012)
Thứ
Môn học
Tiết
Tên bài dạy
Lồng ghép
2
02/4
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Đạo đức
1
2
3
4
Chiếc rễ đa tròn
Chiếc rễ đa tròn
Luyện tập
Bảo vệ loài vật có ích (Tiết 2)
 TH HCM + TH BVMT
THMT + KNS
3
03/4
Kể chuyện
Toán
Chính tả
Thủ công
1
2
3
4
Chiếc rễ đa tròn
Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000
Việt Nam có Bác
Làm con bướm
TT HCM
4
04/4
Tập đọc
Toán
Luyện từ và câu
1
2
3
Cây và hoa bên lăng Bác
Luyện tập
Từ ngữ về Bác Hồ. Dấu chấm, dấu phẩy
TT HCM
TT HCM
5
05/4
Tập viết
Toán
TN & XH
1
2
3
Chữ hoa N kiểu 2
Luyện tập chung
Mặt Trời
6
06/4
Chính tả
Toán
Tập làm văn
HĐTT
1
2
3
Cây và hoa bên lăng Bác
Tiền Việt Nam
Đáp lời khen ngợi. Tả ngắn về Bác Hồ
TT HCM
TUẦN 31
Thứ hai, ngày 02 tháng 4 năm 2012
TẬP ĐỌC
CHIẾC RỄ ĐA TRÒN
I) Mục đích yêu cầu
 - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
 - Hiểu nội dung: Bác Hồ có tính thương bao la đối với mọi người, mọi vật
 - Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4. HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 5.
* Tích hợp giáo dục tư tưởng Hồ Chí Minh
* Tích hợp bảo vệ môi trường.
II) Đồ dùng dạy học
 - Tranh minh họa trong SGK
 - Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc.
III) Hoạt động dạy học Tiết 1
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Ổn định lớp, KTSS
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS HTL bài thơ
 - Nhận xét ghi điểm
3) Bài mới
a) Giới thiệu bài
 - HS quan sát tranh hỏi:
 + Tranh vẽ những gì?
 - Tiết TLV trước các em đã nghe mẫu chuyện qua suối nói về Bác Hồ. Bác luôn quan tâm đấn mọi vật, mọi người xung quanh mà trước hết là các thiếu nhi. Bài “ chiếc rễ đa tròn” hôm nay kể thêm với các em về lòng nhân ái bao la của Bác.
 - Ghi tựa bài
b) Luyện đọc
* Đọc mẫu: Giọng người kể chậm rãi, giọng Bác: ôn tồn, dịu dàng. Giọng chú Cần Vụ ngạc nhiên.
 * Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
 - Đọc câu: HS nối tiếp nhau luyện đọc câu
 - Đọc từ khó: ngoằn ngoèo, vườn, tần ngần, cuốn, vòng tròn. Kết hợp giải nghĩa các từ ở mục chú giải.
*GV giải nghĩa từ:
* Thường lệ: (thói quen hoặc quy định có từ lâu)
* Tần ngần: (đang mải nghĩ, chưa biết nên làm thế nào)
* Chú cần vụ: (chú cán bộ làm công việc chăm sóc Bác)
* Thắc mắc: (có điều chưa biết, cần hiểu)
 - Đọc đoạn: HS nối tiếp nhau luyện đọc đoạn.
 - Đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng
 Đến gần cây đa,/ Bác chợt thấy một chiếc rễ đa nhỏ/ và dài ngoằn ngoèo/ nằm trên mặt đất.//
 Nói rồi,/ Bác cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn/ và bảo chú cần vụ buộc nó tựa vào hai cái cọc,/ sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất.//
 - Đọc nhóm
 - HS thi đọc nhóm
 - Nhận xét tuyên dương
- Hát vui
- Cháu nhớ Bác Hồ
- HTL bài thơ
- Quan sát tranh
- Phát biểu
- Nhắc lại
- Luyện đọc câu
- Luyện đọc từ khó
- Luyện đọc đoạn
- Luyện đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng
- Luyện đọc nhóm
- Thi đọc nhóm
TIẾT 2
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài
* Câu 1: Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bác bảo chú cần vụ điều gì?
* Câu 2: Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào?
* Câu 3: Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có hình dáng như thế nào?
* Câu 4: Các bạn nhỏ thích trò chơi gì bên cây đa?
* Câu 5: Hãy nêu một câu ( Dành cho HS khá giỏi)
 a) Về tình cảm của Bác đối với thiếu nhi
 b) Về thái độ của Bác đối với mọi vật xung quanh
 - Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật, một chiếc rễ đa rơi xuống đất, Bác cũng muốn trồng lại cho rễ mọc thành cây. Trồng cái rễ cây, Bác cũng muốn uốn cái rễ thành vòng tròn để cây lớn lên sẽ thành chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi.
d) Luyện đọc lại
 - HS phân vai thi đọc lại câu chuyện
 - Nhận xét tuyên dương
4) Củng cố
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS đọc lại bài
 - Nhận xét ghi điểm
 - GDHS: cố gắng, chăm chỉ học, yêu thương và giúp đỡ tất cả mọi người.
5) Nhận xét – Dặn dò
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà luyện đọc lại bài
 - Xem bài mới
- Bác bảo chú cần vụ cuốn chiếc rễ lại, rồi trồng cho nó mọc tiếp.
- Bác hướng dẫn chú cần vụ cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn, buộc tựa vào hai cái cọc sau đó vùi hai đầu rễ xuống đất.
- Chiếc rễ đa đã trở thành một cây đa con có vòng lá tròn.
- Các bạn nhỏ vào thăm nhà Bác thích chơi trò chui qua chui lại vòng lá tròn được tạo nên từ chiếc rễ đa.
- Bác Hồ rất yêu thiếu nhi
 Bác luôn nghĩ đến thiếu nhi
- Bác luôn quan tâm đấn mọi vật xung quanh.
- Thi đọc theo vai
- Nhắc tựa bài
- Đọc bài
TOÁN
LUYỆN TẬP
I) Mục tiêu
 - Biết cách làm tính cộng ( không nhớ) các số trong phạm vi 1000, cộng có nhớ trong phạm vi 100.
 - Biết giải bài toán về nhiều hơn
 - Biết tính chu vi hình tam giác.
 - Các bài tập cần làm: bài 1, 2 ( cột 1, 3), 4, 5. Bài 2 ( cột 2), 3 dành cho HS khá giỏi
II) Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 4, 5
 - Bảng nhóm
III) Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại tựa bài
- HS lên bảng làm bài tập
 - Nhận xét ghi điểm
+
+
+
+
 563 729 236 215
 233 120 53 682
 796 849 289 897
3) Bài mới
a) Giới thiệu bài: Để củng cố lại cách cộng ( không nhớ) và cách tìm chu vi hình tam giác. Hôm nay các em học toán bài: Luyện tập.
 - Ghi tựa bài
b) Thực hành
* Bài 1: Tính
 - HS đọc yêu cầu
 - Lưu ý HS: viết các số thẳng cột với nhau
 - HS làm bài tập bảng lớp + bảng con
 - Nhận xét sửa sai
+
+
+
+
+
 225 362 683 502 261
 634 425 204 256 27
 859 787 887 758 288
* Bài 2: Đặt tính rồi tính
 - HS đọc yêu cầu
 - HS nêu cách làm
 - Lưu ý HS: đặt tính các số thẳng cột với nhau.
 - HS làm bài vào vở + bảng lớp
 - Nhận xét sửa sai
a) 245 + 312 217 + 752
+
+
 254 217
 312 752
 557 969
 b) 68 + 27 61 + 29
+
+
 68 61
 27 29
 95 90
* Bài 3: Dành cho HS khá giỏi
* Bài 4: Bài toán
 - HS đọc bài toán
 - Hướng dẫn:
 + Bài toán cho biết gì?
 + Bài toán hỏi gì?
 + Bài toán yêu cầu tìm gì?
 - HS làm bài vào vở + bảng nhóm
 - HS trình bày
 - Nhận xét tuyên dương
* Bài 5: Tính chu vi hình tam giác
 - HS đọc yêu cầu
 - HS nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác.
 - HS làm bài vào nháp + bảng lớp
 - Nhận xét sửa sai
 A
 300cm
 200cm
 B C
 400cm
4) Củng cố 
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS thi tính nhanh
+
+
 - Nhận xét tuyên dương
 217 326
 612 503
 829 829
 - GDHS: làm tính cẩn thận khi làm toán
5) Nhận xét – Dặn dò
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà xem lại bài
 - Xem bài mới
- Hát vui
- Phép cộng ( không nhớ) trong phạm vi 1000
- Làm bài tập bảng lớp
- Nhắc lại
- Đọc yêu cầu
- Làm bài bảng lớp + bảng con
- Đọc yêu cầu
- Nêu cách làm
- Làm bài vào vở + bảng lớp
- Đọc bài toán
- Con gấu cân nặng 210kg con sư tử nặng hơn con gấu 18kg.
- Con sư tử cân nặng bao nhiêu ki – lô – gam?
- Phát biểu
- Làm bài vào vở + bảng nhóm
- Trình bày
Bài giải
Số ki – lô – gam con sư tử cân nặng là
210 + 18 = 228 ( kg)
Đáp số: 228kg
- Đọc yêu cầu
- Nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác
- Làm bài vào nháp + bảng lớp
Bài giải
Chu vi hình tam giác ABC là:
300 + 200 + 400 = 900 (cm)
Đáp số: 900cm
- Nhắc tựa bài
- Thi tính nhanh
ĐẠO ĐỨC
BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH
I) Mục tiêu
 - Kể lại được lợi ích của một số loài vật quen thuộc đối với cuộc sống con người.
 - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích.
 - Yêu quý và biết làm những việc phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích ở nhà, ở trường và ở nơi công cộng.
* GD KNS:
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm để bảo vệ loài vật có ích.
II) Đồ dùng dạy học
 - Tranh minh họa trong VBT
 - Phiếu thảo luận nhóm hoạt động 2
III) Hoạt động dạy học Tiết 2
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại tựa bài
 + Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ loài vật có ích?
 + Vì sao phải bảo vệ loài vật có ích?
 - Nhận xét ghi điểm
3) Bài mới
a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học đạo đức bài: Bảo vệ loài vật có ích
 - Ghi tựa bài
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
 - Chia lớp thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ.
 - Nội dung thảo luận: khi đi chơi vườn thú, em thấy một số bạn nhỏ dùng gậy thọc hoặc ném đá vào thú trong chuồng. Em sẽ chọn cách ứng xử nào dưới đây.
 a) Mặc các bạn, không quan tâm.
 b) Đứng xem, hùa theo trò nghịch của bạn
 c) Khuyên ngăn các bạn
 d) Mách người lớn
 - HS thảo luận nhóm
 - HS trình bày
 - Các nhóm khác nhận xét
=> Kết luận: Em khuyên ngăn các bạn và nếu các bạn không nghe thì mách người lớn để bảo vệ loài vật có ích.
* Hoạt động 2: Chơi đóng vai
 - Tình huống: An và Huy là đôi bạn thân. Chiều nay tan học về, Huy rủ: An ơi, trên cây kia có một tổ chim chúng mình trèo lên bắt chim non về chơi đi.
 An cần ứng xử thế nào trong tình huống đó.
 - HS thảo luận theo cặp
 - HS đóng vai
 - HS nhận xét
=> Kết luận: Trong tình huống đó, An cần khuyên ngăn bạn không nên trèo cây phá tổ chim vì:
 - Nguy hiểm, dễ bị ngã, có thể bị thương.
 - Chim non sống xa mẹ dễ bị chết.
* Hoạt động 3: Liên hệ.
 - Yêu cầu: Em đã biết bảo vệ loài vật có ích nào chưa? Hãy kể vài việc làm cụ thể.
=> Kết luận chung:
 Hầu hết các loài vật đều có ích cho con người. Vì thế, cần phải bảo vệ loài vật để con người được sống và phát triển trong môi trường trong lành.
4) Củng cố
 - HS nhắc lại tựa bài
 + Các em cần làm gì để bảo vệ các loài vật có ích.
 - Nhận xét tuyên dương
 - GDHS: Bảo vệ các loài vật xung quanh và chăm sóc chúng.
5) Nhận xét – Dặn dò
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà xem lại bài
 - Xem bài mới
- Hát vui
- Bảo vệ loài vật có ích
- Phải chăm sóc và bảo vệ chúng
- Vì loài vật giúp ích cho con người, làm cho cuộc sống thêm tươi đẹp.
- Nhắc lại
- Thảo luận
- Trình bày
- Nhận xét bổ sung
- Thảo luận cặp
- Đóng vai
- Nhận xét
- Nhắc tựa bài
- Phát biểu
Thứ ba, ngày 03 tháng 4 năm 2012
KỂ CHUYỆN
CHIẾC RỄ ĐA TRÒN
I) Mục đích yêu cầu
 - Sắp xếp đúng trật tự các tranh theo đúng nội dung câu chuyện và kể lại được từng đoạn của câu chuyện ( BT 1, 2).
 - HS khá giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT3).
* Tích hợp bảo vệ môi trường.
II) ... 427 + 142 516 + 173
+
+
+
 351 427 516
 216 142 173
 567 569 689 =>
b) 876 – 231 999 – 542 505 – 304
-
-
-
 876 999 505
 231 542 304
 645 457 201
4) Củng cố
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS thi tính nhanh
 - Nhận xét tuyên dương
-
+
 530 588
 111 200
 641 388
 - GDHS: Chăm chỉ học toán và làm toán cẩn thận để làm toán đúng.
5) Nhận xét – Dặn dò
 - Nhận xét tiết học
 - Về nàh xem lại bài
 - Xem bài mới
- Hát vui
- Luyện tập
- Làm bài tập bảng lớp
- Nhắc lại
- Đọc yêu cầu
- Làm bài bảng lớp + bảng con
- Đọc yêu cầu
- Làm bài bảng lớp + bảng con
- Đọc yêu cầu
- Nhẩm
- Nêu miệng kết quả
- Nhận xét sửa sai
Dành cho HS khá giỏi
- Đọc yêu cầu
- Nêu cách làm
- Làm bài vào vở + bảng lớp
Dành cho HS khá giỏi
- Nhắc lại tựa bài
- Thi tính nhanh
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
MẶT TRỜI
I) Mục tiêu
 Nêu được hình dạng, đặc điểm và vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất.
II) Đồ dùng dạy học
 - Tranh minh họa trong SGK
 - Giấy A4 để vẽ Mặt Trời theo nhóm
III) Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại tựa bài
 + Kể tên một số cây sống trên cạn và dưới nước?
 + Kể tên các con vật sống trên cạn, dưới nước và trên không?
 - Nhận xét ghi điểm
3) Bài mới
a) Khởi động.
 - HS hát hoặc đọc 1 bài thơ nói về Mặt Trời.
 - Ghi tựa bài
* Hoạt động 1: Vẽ Mặt Trời ( theo nhóm)
 - HS vẽ và tô màu Mặt Trời
 - HS giới thiệu Mặt Trời của mình
 - HS nói những gì mà em biết về Mặt Trời
 + Tại sao vẽ Mặt trời như vậy?
 + Theo nhóm em Mặt Trời có hình gì?
 + Tại sao nhóm em lại dùng màu đỏ để tô Mặt Trời?
 - HS quan sát hình vẽ và lời chú giải SGK để nói về Mặt Trời.
 + Tại sao , khi đi nắng, các em cần phải đội nón hay che dù?
 + Tại sao chúng ta không bao giờ được quan sát Mặt Trời trực tiếp bằng mắt?
=> Kết luận: Mặt Trời tròn, giống như “ quả bóng lửa” khổng lồ, chiếu sáng và sưởi ấm Trái Đất. Mặt Trời ở rất xa Trái Đất.
 - Lưu ý HS: Khi đi nắng cần đội mũ nón và không bao giờ được nhìn trực tiếp vào Mặt Trời.
* Hoạt động 2: Thảo luận “ tại sao chúng ta cần Mặt Trời”.
 + Hãy nói về vai trò của Mặt Trời đối với mọi vật trên Trái Đất?
 - HS phát biểu ý kiến.
 + Nếu không có Mặt Trời chiếu sáng và tỏa nhiệt, Trái Đất của chúng ta sẽ ra sao?
4) Củng cố
 - HS nhắc lại tựa bài
 + Nếu không có Mặt Trời Trái Đất sẽ ra sao?
 - Nhận xét
 - GDHS: Đội mũ nón hoặc che ô ( dù) khi đi nắng.
5) Nhận xét – Dặn dò
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà xem lại bài
 - Xem bài mới
- Hát vui
- Nhận biết cây cối và các con vật
- Kể
- Kể
- Nhắc lại
- Thảo luận nhóm
-Giới thiệu Mặt Trời
- Phát biểu
- Vì đi nắng sẽ bị bệnh
- Vì quan sát trực tiếp bằng mắt sẽ bị hỏng mắt.
- Phát biểu
- Trái Đất chỉ có đêm tối, lạnh lẽo và không có sự sống người, vật, cây cỏ sẽ chết.
- Nhắc tựa bài
- Trái Đất chỉ có đêm tối, lạnh lẽo và có sự sống người, vật, cây cỏ.
Thứ sáu, ngày 06 tháng 4 năm 2012
CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)
CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC
I) Mục đích yêu cầu
 - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
 - Làm được bài tập 2 a/ b.
II) Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2a
III) Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Ổn định lớp, KTSS
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS viết bảng lớp + nháp các từ: Trường Sơn, nghìn năm, chung đúc, lục bát.
 - Nhận xét ghi điểm
3) Bài mới
a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học chính tả bài: Cây và hoa bên lăng Bác.
 - Ghi tựa bài
b) Hướng dẫn nghe viết
* Hướng dẫn chuẩn bị
 - Đọc bài chính tả
 - HS đọc lại bài
* Hướng dẫn nắm nội dung bài
 - Đoạn văn tả gì về các loài hoa được trồng sau lăng Bác?
* Hướng dẫn nhận xét
 - Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa? Vì sao?
* Hướng dẫn viết từ khó
 - HS viết bảng con từ khó, kết hợp phân tích các từ: sau lăng, khỏe khoắn, vươn lên, ngào ngạt, Sơn La, Nam Bộ.
* Viết chính tả
 - Lưu ý HS: chữ đầu câu, tên riêng viết hoa, cách cầm bút để vở ngồi viết cho ngay ngắn.
 - Đọc bài, HS viết vào vở
 - Quan sát uốn nắn HS
* Chấm, chữa bài
 - Đọc bài cho HS soát lại
 - HS tự chữa lỗi
 - Chấm 4 vở của HS nhận xét
c) Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 2a: HS đọc yêu cầu
 - Hướng dẫn: Dựa vào gợi ý các em tìm các từ bắt đầu bằng r, d, gi.
 - HS làm bài tập bảng con.
 + Chất lỏng dùng để thắp đèn, chạy máy 
 + Cất, giữ kín, không cho ai thấy hoặc biết.
 + Quả ( lá) rơi xuống đất
 - Nhận xét sửa sai
4) Củng cố
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS viết bảng lớp + nháp các lỗi mà lớp viết sai nhiều
 - Nhận xét ghi điểm
 - GDHS: Viết cẩn thận, rèn chữ viết để viết đúng sạch và đẹp.
5) Nhận xét – Dặn dò
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà chữa lỗi
 - Xem bài mới
- Hát vui
- Việt Nam có Bác
- Viết bảng lớp + nháp
- Nhắc lại
-Đọc bài chính tả
- Tả vẻ đẹp của những loài hoa ở khắp miền đất nước được trồng sau lăng Bác.
- Sơn La, Nam bộ vì tên riêng
- Viết bảng con từ khó
- Viết chính tả
- Chữa lỗi
- Đọc yêu cầu
- Làm bài tập bảng con
- dầu
- giấu
- rụng
- Nhắc tựa bài
- Viết bảng lớp
TOÁN
TIỀN VIỆT NAM
I) Mục tiêu
 - Nhận biết được đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng.
 - Nhận biết được một số loại giấy bạc: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
 - Biết thực hành đổi tiền trong trường hợp đơn giản.
 - Biết làm các phép cộng, trừ các số với đơn vị là đồng.
 - Các bài tập cần làm: bài 1, 2, 4. Bài 3 dành cho HS khá giỏi.
II) Đồ dùng dạy học
 - Tranh minh họa trong SGK.
 - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2, 4.
 - Các tờ giấy bạc: 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng
III) Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS làm bài tập bảng lớp
 - Nhận xét ghi điểm
+
+
-
-
 516 427 875 351
 340 542 542 211
 856 969 333 140
3) Bài mới
a) Giới thiệu các loại giấy bạc: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
 - Khi mua, bán hàng ta cần phải sử dụng tiền để thanh toán. Đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng. Trong phạm vi 1000 đồng có các loại giấy bạc: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
 - HS quan sát 2 mặt của các tờ giấy bạc và nhận xét đặc điểm.
 - Dòng chữ một trăm đồng và số 100 đồng
b) Thực hành
* Bài 1: HS đọc yêu cầu
 - HS quan sát tranh SGK để nhận biết việc đổi giấy bạc loại 200 đồng ra loại giấy bạc 100 đồng để trả lời câu hỏi:
 + Đổi 1 tờ 200 đồng được mấy tờ 100 đồng?
 - HS làm bài tập bảng con
 - Nhận xét sửa sai 
 + 500 đồng đổi được mấy tờ giấy bạc 100 
đồng?
 + 1000 đồng đổi được mấy tờ giấy bạc 100 đồng?
* Bài 2: Số?
 - HS đọc yêu cầu
 - Hướng dẫn mẫu:
 200 đồng 200 đồng 200 đồng 600 đồng
 - HS làm bài tập bảng con
 - Nhận xét sửa sai
700 
b) 200 đồng 200 đồng 200 đồng 
 100 đồng
800 đồng
c) 500 đồng 200 đồng 100 đồng
1000 đồng
d) 500 đồng 200 đồng 200 đồng
 100 đồng
* Bài 3: Dành cho HS khá giỏi
* Bài 4: Tính
 - HS đọc yêu cầu
 - Hướng dẫn: các em thực hiện phép tính bình thường và ghi đơn vị vào cho đúng.
 - HS làm bài vào vở + bảng lớp
 - Nhận xét sửa sai
100 đồng + 400 đồng = 500 đồng
900 đồng – 200 đồng = 700 đồng
700 đồng + 100 đồng = 800 đồng
800 đồng – 300 đồng = 500 đồng
4) Củng cố
 - HS nhắc lại tựa bài
 + Tiền dùng để làm gì?
 - GDHS: Tiết kiệm khi sử dụng tiền, không nên dùng tiền tiêu xài bừa bãi
5) Nhận xét – Dặn dò
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà xem lại bài
 - Xem bài mới
- Hát vui
- Luyện tập chung
- Làm bài tập bảng lớp
- Quan sát và nhận xét
- Đọc yêu cầu
- Quan sát
- 2 tờ 100 đồng
- Làm bài tập bảng con
- 5 tờ giấy 100 đồng
- 10 tờ giấy bạc 100 đồng
- Đọc yêu cầu
- Đọc yêu cầu
- Làm bài bảng lớp + vở
- Nhắc tựa bài
- Phát biểu
TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI KHEN NGỢI. TẢ NGẮN VỀ BÁC HỒ
I) Mục đích yêu cầu
 - Đáp lại được lời khen ngợi theo tình huống cho trước (BT1); quan sát ảnh Bác Hồ, trả lời được các câu hỏi về ảnh Bác (BT2).
 - Viết được một vài câu ngắn về ảnh Bác Hồ (BT3).
* Tích hợp tư tưởng Hồ Chí Minh.
II) Đồ dùng dạy học
 - Ảnh Bác Hồ
 - Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi BT2.
III) Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS kể lại câu chuyện qua suối
 + Câu chuyện qua suối nói lên điều gì về Bác Hồ?
 - Nhận xét ghi điểm
3) Bài mới
a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học tập làm văn bài mới.
 - Ghi tựa bài
b) Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 1: HS đọc yêu cầu và tình huống
 - Giải thích: các nói lời đáp lại trong những trường hợp, em được khen nói phải vui vẻ phấn khởi.
 - HS thảo luận theo cặp
 - HS thực hành
 - Nhận xét tuyên dương
a) HS1: Hôm nay con quét nhà sạch quá!
b) HS1: Hôm nay bạn mặc áo đẹp quá!
c) HS1: Cháu ngoan quá! Cẩn thận quá! Cháu là một đứa bé ngoan.
* Bài 2: HS đọc yêu cầu
 - HS quan sát ảnh Bác Hồ và hỏi đáp theo cặp
 - HS thảo luận
 - HS thực hành hỏi đáp
 - Nhận xét sửa sai
a) HS1: Ảnh Bác được treo ở đâu?
b) HS: Trông Bác như thế nào? (râu, tóc, vầng trán, đôi mắt)
c) HS1: Em muốn hứa với Bác điều gì?
* Bài 3: Viết
 - HS đọc yêu cầu
 - Lưu ý HS: viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu về ảnh Bác dựa vào những câu trả lời ở BT2. Các em gắn kết các trả lời lại để được đoạn văn không viết riêng lẻ, đặt dấu câu cho đúng.
 - HS viết bài vào vở
 - HS đọc bài vừa viết
 - Nhận xét ghi điểm
 Ảnh Bác được treo trên tường, ngay giữa bảng lớp. Râu, tóc Bác bạc phơ, trán Bác rộng, mắt Bác sáng. Em hứa với Bác là chăm chỉ học, vâng lời cha mẹ, thầy cô và đoàn kết với bạn bè.
4) Củng cố
 - HS nhắc lại tựa bài
 - GDHS: Vâng lời Bác dạy, lễ phép với thầy cô và người lớn. Chăm chỉ học, đoàn kết với bạn bè.
5) Nhận xét – Dặn dò
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà xem lại bài
 - Xem bài mới
- Hát vui
- Nghe trả lời câu hỏi
- Kể chuyện
- Bác quan tâm đến mọi người và anh chiến sĩ.
- Đọc yêu cầu và tình huống
- Thảo luận
- Thực hành
- HS2: Con cảm ơn mẹ, có gì đâu ạ.
- HS2: Cảm ơn bạn
- HS2: Cháu cảm ơn cụ ạ. Không có gì đâu ạ.
- Đọc yêu cầu
- Thảo luận
- Thực hành
- Ảnh Bác được treo trên tường bgay giữa bảng lớp học.
- HS2: Râu tóc Bác bạc phơ, trán Bác rộng, mắt Bác sáng.
- HS2: Chăm chỉ học, vâng lời thầy cô, cha mẹ.
- Đọc yêu cầu
- Viết bài vào vở
- Đọc bài
- Nhắc tựa bài

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_31_nam_hoc_2011_2012.doc