I. Mục tiêu cần đạt
1. Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân, chia trong trường hợp đơn giản.
2. Biết giải bài toán có một phép tính nhân (trong bảng nhân 5).
3. Biết tìm số hạng của một tổng, tìm thừa số.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ
- HS: Vở
III. Cc hoạt động dạy học chủ yếu
1. Hoạt động 1
- Nhằm đạt mục tiêu số 1
- Hoạt động được lựa chọn: Tính giá trị của biểu thức
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
SƠN TINH, THỦY TINH Mơn: Tập đọc Lớp: 2 I. Mục tiêu cần đạt Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. Hiểu nội dung: Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 4) II. Chuẩn bị GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK (Phóng to, nếu có thể). Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng. HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động 1 Nhằm đạt mục tiêu số 1 Hoạt động được lựa chọn: Luyện đọc Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhĩm TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh a) Dọc mẫu: - GV đọc mẫu toàn bài một lượt sau đó gọi 1 HS khá đọc lại bài. b) Luyện phát âm - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. - Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ khĩ. (Tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm) - Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có. c) Luyện đọc đoạn - Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn? - Các đoạn được phân chia ntn? - Gọi 1 HS đọc đoạn 1. - Yêu cầu HS xem chú giải và giải nghĩa các từ: cầu hôn. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn và cho biết câu văn HS khó ngắt giọng. - Hướng dẫn HS ngắt giọng câu văn khó. Ví dụ: + Nhà vua muốn kén cho công chúa/ một người chồng tài giỏi. + Một người là Sơn Tinh,/ chúa miền non cao,/ còn người kia là Thủy Tinh,/ vua vùng nước thẳm. - Hướng dẫn giọng đọc: Đây là đoạn giới thiệu truyện nên HS cần đọc với giọng thong thả, trang trọng. - Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1. Theo dõi HS đọc để chỉnh sửa lỗi (nếu có). - Hướng dẫn HS đọc đoạn 2 và đoạn 3 tương tự hướng dẫn đoạn 1. - Đoạn 2, lời vua Hùng đọc với giọng dõng dạc, trang trọng, chú ý nhấn giọng các từ chỉ lễ vật. - Đoạn 3, tả lại cuộc chiến đấu giữa hai vị thần, đọc giọng cao, hào hùng, chú ý nhấn giong các từ ngữ như: hô mưa, gọi gió, bốc, dời, nước dâng lên bao nhiêu, núi cao lên bấy nhiêu, - Yêu cầu HS đọc bài nối tiếp nhau. - Chia nhóm và theo dõi HS đọc theo nhóm. d) Thi đọc - Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân. Nhận xét, cho điểm. e) Cả lớp đọc đồng thanh - Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV: - 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh. - Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài. - Bài tập đọc được chia làm 3 đoạn. + Đoạn 1: Hùng Vương nước thẳm. + Đoạn 2: Hùng Vương chưa biết chọn ai được đón dâu về. + Đoạn 3: Thủy Tinh đến sau cũng chịu thua. - 1 HS khá đọc bài. - Cầu hôn nghĩa là xin lấy người con gái làm vợ. - HS trả lời. - Luyện ngắt giọng câu văn dài theo hướng dẫn của GV. - Nghe GV hướng dẫn. - Một số HS đọc đoạn 1. - Theo dõi hướng dẫn của GV và luyện ngắt giọng các câu: + Hãy đem đủ một trăm ván cơm nếp,/ hai trăm nệp bánh chưng,/ voi chín ngà,/ gà chín cựa,/ ngựa chín hồng mao.// + Thủy Tinh đến sau,/ không lấy được Mị Nương,/ đùng đùng tức giận./ cho quân đuổi đánh Sơn Tinh.// + Từ đó năm nào Thủy Tinh cũng dâng nước đánh Sơn Tinh./ gây lũ lụt khắp nơi/ nhưng lần nào Thủy Tinh cũng chịu thua.// - 3 HS tiếp nối nhau đọc bài. Mỗi HS đọc một đoạn. Đọc từ đầu cho đến hết bài. - Lần lượt HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. - Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh 1 đoạn trong bài. 2. Hoạt động 2 Nhằm đạt mục tiêu số 2 Hoạt động được lựa chọn: Tìm hiểu bài Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhĩm TIẾT 2 Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh 2. Hoạt động 2 Nhằm đạt mục tiêu số 2 Hoạt động được lựa chọn: Tìm hiểu bài Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhĩm - GV đọc mẫu toàn bài lần 2. - Những ai đến cầu hôn Mị Nương? - Họ là những vị thần đến từ đâu? - Đọc đoạn 2 và cho biết Hùng Vương đã phân xử việc hai vị thần đến cầu hôn bằng cách nào? - Lễ vật mà Hùng Vương yêu cầu gồm những gì? - Vì sao Thủy Tinh lại đùng đùng nổi giận cho quân đuổi đánh Sơn Tinh? - Thủy Tinh đã đánh Sơn Tinh bằng cách nào? -Sơn Tinh đã chống lại Thủy Tinh như thế nào? -Ai là người chiến thắng trong cuộc chiến đấu này? - Hãy kể lại toàn bộ cuộc chiến đấu giữa hai vị thần. - Câu văn nào trong bài cho ta thấy rõ Sơn Tinh luôn luôn là người chiến thắng trong cuộc chiến đấu này? - Yêu cầu HS thảo luận để trả lời câu hỏi 4. - GV kết bạn: Đây là một câu chuyện truyền thuyết, các nhân vật trong truyện như Sơn Tinh, Thủy Tinh, Hùng Vương, Mị Nương đều được nhân dân ta xây dựng lên bằng trí tưởng tượng phong phú chứ không có thật. Tuy nhiên, câu chuyện lại cho chúng ta biết một sự thật trong cuộc sống có từ hàng nghìn năm nay, đó là nhân dân ta đã chống lũ lụt rất kiên cường. 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - Hai vị thần đến cầu hôn Mị Nương là Sơn Tinh và Thủy Tinh. - Sơn Tinh đến từ vùng non cao, còn Thủy Tinh đến từ vùng nước thẳm. - Hùng Vương cho phép ai mang đủ lễ vật cầu hôn đến trước thì được đón Mị Nương về làm vợ. - Một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao. - Vì Thủy Tinh đến sau Sơn Tinh không lấy được Mị Nương. - Thủy Tinh hô mưa, gọi gió, dâng nước cuồn cuộn. - Sơn Tinh đã bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi chặn dòng nước lũ. - Sơn Tinh là người chiến thắng. - Một số HS kể lại. - Câu văn: Thủy Tinh dâng nước lên cao bao nhiêu, Sơn Tinh lại dâng đồi núi cao bấy nhiêu. - Hai HS ngồi cạnh nhau thảo luận với nhau, sau đó một số HS phát biểu ý kiến. 3. Hoạt động 3 Nhằm đạt mục tiêu số 1 Hoạt động được lựa chọn: Luyện đọc lại Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhĩm Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại bài. - Gọi HS dưới lớp nhận xét và cho điểm sau mỗi lần đọc. Chấm điểm và tuyên dương các nhóm đọc tốt. - Con thích nhân vật nào nhất? Vì sao? 3 HS lần lượt đọc nối tiếp nhau, mỗi HS đọc 1 đoạn truyện. - Con thích Sơn Tinh vì Sơn Tinh là vị thần tượng trưng cho sức mạnh của nhân dân ta. - Con thích Hùng Vương vì Hùng Vương đã tìm ra giải pháp hợp lí khi hai vị thần cùng đến cầu hôn Mị Nương. - Con thích Mị Nương vì nàng là một công chúa xinh đẹp 4 / Củng cố , Dặn dị - Nhận xét tuyên dương cĩ nhiều ý kiến phát biểu - Dặn HS về nhà luyện đọc lại và chuẩn bị bài sau . Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... KẾ HOẠCH DẠY – HỌC MỘT PHẦN NĂM Mơn: Tốn Lớp: 2 I. Mục tiêu cần đạt 1. Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) Một phần năm, biết đọc, viết 1/5. 2. Biết thực hành chia một nhĩm đồ vật thành 5 phần bằng nhau. II. Chuẩn bị GV: Các mảnh bìa hình vuông, hình ngôi sao, hình chữ nhật. HS: Vở III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Hoạt động 1 Nhằm đạt mục tiêu số 1 Hoạt động được lựa chọn: Nhận biết 1/5 Hình thức tổ chức: Cá nhân Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh Giới thiệu “Một phần năm” (1/5) HS quan sát hình vuông và nhận thấy: Hình vuông được chia làm 5 phần bằng nhau, trong đó một phần được tô màu. Như thế là đã tô màu một phần năm hình vuông. Hướng dẫn HS viết: 1/5; đọc: Một phần năm. Kết luận: Chia hình vuông bằng 5 phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) được 1/5 hình vuông. - Theo dõi thao tác của GV và phân tích bài toán, sau đó trả lời: Được một phần năm hình vuông. HS viết: 1/5 HS đọc: Một phần năm. 2. Hoạt động 2 Nhằm đạt mục tiêu số 2 Hoạt động được lựa chọn: Luyện tập Hình thức tổ chức: Cá nhân Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài tập 1. Đã tô màu 1/5 hình nào? Nhận xét HS. . HS đọc đề bài tập 1. Tô màu 1/5 hình A, hình D. 4 / Củng cố , Dặn dị - Nhận xét tuyên dương cĩ nhiều ý kiến phát biểu - Dặn HS về nhà luyện tập lại và chuẩn bị bài sau . Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... KẾ HOẠCH DẠY – HỌC SƠN TINH, THỦY TINH Mơn: Chính tả Lớp: 2 I. Mục tiêu cần đạt 1. Chép đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuơi. 2. Làm được BT(2) a/b hoặc BT(3) a/b II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. HS: Vở III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Hoạt động 1 Nhằm đạt mục tiêu số 1 Hoạt động được lựa chọn: Chép chính tả Hình thức tổ chức: Cá nhân Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết Gọi 3 HS lần lượt đọc lại đoạn viết. Đoạn văn giới thiệu với chúng ta điều gì? b) Hướng dẫn cách trình bày Yêu cầu HS quan sát kĩ bài viết mẫu trên bảng và nêu cách trình bày một đoạn văn. c) Hướng dẫn viết từ khó Trong bài có những ch ... g biển dập dờn./ Sóng biển nhấp nhô./ Sóng biển xanh rờn./ Sóng biển tung bọt trắng xoá./ Sóng biển dập dềnh./ Sóng biển nối đuôi nhau chạy vào bờ cát. + Trên mặt biển có tàu thuyền đang căng buồm ra khơi đánh cá./ Những con thuyền đang đánh cá ngoài khơi./ Thuyền dập dềnh trên sóng, hải âu bay lượn trên bầu trời./ + Mặt trời đang từ từ nhô lên trên nền trời xanh thẳm. Xa xa, từng đàn hải âu bay về phía chân trời. 4 / Củng cố , Dặn dị - Nhận xét tuyên dương cĩ HS nhiều ý kiến phát biểu - Dặn HS về nhà tìm hiểu thêm và chuẩn bị bài sau . Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... KẾ HOẠCH DẠY – HỌC THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ Mơn: Tốn Lớp: 2 I. Mục tiêu cần đạt 1. Biềt xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3, số 6. Biết đơn vị đo thời gian: giờ, phút. Nhận biết các khoảng thời gian, 15 phút, 30 phút. II. Chuẩn bị GV: Mô hình đồng hồ. HS: Vở + Mô hình đồng hồ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Hoạt động 1 Nhằm đạt mục tiêu số 1 Hoạt động được lựa chọn: Xem đồng hồ khi khi kim phút chỉ vào số 3, số 6 Hình thức tổ chức: Cá nhân Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh Bài 1: Yêu cầu HS quan sát từng đồng hồ và đọc giờ. Kết luận: Khi xem giờ trên đồng hồ, nếu thấy kim phút chỉ vào số 3, em đọc là 15 phút; nếu kim phút chỉ vào số 6, em đọc là 30 phút - HS xem tranh vẽ rồi đọc giờ trên mặt đồng hồ. 2. Hoạt động 2 Nhằm đạt mục tiêu số 2 Hoạt động được lựa chọn: Đơn vị đo thời gian Hình thức tổ chức: Cá nhân Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh Bài 2: Trước hết HS phải đọc và hiểu các họat động và thời điểm diễn ra các họat động. Ví dụ: Hoạt động: “Tưới rau” Thời điểm: “ 5 giờ 30 phút chiều” Đối chiếu với các mặt đồng hồ, từ đó lựa chọn tranh vẽ mặt đồng hồ thích hợp với hoạt động. Trả lời câu hỏi của bài toán. Lưu ý: Với các thời điểm “7 giờ tối”, và “16 giờ 30 phút” cần chuyển đổi thành 19 giờ và 4 giờ 30 chiều” 2 HS ngồi cạnh nhau làm bài theo cặp, một em đọc từng câu cho em kia tìm đồng hồ. Sau đó 1 số cặp trình bày trước lớp. 3. Hoạt động 3 Nhằm đạt mục tiêu số 3 Hoạt động được lựa chọn: Khoảng thời gian Hình thức tổ chức: Cá nhân Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh Bài 3: Thao tác chỉnh lại đồng hồ theo thời gian đã biết. GV chia lớp thành các đội, phát cho mỗi đội 1 mô hình đồng hồ và hướng dẫn cách chơi: Khi GV hô một giờ nào đó, các em đang cầm mặt đồng hồ của các đội phải lập tức quay kim đồng hồ đến vị trí đó. Em nào quay xong cuối cùng hoặc quay sai sẽ bị loại. Sau mỗi lần quay, các đội lại cho bạn khác lên thay. Hết thời gian chơi, đội nào còn nhiều thành viên nhất là đội thắng cuộc. Tổng kết trò chơi và tuyên dương nhóm thắng cuộc. 2 HS ngồi cạnh nhau làm bài theo cặp, một em đọc từng câu cho em kia tìm đồng hồ. Sau đó 1 số cặp trình bày trước lớp. 4 / Củng cố , Dặn dị - Nhận xét tuyên dương cĩ HS nhiều ý kiến phát biểu - Dặn HS về nhà tìm hiểu thêm và chuẩn bị bài sau . Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... KẾ HOẠCH DẠY – HỌC MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG TRÊN CẠN Mơn: Tự nhiên và xã hội Lớp: 2 I. Mục tiêu cần đạt 1. Nêu được tên, lợi ích của một số cây sống trên cạn. 2. Quan sát và chỉ ra được một số cây sống trên II. Chuẩn bị GV: Aûnh minh họa trong SGK trang 52, 53. Bút dạ bảng, giấy A3, phấn màu. Một số tranh, ảnh (HS sưu tầm). HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Hoạt động 1 Nhằm đạt mục tiêu số 1 Hoạt động được lựa chọn: Kể tên các lồi cây sống trên cạn Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhĩm Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh Yêu cầu HS thảo luận nhóm, kể tên một số loài cây sống trên cạn mà các em biết và mô tả sơ qua về chúng theo các nội dung sau: Tên cây. Thân, cành, lá, hoa của cây. Rễ của cây có gì đặc biệt và có vai trò gì? - Yêu cầu 1, 2 nhóm HS nhanh nhất trình bày. - HS thảo luận - Hình thức thảo luận: Nhóm thảo luận, lần lượt từng thành viên ghi loài cây mà mình biết vào giấy. - 1, 2 nhóm HS nhanh nhất trình bày ý kiến thảo luận. 2. Hoạt động 2 Nhằm đạt mục tiêu số 2 Hoạt động được lựa chọn: Làm việc với SGK Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhĩm Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh Yêu cầu: Thảo luận nhóm, nêu tên và lợi ích của các loại cây đó. Yêu cầu các nhóm trình bày. + Hình 1 + Hình 2: + Hình 3: + Hình 4: + Hình 5: + Hình 6: + Hình 7: Hỏi: Trong tất cả các cây các em vừa nói, cây nào thuộc: Loại cây ăn quả? Loại cây lương thực, thực phẩm. Loại cây cho bóng mát. Bổ sung: Ngoài 3 lợi ích trên, các cây trên cạn còn có nhiều lợi ích khác nữa. Tìm cho các cây trên cạn thuộc: Loại cây lấy gỗ? Loại cây làm thuốc? GV chốt kiến thức: Có rất nhiều loài cây trên cạn thuộc các loài cây khác nhau, tùy thuộc vào lợi ích của chúng. Các loài cây đó được dùng để cung cấp thực phẩm cho con người, động vật, làm thuốc HS thảo luận nhóm, ghi kết quả vào phiếu. - Đại diện các nhóm HS trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. + Cây mít: Thân thẳng, có nhiều cành, lá. Quả mít to, có gai. + Cây phi lao: Thân tròn, thẳng. Lá dài, ít cành. Lợi ích: Chắn gió, chắn cát. + Cây ngô: Thân mềm, không có cành. Lợi ích: Cho bắp để ăn. + Cây đu đủ: Thân thẳng, có nhiều cành. Lợi ích: Cho quả để ăn. + Cây thanh long: Có hình dạng giống như xương rồng. Quả mọc đầu cành. Lợi ích: Cho quả để ăn. + Cây sả: Không có thân, chỉ có lá. Lá dài. Lợi ích: Cho củ để ăn. + Cây lạc: Không có thân, mọc lan trên mặt đất, ra củ. Lợi ích: Cho củ để ăn. - Các nhóm khác chú ý nghe, nhận xét và bổ sung. + Cây mít, đu đủ, thanh long. + Cây ngô, lạc. + Cây mít, bàng, xà cừ. Cây pơmu, bạch đàn, thông,. Cây tía tô, nhọ nồi, đinh lăng - HS nghe, ghi nhớ. 4 / Củng cố , Dặn dị - Nhận xét tuyên dương cĩ HS nhiều ý kiến phát biểu - Dặn HS về nhà tìm hiểu thêm và chuẩn bị bài sau . Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... KẾ HOẠCH DẠY – HỌC LÀM DÂY XÚC XÍCH TRANG TRÍ. (TIẾT 1) Mơn: Thủ cơng Lớp: 2 I. Mục tiêu cần đạt 1. Hs biết cách làm dây xúc xích trang trí. 2. Cắt, dán được dây xúc xích trang trí. Đường cắt tương đối thẳng. Cĩ thể chỉ cắt, dán được ít nhất 3 vịng trịn. Kích thước các vịng trịn của dây xúc xích tương đối đều nhau. II. Chuẩn bị 1. GV: Dây xúc xích mẫu. Quy trình làm dây xúc xích. 2. HS: Giấy thủ công, kéo, hồ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Hoạt động 1 Nhằm đạt mục tiêu số 1 Hoạt động được lựa chọn: Quan sát và nhận xét Hình thức tổ chức: Cá nhân Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh - Gv giới thiệu dây xúc xích mẫu , đặt câu hỏi định hướng cho hs quan sát, nhận xét: Các vòng của dây xúc xích làm bằng gì ? Có hình dáng màu sắc, kích thước như thế nào ? - Gv nhận xét và kếùt luận. ( xem sgv ). Sau khi HS trả lời, GV nêu các loại thiếp thông thường: thiếp chúc mừng năm mới, chúc mừng sinh nhật, chúc mừng 8/3 và đưa cho HS quan sát Thiếp chúc mừng bao giờ cũng được đặt trong phong bì. HS quan sát trả lời: HS nêu. - HS quan sát các loạt thiếp chúc mừng 2. Hoạt động 2 Nhằm đạt mục tiêu số 2 Hoạt động được lựa chọn: Hướng dẫn mẫu và thực hành Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhĩm Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh Treo bảng qui trình. Bước 1: Cắt thành các nan giấy. Lấy 3-4 tờ giấy thủ công khác màu cắt thành các nan giấy rộng 1 ô, dài 12 ô (h.1a). Mỗi tờ giấy cắt lấy 4-6 nan. Bước 2: Dán các nan giấy thành dây xúc xích - Bôi hồ vào 1 đầu nan và dán nan thứ nhất thành vòng tròn. - Luồn nan thứ 2 khác màu vào vòng nan thứ 1 ( h.3). Sau đó bôi hồ vào 1 đầu nan và dán tiếp thành vòng tròn thứ 2. - Làm giống như vậy đối với các vòng nan thứ 4, thứ 5... cho đến khi được dây xúc xích theo ý muốn. - Gv yêu cầu 1 hoặc 2 hs nhắc lại cách làm dây xúc xích và thực hiện thao tác cắt, dán 2 vòng xúc xích. - Gv tổ chức cho hs tập cắt các nan giấy. - HS theo dõi HS nhắc lại cách làm dây xúc xích HS tập cắt các nan giấy. 4 / Củng cố , Dặn dị - Nhận xét tuyên dương cĩ HS nhiều ý kiến phát biểu - Dặn HS về nhà tập làm lại và chuẩn bị bài sau . Rút kinh nghiệm: KẾ HOẠCH DẠY – HỌC THỰC HÀNH (Dành cho địa phương) Mơn: Thủ cơng Lớp: 2
Tài liệu đính kèm: