I. Mục tiêu cần đạt
1. Nhận biết được các số có ba chữ số. Biết cách đọc, viết số có ba chữ số. Nhận biết số có ba chữ số gồm số trăm, số chục, số đơn vị.
II. Chuẩn bị
- GV: Các hình vuông, hình chữ nhật biểu diễn trăm, chục, đơn vị.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Hoạt động 1
- Nhắm đạt được mục tiêu số 1
- Hoạt động được lựa chọn: Các số có 3 chữ số
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC NHỮNG QUẢ ĐÀO Mơn: Tập đọc Lớp: 2 I. Mục tiêu cần đạt Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt được lời kể chuyện và lời nhân vật. Hiểu ND: Nhờ quả đào, ơng biết tính nết của các cháu. Ơng khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm (trả lời được các câu hỏi SGK). II. Chuẩn bị GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng ghi các từ, các câu cần luyện ngắt giọng. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động 1 Nhằm đạt được mục tiêu số 1 Hoạt động được lựa chọn: Luyện đọc Hình thức tổ chưc: Cá nhân, nhĩm TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh a) Đọc mẫu GV đọc mẫu toàn bài một lượt, sau đó gọi 1 HS khá đọc lại bài. Chú ý giọng đọc: + Lời người kể đọc với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng. + Lời của ông, đọc với giọng ôn tồn, tình cảm. Câu cuối bài khi ông nói với Việt đọc với vẻ tự hào, vui mừng. + Lời của Xuân, đọc với giọng hồn nhiên, nhanh nhảu. + Lời của Vân, đọc với giọng ngây thơ. + Lời của Việt, đọc với giọng rụt rè, lúng túng. b) Luyện phát âm - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. - Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có. c) Luyện đọc đoạn Hỏi: Để đọc bài tập đọc này, chúng ta phải sử dụng mấy giọng đọc khác nhau? Là giọng của những ai? Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn được phân chia ntn? - Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ mới. - Gọi 1 HS đọc đoạn 1. - Nêu giọng đọc và tổ chức cho HS luyện đọc 2 câu nói của ông. - Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1. - Yêu cầu HS đọc đoạn 2. - Gọi HS đọc mẫu câu nói của bạn Xuân. Chú ý đọc với giọng hồn nhiên, nhanh nhảu. - Gọi HS đọc mẫu câu nói của ông. - Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2. - Hướng dẫn HS đọc các đoạn còn lại tương tự như trên. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét. - Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm. d) Thi đọc - Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân. Nhận xét, . e) Cả lớp đọc đồng thanh Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4. - Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. Tìm từ - Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài. - Chúng ta phải đọc với 5 giọng khác nhau, là giọng của người kể, giọng của người ông, giọng của Xuân, giọng của Vân, giọng của Việt. - Bài tập đọc được chia làm 4 đoạn. + Đoạn 1: Sau một chuyến có ngon không? + Đoạn 2: Cậu bé Xuân nói .. ông hài lòng nhận xét. + Đoạn 3: Cô bé Vân nói còn thơ dại quá! + Đoạn 4: Phần còn lại. 1 HS đọc bài. 1 HS đọc bài. 1 số HS đọc cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh. 2 HS đọc bài. 1 HS đọc bài. 1 HS đọc, các HS khác nhận xét và đọc lại. 1 HS đọc, các HS khác nhận xét và đọc lại. HS đọc đoạn 2. - Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3, 4, 5. (Đọc 2 vòng) - Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. - Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh 1 đọan trong bài. Hoạt động 2 Nhằm đạt được mục tiêu số 2 Hoạt động được lựa chọn: Tìm hiểu bài Hình thức tổ chưc: Cá nhân, nhĩm TIẾT 2 Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh Người ông dành những quả đào cho ai? Xuân đã làm gì với quả đào ông cho? Oâng đã nhận xét về Xuân ntn? Vì sao ông lại nhận xét về Xuân như vậy? Bé Vân đã làm gì với quả đào ông cho? Oâng đã nhận xét về Vân ntn? Chi tiết nào trong chuyện chứng tỏ bé Vân còn rất thơ dại? Việt đã làm gì với quả đào ông cho? Oâng nhận xét về Việt ntn? Vì sao ông lại nhận xét về Việt như vậy? Con thích nhân vật nào nhất? Vì sao? - Người ông dành những quả đào cho vợ và 3 đứa cháu nhỏ. - Xuân đã ăn quả đào rồi lấy hạt trồng vào 1 cái vò. Em hi vọng hạt đào sẽ lớn thành 1 cây đào to. - Người ông sẽ rằng sau này Xuân sẽ trở thành 1 người làm vườn giỏi. - Oâng nhận xét về Xuân như vậy vì khi ăn đào, thấy ngon Xuân đã biết lấy hạt đem trồng để sau này có 1 cây đào thơm ngon như thế. Việc Xuân đem hạt đào đi trồng cũng cho thấy cậu rất thích trồng cây. - Vân ăn hết quả đào của mình rồi đem vứt hạt đi. Đào ngon đến nổi cô bé ăn xong rồi vẫn còn thèm mãi. - Oâng nhận xét: Oâi, cháu của ông còn thơ dại quá. - Bé rất háu ăn, ăn hết phần của mình vẫn còn thèm mãi. Bé chẳng suy nghĩ gì ăn xong rồi vứt hạt đào đi luôn. - Việt đem quả đào của mình cho bạn Sơn bị ốm. Sơn không nhận, Việt đặt quả đào lên gườn bạn rồi trốn về. - Oâng nói Việt là người có tấm lòng nhân hậu. - Vì Việt rất thương bạn, biết nhường phần quà của mình cho bạn khi bạn ốm. - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. + em thích Xuân vì cậu có ý thức giữ lại giống đào ngon. Hoạt động 3 Nhằm đạt được mục tiêu số 1 Hoạt động được lựa chọn: Luyện đọc lại Hình thức tổ chưc: Cá nhân, nhĩm Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh Yêu cầu HS nối nhau đọc lại bài Gọi HS dưới lớp nhận xét sau mỗi lần đọc. và tuyên dương các nhóm đọc tốt. 4 HS lần lượt đọc nối tiếp nhau, mỗi HS đọc 1 đoạn truyện. 5 HS đọc lại bài theo vai. IV . Củng cố Dặn dị - Nhận xét tiết học tuyên dương - Dặn dị : Về nhà luyện đọc lại bài và chuẩn bi bài sau Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... KẾ HOẠCH DẠY – HỌC CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200 Mơn: Tốn Lớp: 2 I. Mục tiêu cần đạt 1. Nhận biết được các số từ 111 đến 200. 2. Biết cách đọc, viết các số từ 111 đến 200. Biết cách so sánh các số từ 111 đền 200. Biết thứ tự các số từ 111 đền 200. II. Chuẩn bị GV:Các hình vuông, các hình chữ nhật HS: Vở. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động 1 Nhắm đạt được mục tiêu số 1, 2 Hoạt động được lựa chọn: Các số từ 111 đến 200 Hình thức tổ chức: Cá nhân Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh - Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi: Có mấy trăm? - Gắn thêm 1 hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, 1 hình vuông nhỏ và hỏi: Có mấy chục và mấy đơn vị? - Để chỉ có tất cả 1 trăm, 1 chục, 1 hình vuông, trong toán học, người ta dùng số một trăm mười một và viết là 111. - Giới thiệu số 112, 115 tương tự giới thiệu số 111. - Yêu cầu HS thảo luận để tìm cách đọc và cách viết các số còn lại trong bảng: 118, 120, 121, 122, 127, 135. - Yêu cầu cả lớp đọc lại các số vừa lập được. - Trả lời: Có 1 trăm, sau đó lên bảng viết 1 vào cột trăm. - Có 1 chục và 1 đơn vị. Sau đó lên bảng viết 1 vào cột chục, 1 vào cột đơn vị. - HS viết và đọc số 111. - Thảo luận để viết số còn thiếu trong bảng, sau đó 3 HS lên làm bài trên bảng lớp, 1 HS đọc số, 1 HS viết số, 1 HS gắn hình biểu diễn số. Hoạt động 2 Nhắm đạt được mục tiêu số 3, 4 Hoạt động được lựa chọn: Luyện tập Hình thức tổ chức: Cá nhân Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 2: - Vẽ lên bảng tia số như SGK, sau đó gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. Nhận xét HS. Bài 3: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Để điền được dấu cho đúng, chúng ta phải so sánh các số với nhau. - Viết lên bảng: 123 . . . 124 và hỏi:Hãy so sánh chữ số hàng trăm của 123 và số 124. - Hãy so sánh chữ số hàng chục của 123 và số 124 với nhau. - Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của 123 và số 124 với nhau. - Khi đó ta nói 123 nhỏ hơn 124 và viết 123 123. - Yêu cầu HS tự làm các ý còn lại của bài. - Một bạn nói, dựa vào vị trí của các số trên tia số, chúng ta cũng có thể so sánh được các số với nhau, theo con bạn có nói đúng hay sai? - Dựa vào vị trí các số trên tia số trong bài tập 2, hãy so sánh 155 và 158 với nhau. - Tia số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn, số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số đứng sau. - Làm bài theo yêu cầu của GV. - Đọc các tia số vừa lập được và rút ra kl: Trên tia số, số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số đứng sau nó. - Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu >, <, = vào chỗ trống. - Chữ số hàng trăm cùng là 1. - Chữ số hàng chục cùng là 2. - 3 nhỏ hơn 4 hay 4 lớn 3. Làm bài. 123 < 124 120 < 152 129 > 120 186 = 186 126 125 136 = 136 148 > 128 155 < 158 199 < 200 Bạn học sinh đó nói đúng. - 155 155 vì trên tia số 158 đứng sau 155. IV . Củng cố Dặn dị - Nhận xét tiết học tuyên dương - Dặn dị : Về nhà luyện lại bài tập và chuẩn bi bài sau Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................................................................................................... KẾ HOẠCH DẠY – HỌC NHỮNG QUẢ ĐÀO Mơn: Chính tả Lớp: 2 I. Mục tiêu cần đạt - Chép chính xác bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn ngắn. - Làm được BT(2) a/b hoặc BTCT phương ngữ. - Yêu thích mơn học II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung b ... đợi ở học sinh - Chia lớp thành các nhóm 4, 2 bàn quay mặt vào nhau. - Yêu cầu các nhóm quan sát tranh ảnh ở trang 60, 61 và cho biết: + Tên các con vật trong tranh? + Chúng sống ở đâu? + Các con vật ở các hình trang 60 có nơi sống khác con vật sống ở trang 61 ntn? Gọi 1 nhóm trình bày. Tiểu kết: Ở dưới nước có rất nhiều con vật sinh sống, nhiều nhất là các loài cá. Chúng sống trong nước ngọt (sống ở ao, hồ, sông, ) - HS về nhóm. - Nhóm HS phân công nhiệm vụ: 1 trưởng nhóm, 1 báo cáo viên, 1 thư ký, 1 quan sát viên. - Cả nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi của GV. - 1 nhóm trình bày bằng cách: Báo cáo viên lên bảng ghi tên các con vật dưới các tranh GV treo trên bảng, sau đó nêu nơi sống của những con vật này (nước mặn và nước ngọt). - Các nhóm theo dõi, bổ sung, nhận xét. Hoạt động 2 Nhắm đạt được mục tiêu số 1 Hoạt động được lựa chọn: Thi hiểu biết hơn Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhĩm Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh Vòng 1: - Chia lớp thành 2 đội: mặn – ngọt – thi kể tên các con vật sống dưới nước mà em biết. - Tổng hợp kết quả vòng 1. Vòng 2: - GV hỏi về nơi sống của từng con vật: Con vật này sống ở đâu? - Cuối cùng GV nhận xét, tuyên bố kết quả đội thắng. Lần lượt mỗi bên kể tên 1 con vật / mỗi lần. Đội thắng là đội kể được nhiều tên nhất. - Ghi lại tên các con vật mà 2 đội kể tên trên bảng. Đội nào giơ tay xin trả lời trước đội đó được quyền trả lời, không trả lời được sẽ nhường quyền trả lời cho đội kia. Lần lượt như thế cho đến hết các con vật đã kể được. Hoạt động 3 Nhắm đạt được mục tiêu số 1 Hoạt động được lựa chọn: Tìm hiểu về lợi ích và bảo vệ các con vật Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhĩm Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh - Hỏi HS: Các con vật dưới nước sống có ích lợi gì? - Có nhiều loại vật có ích nhưng cũng có những loài vật có thể gây ra nguy hiểm cho con người. Hãy kể tên một số con vật này. - Có cần bảo vệ các con vật này không? - Chia lớp về các nhóm: Thảo luận về các việc làm để bảo vệ các loài vật dưới nước: + Vật nuôi. + Vật sống trong tự nhiên. - Yêu cầu mỗi nhóm cử 1 đại diện lên trình bày. Tiểu kết: Bảo vệ nguồn nước, giữ vệ sinh môi trường là cách bảo vệ con vật dưới nước, ngoài ra với cá cảnh chúng ta phải giữ sạch nước và cho cá ăn đầy đủ thì cá cảnh mới sống khỏe mạnh được. - Làm thức ăn, nuôi làm cảnh, làm thuốc (cá ngựa), cứu người (cá heo, cá voi). - Bạch tuộc, cá mập, sứa, rắn, - Phải bảo vệ tất cả các loài vật. - HS về nhóm 4 của mình như ở hoạt động 1 cùng thảo luận về vấn đề GV đưa ra. - Đại diện nhóm trình bày, sau đó các nhóm khác trình bày bổ sung. 1 HS nêu lại các việc làm để bảo vệ các con vật dưới nước. IV . Củng cố Dặn dị - Nhận xét tiết học tuyên dương - Dặn dị : Về nhà làm lại BT và chuẩn bi bài sau Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... KẾ HOẠCH DẠY – HỌC GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT (Tiết 2) Mơn: Đạo đức Lớp: 2 I. Mục tiêu cần đạt Biết mọi người cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với người khuyết tật. Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật. Cĩ thái độ cảm thơng, khơng phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng. II. Chuẩn bị GV: Nội dung truyện Cõng bạn đi học (theo Phạm Hổ). Phiếu thảo luận. HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động 1 Nhắm đạt được mục tiêu số 1 Hoạt động được lựa chọn: Bày tỏ ý kiến Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhĩm Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh Yêu cầu HS dùng tấm bìa có vẽ khuôn mặt mếu (không đồng tình) và khuôn mặt cười (đồng tình) để bày tỏ thái độ với từng tình huống mà GV đưa ra. Các ý kiến đưa ra: + Giúp đỡ người khuyết tật là việc làm không cần thiết vì nó làm mất thời gian. + Giúp đỡ người khuyết tật không phải là việc của trẻ em. + Chỉ cần giúp đỡ người khuyết tật là thương binh đã đóng góp xương máu cho đất nước. + Giúp đỡ người khuyết tật là trách nhiệm của các tổ chức bảo vệ người tàn tật không phải là việc của HS vì HS còn nhỏ và chưa kiếm ra tiền. + Giúp đỡ người khuyết tật là việc mà tất cả mọi người nên làm khi có điều kiện. - Nêu kết luận: Chúng ta cần giúp đỡ tất cả những ngườikhuyết tật, không phân biệt họ có là thương binh hay không. Giúp đỡ người khuyết tật là trách nhiệm của tất cả mọi người trong xã hội - Nghe ý kiến và bày tỏ thái độ bằng cách quay mặt bìa thích hợp. Mặt mếu. Mặt mếu. Mặt mếu. Mặt mếu. Mặt cười. Hoạt động 2 Nhắm đạt được mục tiêu số 2 Hoạt động được lựa chọn: Xử lí tình huống Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhĩm Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh - Yêu cầu HS thảo luận tìm cách xử lý các tình huống sau: + Tình huống 1: Trên đường đi học về Thu gặp 1 nhóm bạn học cùng trường đang xúm quanh và trêu trọc 1 bạn gái nhỏ bé, bị thọt chân học cùng trường. Theo em Thu phải làm gì trong tình huống đó. + Tình huống 2: Các bạn Ngọc, Sơn, Thành, Nam đang đá bóng ở sân nhà Ngọc thì có 1 chú bị hỏng mắt đi tới hỏi thăm nhà bác Hùng cùng xóm. Ba bạn Ngọc, Sơn, Thành nhanh nhảu đưa chú đến tận đầu làng chỉ vào gốc đa và nói: “Nhà bác Hùng đây chú ạ!” Theo em lúc đó Nam nên làm gì? Kết luận: Có nhiều cách khác nhau để giúp đỡ người khuyết tật. Khi gặp người khuyết tật đang gặp khó khăn các em hãy sẵn sàng giúp đỡ họ hết sức vì những công việc đơn giản với người bình thường lại hết sức khó khăn với những người khuyết tật - Chia nhóm và làm việc theo nhóm để tìm cách xử lý các tình huống được đưa ra. + Thu cần khuyên ngăn các bạn và an ủi giúp đỡ bạn gái. + Nam ngăn các bạn lại, khuyên các bạn không được trêu trọc người khuyết tật và đưa chú đến nhà bác Hùng. Hoạt động 3 Nhắm đạt được mục tiêu số 3 Hoạt động được lựa chọn: Liên hệ thực tế Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhĩm Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh -Yêu cầu HS kể về 1 hành động giúp đỡ hoặc chưa giúp đỡ người khuyết tật mà em làm hoặc chứng kiến. Tuyên dương các em đã biết giúp đỡ người khuyết tật và tổng kết bài học - Một số HS tự liên hệ. HS cả lớp theo dõi và đưa ra ý kiến của mình khi bạn kể xong. IV . Củng cố Dặn dị - Nhận xét tiết học tuyên dương - Dặn dị : Về nhà làm lại BT và chuẩn bi bài sau * Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................ KẾ HOẠCH DẠY – HỌC LÀM VÒNG ĐEO TAY. (TIẾT 1) Mơn: Thủ cơng Lớp: 2 I/ Mục tiêu cần đạt: 1. Biết cách làm vịng đeo tay 2. Làm được vòng đeo tay. Các nan làm vịng tương đối đều nhau. Dán (nối) và gấp được các nan thành vịng đeo tay. Các nếp gấp cĩ thể chưa phẳng, chưa đều. II/ Chuẩn bị: 1. GV: Mẫu vòng đeo tay. Quy trình làm vòng đeo tay. 2. HS: Giấy thủ công, kéo, hồ. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động 1 Nhắm đạt được mục tiêu số 1 Hoạt động được lựa chọn: Quan sát và nhận xét Hình thức tổ chức: Cá nhân Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh - Gv hướng dẫn hs quan sát và nhận xét. - Gv giới thiệu mẫu vòng đeo tay bằng giấy và hỏi: Vòng đeo tay được làm bằng gì? Có mấy màu? - Gv gợi ý: Muốn đủ độ dài để làm thành vòng đeo tay vừa tay ta phải dán nối các nan giấy. Sau khi HS trả lời, GV giớ thiệu một số loại vòng đeo tay và đưa cho HS quan sát - HS quan sát trả lời: Hình chữ nhật gấp đôi Trang trí những bông hoa và chữ “Chúc mừng Ngày Nhà Giáo Việt Nam 20/11” HS nêu. - HS quan sát các loạt vòng đeo tay Hoạt động 2 Nhắm đạt được mục tiêu số 2 Hoạt động được lựa chọn: Hướng dẫn mẫu và thực hành Hình thức tổ chức: Cá nhân Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh Treo bảng qui trình. Bước 1: Cắt thành các nan giấy - Lấy 2 tờ giấy thủ công khác màu cắt thành các nan giấy rộng 1 ô. Bước 2: Dán nối các nan giấy - Dán nối các nan cùng màu thành 1 nan giấy dài 50 ô đến 60 ô, rộng 1 ô. Làm hai nan như vậy. Bước 3: gấp các nan giấy. - Dán đầu của 2 nan như h.1. Gấp nan dọc đè lên nan ngang sao cho nếp gấp sát mép nan (h.2), sau đó lại gấp nan ngang đè lên nan dọc (h.3) - Tiếp tục gấp theo thứ tự như trên cho đến hết 2 nan giấy. Dán phần cuối cùa 2 nan lại, được sợi dây dài (h.4). Bước 4: hoàn chỉnh vòng đeo tay - Dán 2 đầu sợi dây vừa gấp, được vòng đeo tay bằng giấy (h.5) Gv tổ chức cho hs tập làm vòng đeo tay bằng giấy HS theo dõi, quan sát - Hs nhắc lại qui trình HS tập làm vịng đeo tay IV . Củng cố Dặn dị - Nhận xét tiết học tuyên dương - Dặn dị : Về nhà làm lại BT và chuẩn bi bài sau * Rút kinh nghiệm: ...........................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: