Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 28 (Bản 2 cột)

Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 28 (Bản 2 cột)

I. Mục tiêu cần đạt

1. Biết cách so sánh các số tròn trăm.

2. Biết thứ tự các số tròn trăm.

3. Biết điền các số tròn trăm vào các vạch trên tia số.

II. Chuẩn bị

- GV:10 hình vuông

- HS: Vở.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

1. Hoạt động 1

- Nhằm đạt được mục tiêu số 1

- Hoạt động được lựa chon: So sánh

 

doc 36 trang Người đăng Trịnh Hải An Ngày đăng 19/06/2023 Lượt xem 187Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 28 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
KHO BÁU
Mơn: Tập đọc Lớp: 2
I. Mục tiêu cần đạt
Đọc rành mạch tồn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý.
Hiểu ND: Ai yêu đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đĩ cĩ cuộc sống ấm no, hạnh phúc (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5).
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi từ, câu cần luyện đọc 
HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động 1
Nhằm đạt được mục tiêu số 1
Hoạt động được lựa chọn: Luyện đọc
Hình thức tổ chưc: Cá nhân, nhĩm
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
a) Đọc mẫu
GV đọc mẫu đoạn 1, 2. Chú ý giọng đọc: 
Giọng kể, đọc chậm rãi, nhẹ nhàng. Đoạn 2 đọc giọng trầm, buồn, nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện sự mệt mỏi của hai ông bà và sự hão huyền của hai người con.
Đoạn cuối đọc với giọng hơi nhanh, thể hiện hành động của hai người con khi họ tìm vàng.
Hai câu cuối, đọc với giọng chậm khi hai người con đã rút ra bài học của bố mẹ dặn.
b) Luyện phát âm
Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. Ví dụ: 
+ Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã.(HS phía Nam)
Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn 
Nêu yêu cầu đọc đoạn, sau đó yêu cầu HS chia bài thành 3 đoạn.
Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
Trong đoạn văn này, tác giả có dùng một số thành ngữ để kể về công việc của nhà nông. Hai sương một nắng để chỉ công việc của người nông dân vất vả từ sớm tới khuya. Cuốc bẫm, cày sâu nói lên sự chăm chỉ cần cù trong công việc nhà nông.
Yêu cầu HS nêu cách ngắt giọng 2 câu văn đầu tiên của bài. Nghe HS phát biểu ý kiến, sau đó nêu cách ngắt giọng đúng và tổ chức cho HS luyện đọc.
Gọi 1 HS đọc lại đoạn 1.
Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
Yêu cầu 1 HS đọc lại lời của người cha, sau đó tổ chức cho HS luyện đọc câu này.
Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân.
Nhận xét, .
e) Cả lớp đọc đồng thanh
Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
 - Theo dõi và đọc thầm theo.
Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV: 
+ Các từ đó là: quanh năm, hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, mặt trời, dặn dò, cơ ngơi đàng hoàng, hão huyền, chẳng thấy, nhờ làm đất kỹ, của ăn của để,
Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.
Chia bài thành 3 đoạn theo hướng dẫn của GV: 
+ Đoạn 1: Ngày xưa  một cơ ngơi đàng hoàng.
+ Đoạn 2: Nhưng rồi hai ông bà mỗi ngày một già yếu  các con hãy đào lên mà dùng.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
1 HS khá đọc bài.
Nghe GV giải nghĩa từ.
Luyện đọc câu: 
Ngày xưa,/ có hai vợ chồng người nông dân kia/ quanh năm hai sương một nắng,/ cuốc bẫm cày sâu.// Hai ông bà thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng/ và trở về khi đã lặn mặt trời.//
Luyện đọc câu: 
Cha không sống mãi để lo cho các con được.// Ruộng nhà có một kho báu./ các con hãy tự đào lên mà dùng.// (giọng đọc thể hiện sự lo lắng)
Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3. (Đọc 2 vòng).
Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh 1 đoạn trong bài.
Hoạt động 2
Nhằm đạt được mục tiêu số 2
Hoạt động được lựa chọn: Tìm hiểu bài
Hình thức tổ chưc: Cá nhân, nhĩm
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, chịu khó của vợ chồng người nông dân.
Nhờ chăm chỉ làm ăn, họ đã đạt được điều gì?
Tính nết của hai con trai của họ ntn?
Tìm từ ngữ thể hiện sự mệt mỏi, già nua của hai ông bà?
Trước khi mất, người cha cho các con biết điều gì?
Theo lời cha, hai người con đã làm gì?
Kết quả ra sao?
Gọi HS đọc câu hỏi 4.
Treo bảng phụ có 3 phương án trả lời.
Yêu cầu HS đọc thầm. Chia nhóm cho HS thảo luận để chọn ra phương án đúng nhất.
Gọi HS phát biểu ý kiến.
Kết luận: Vì ruộng được hai anh em đào bới để tìm kho báu, đất được làm kĩ nên lúa tốt.
Theo em, kho báu mà hai anh em tìm được là gì?
Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? 
- Quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng trở về nhà khi đã lặn mặt trời. Họ hết cấy lúa, lại trồng khoai, trồng cà, họ không cho đất nghỉ, mà cũng chẳng lúc nào ngơi tay.
Họ gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng.
Hai con trai lười biếng, ngại làm ruộng, chỉ mơ chuyện hão huyền.
Già lão, qua đời, lâm bệnh nặng.
Người cho dặn: Ruộng nhà có một kho báu các con hãy tự đào lên mà dùng.
Họ đào bới cả đám ruộng lên để tìm kho báu.
Họ chẳng thấy kho báu đâu và đành phải trồng lúa.
Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu?
HS đọc thầm.
Vì đất ruộng vốn là đất tốt.
Vì ruộng hai anh em đào bới để tìm kho báu, đất được làm kĩ nên lúa tốt.
Vì hai anh em trồng lúa giỏi.
3 đến 5 HS phát biểu.
1 HS nhắc lại.
Là sự chăm chỉ, chuyên cần.
Chăm chỉ lao động sẽ được ấm no, hạnh phúc./ Ai chăm chỉ lao động yêu quý đất đai sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
Hoạt động 3
Nhằm đạt được mục tiêu số 1
Hoạt động được lựa chọn: Đọc diễn cảm
 - Hình thức tổ chưc: Cá
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
Gọi 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của câu chuyện.
Qua câu chuyện con hiểu được điều gì?
3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của câu chuyện.
Câu chuyện khuyên chúng ta phải chăm chỉ lao động. Chỉ có chăm chỉ lao động, cuộc sống của chúng ta mới ấm no, hạnh phúc.
IV / Củng cĩ –Dặn dị
 - Nhận xét tuyên dương những HS cĩ tiến bộ ,nhắc nhở HS cịn chưa chú ý bài
Dặn HS về nhà chuẩn bi bài sau .
Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
KHO BÁU
 Mơn: Chính tả Lớp: 2
I. Mục tiêu cần đạt
1. Chép chính xác bài chính tả; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuơi.
2. Làm được BT2, BT(3) a/b hoặc BTCT phương ngữ.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi từ, câu cần luyện đọc 
 - HS: SGK
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động 1
Nhằm đạt được mục tiêu số 1
Hoạt động được lựa chọn: Viết chính tả
Hình thức tổ chưc: Cá nhân
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
Đọc đoạn văn cần viết.
Nội dung của đoạn văn là gì?
Những từ ngữ nào cho em thấy họ rất cần cù?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Đoạn văn có mấy câu?
Trong đoạn văn những dấu câu nào được sử dụng?
Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
c) Hướng dẫn viết từ khó
d) Viết bài
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
 - Theo dõi và đọc lại.
Nói về sự chăm chỉ làm lụng của hai vợ chồng người nông dân.
Hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng đến lúc lặn mặt trời, hết trồng lúa, lại trồng khoai, trồng cà.
3 câu.
Dấu chấm, dấu phẩy được sử dụng.
Chữ Ngày, Hai, Đến vì là chữ đầu câu.
HS đọc cá nhân, đồng thanh các từ khó.
2 HS lên bảng viết từ, HS dưới lớp viết vào nháp.
Hoạt động 2
Nhằm đạt được mục tiêu số 2
Hoạt động được lựa chọn: Làm BT chính tả
Hình thức tổ chưc: Cá nhân
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
Bài 2
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Yêu cầu HS lên bảng làm bài.
Gọi HS nhận xét, chữa bài.
Yêu cầu HS đọc các từ trên sau khi đã điền đúng.
Bài 3a
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
GV chép thành 2 bài cho HS lên thi tiếp sức. Mỗi HS của 1 nhóm lên điền 1 từ sau đó về chỗ đưa phấn cho bạn khác. Nhóm nào xong trước và đúng thì thắng cuộc.
Tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Bài 3b
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi HS lên bảng làm.
Gọi HS nhận xét, chữa bài.
.
Đọc đề bài.
2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt.
voi huơ vòi; mùa màng.
 thuở nhỏ; chanh chua.
HS đọc cá nhân, đồng thanh.
Đọc đề bài.
Thi giữa 2 nhóm.
Ơn trời mưa nắng phải thì
Nơi thì bừa cạn, nơi thì cày sâu
Công lênh chẳng quản bao lâu
Ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng
Ai ơi, đừng bỏ ruộng hoang,
Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu.
Đọc đề bài.
2 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt.
Cái gì cao lớn lênh khênh
Đứng mà không tựa ngã kềnh ngay ra.
Tò vò mà nuôi con nhện
Đến khi nó lớn, nó quện nhau đi
Tò vò ngồi khóc tỉ ti
Nhện ơi, nhện hỡi, nhện đi đằng nào?
IV / Củng cĩ –Dặn dị
 - Nhận xét tuyên dương những HS cĩ tiến bộ ,nhắc nhở HS cịn chưa chú ý bài
Dặn HS về nhà chuẩn bi bài sau .
Rút kinh nghiệm
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ...  thể so sánh được các số với nhau, theo con bạn đó nói đúng hay sai?
- Dựa vào vị trí các số trên tia số trong bài tập 2, hãy so sánh 101 và 102 với nhau.
- Tia số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn, số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số đứng sau.
Bài 4:
- Nêu yêu cầu và cho HS tự làm bài.
- Làm bài theo yêu cầu của GV.
- Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu >, <, = vào chỗ trống.
- Chữ số hàng trăm cùng là 1.
- Chữ số hàng trăm cùng là 0
- 1 nhỏ hơn 2 hay 2 lớn hơn 1.
- Làm bài.
- Bạn HS đó nói đúng.
- 101 101 vì trên tia số 102 đứng sau 101.
Làm bài theo yêu cầu, sau đó 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp
IV / Củng cố –Dặn dị
 - Nhận xét tuyên dương những HS cĩ tiến bộ ,nhắc nhở HS cịn chưa chú ý bài
 - Dặn HS về nhà luyện lại BT , chuẩn bi bài sau
Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG TRÊN CẠN 
Mơn: Tự nhiên & xã hội Lớp: 2
I. Mục tiêu cần đạt
Nêu được tên và lợi ích của một số động vật sống trên cạn đối với con người.
II. Chuẩn bị
GV: Ảnh minh họa trong SGK phóng to. 
HS: SGK, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động 1
Nhằm đạt được mục tiêu số 1
Hoạt động được lựa chon: Làm việc với tranh ảnh SGK
Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhĩm
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
Yêu cầu: Các nhóm hãy thảo luận các vấn đề sau: 
Nêu tên con vật trong tranh.
Cho biết chúng sống ở đâu?
Thức ăn của chúng là gì?
Con nào là vật nuôi trong gia đình, con nào sống hoang dại hoặc được nuôi trong vườn thú?
Yêu cầu HS lên bảng, vừa chỉ tranh vừa nói.
GV đưa thêm một số câu hỏi mở rộng:
+ Tại sao lạc đà đã có thể sống ở sa mạc?
+ Hãy kể tên một số con vật sống trong lòng đất.
+ Con gì được mệnh danh là chúa tể sơn lâm?
* Bước 2: Làm việc cả lớp.
Đại diện các nhóm lên chỉ tranh và nói. Có thể đặt một số câu hỏi mời bạn khác trả lời. Bạn nào trả lời đúng thì có thể đặt câu hỏi khác mời bạn khác trả lời
GV kết luận: Có rất nhiều loài vật sống trên mặt đất như: Voi, ngựa, chó, gà, hổ  có loài vật đào hang sống dưới đất như thỏ, giun  Chúng ta cần phải bảo vệ các loài vật có trong tự nhiên, đặc biệt là các loài vật quý hiếm.
 - HS quan sát, thảo luận trong nhóm.
+ Hình 1: Con lạc đà, sống ở sa mạc. Chúng ăn cỏ và được nuôi trong vườn thú.
+ Hình 2: Con bò, sống ở đồng cỏ. Chúng ăn cỏ và được nuôi trong gia đình.
+ Hình 3: Con hươu, sống ở đồng cỏ. Chúng ăn cỏ và sống hoang dại.
+ Hình 4: Con chó. Chúng ăn xương, thịt và nuôi trong nhà.
+ Hình 5: Con thỏ rừng, sống trong hang. Chúng ăn cà rốt và sống hoang dại.
+ Hình 6: Con hổ, sống trong rừng. Chúng ăn thịt và sống hoang dại, hoặc được nuôi trong vườn thú.
+ Hình 7: Con gà. Chúng ăn giun, ăn thóc và được nuôi trong nhà.
HS trả lời cá nhân.
+ Vì nó có bướu chứa nước, có thể chịu được nóng.
+ Thỏ, chuột, 
+ Con hổ.
Hoạt động 2
Nhằm đạt được mục tiêu số 1
Hoạt động được lựa chon: Động não
Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhĩm
hãy cho biết chúng ta phải làm gì để bảo vệ các loài vật?
(Mỗi HS tự đứng lên nói ý kiến của mình, khi bạn ngồi xuống bạn khác đứng lên trả lời). GV ghi nhanh  
GV nhận xét những ý kiến đúng.
Trả lời: Không được giết hại, săn bắn trái phép, không đốt rừng làm cháy rừng không có chỗ cho động vật sinh sống 
IV / Củng cố –Dặn dị
 - Nhận xét tuyên dương những HS cĩ tiến bộ ,nhắc nhở HS cịn chưa chú ý bài
 - Dặn HS về nhà luyện lại BT , chuẩn bi bài sau
Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II
Mơn: Tốn Lớp: 2
I. Mục tiêu cần đạt:
	Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:
Phép nhân, phép chia trong bảng (2, 3, 4, 5).
Chia một nhĩm đồ vật thành 2, 3, 4, 5 phần bằng nhau.
Giải bài tốn bằng một phép nhân hoặc một phép chia.
Nhận dạng gọi đúng tên, tính độ dài đường gấp khúc.
II. Chuẩn bị:
	Đề kiểm tra in sẵn
III. Đề kiểm tra:
	Đề kiểm tra được thống nhất trên phạm vi tồn trường do khối trưởng và Ban giám hiệu ra đề.
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT (TIẾT 1)
Mơn: Đạo đức Lớp: 
I. Mục tiêu cần đạt
Biết mọi người đều cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với người khuyết tật.
Nêu được một số hành động việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật.
Cĩ thái độ cảm thơng, khơng phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng.
 II. Chuẩn bị
GV: Nội dung truyện Cõng bạn đi học (theo Phạm Hổ). Phiếu thảo luận.
HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động 1
Nhằm đạt được mục tiêu số 1, 2
Hoạt động được lựa chon: Kể chuyện và phân tích truyện
 - Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhĩm
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
 - GV kể chuyện “ Cõng bạn đi học” (SGK).
Tổ chức đàm thoại:
Vì sao Tứ phải cõng bạn đi học?
Những chi tiết nào cho thấy Tứ không ngại khó, ngại khổ để cõng bạn đi học?
Các bạn trong lớp đã học được điều gì ở Tứ.
Em rút ra từ bài học gì từ câu chuyện này.
Những người như thế nào thì được gọi là người khuyết tật?
Chúng ta cần giúp đỡ người khuyết tật vì họ là những người thiệt thòi trong cuộc sống. Nếu được giúp đỡ thì họ sẽ vui hơn và cuộc sống đỡ vất vả hơn.
 - HS lắng nghe
Vì Hồng bị liệt không đi được nhưng lại rất muốn đi học.
Dù trời nắng hay mưa, dù có những hôm ốm mệt. Tứ vẫn cõng bạn đi học để bạn không mất buổi.
Các bạn đã thay nhau cõng Hồng đi học.
Chúng ta cần giúp đỡ người khuyết tật.
Những người mất chân, tay, khiếm thị, khiếm thính, trí tuệ không bình thường, sức khoẻ yếu
Hoạt động 2
Nhằm đạt được mục tiêu số 3
Hoạt động được lựa chon: Thảo luận nhĩm
Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhĩm
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để tìm những việc nên làm và không nên làm đối với người khuyết tật.
Gọi đại diện các nhóm trình bày, nghe HS trình bày và ghi các ý kiến không trùng nhau lên bảng.
* Kết luận: Tùy theo khả năng và điều kiện của mình mà các em làm những việc giúp đỡ người tàn tật cho phù hợp. Không nên xa lánh, thờ ơ, chế giễu người tàn tật.
Chia thành 4 nhóm thảo luận và ghi ý kiến vào phiếu thảo luận nhóm.
Trình bày kết quả thảo luận. Ví dụ:
Những việc nên làm:
+ Đẩy xe cho người bị liệt.
+ Đưa người khiếm thị qua đường.
+ Vui chơi với các bạn khuyết tật.
+ Quyên góp ủng hộ người khuyết tật.
Những việc không nên làm:
+ Trêu chọc người khuyết tật.
+ Chế giễu, xa lánh người khuyết tật
IV / Củng cố –Dặn dị
 - Nhận xét tuyên dương những HS cĩ tiến bộ ,nhắc nhở HS cịn chưa chú ý bài
 - Dặn HS về nhà , chuẩn bi bài sau
Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
LÀM ĐỒNG HỒ ĐEO TAY. (TIẾT 2)
Mơn: Thủ cơng Lớp: 2
I/ Mục tiêu cần đạt:
1. Biết cách làm đồng hồ đeo tay 
2. Làm được đồng hồ đeo tay.
II/ Chuẩn bị:
 1. GV: Mẫu đồng hồ đeo tay. Quy trình làm đồng hồ đeo tay. 
 2. HS: Giấy thủ công, kéo, hồ.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động 1
Nhằm đạt được mục tiêu số 1
Hoạt động được lựa chon: Ơn lại qui trình làm đồng hồ đeo tay
Hình thức tổ chức: Cá nhân
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
 - GV treo qui trình.
Muốn làm đồng hồ đeo tay. ta tiến hành mấy bước ?
Đó là những bước nào ?
à GV nhận xét chốt ý.
- 4 bước.
Hs nhắc lại quy trình làm đồng hồ theo 4 bước:
+ Bước 1: Cắt thành các nan giấy.
+ Bước 2: Làm mặt đồng hồ
+ Bước 3: Gài dây đeo đồng hồ 
+ Bước 4: Vẽ số và kim lên mặt đồng hồ
Hoạt động 2
Nhằm đạt được mục tiêu số 2
Hoạt động được lựa chon: Thực hành
Hình thức tổ chức: Cá nhân
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
- Hs thực hành làm đồng hồ theo các bước đúng quy trình nhằm rèn luyện KN. Gv tổ chức cho hs thực hành theo nhóm.
- trong khi hs thực hành, gv quan sát và giúp những em còn lúng túng.
- Tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm.
- Đánh giá sản phẩm của hs
- HS làm đồng hồ đeo tay và trình bày sản phẩm
IV / Củng cố –Dặn dị
 - Nhận xét tuyên dương những HS cĩ tiến bộ ,nhắc nhở HS cịn chưa chú ý bài
 - Dặn HS về nhà , chuẩn bi bài sau
 Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_28_ban_2_cot.doc