I. Mục tiêu cần đạt
1. Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) một phần ba, biết đọc, viết 1/3.
2. Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 3 phần bằng nhau.
II. Chuẩn bị
- GV: Các mảnh bìa (hoặc giấy) hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều.
- HS: Vở
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Hoạt động 1
- Nhằm đạt được mục tiêu số 1
- Hoạt động được lựa chọn: Nhận biết 1/3
- Hình thực tổ chức: Cá nhân
KẾ HOẠCH DẠY - HỌC BÁC SĨ SÓI Mơn: Tập đọc Lớp: 2 I. Mục tiêu cần đạt Đọc trơi chảy từng đoạn, tồn bài. Nghỉ hơi đúng chỗ. Hiểu ND: Sĩi gian ngoan bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt, khơng ngờ bị Ngựa thơng minh dùng mẹo trị lại (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5) *KNS Qua cuộc đấu trí của Sói và Ngựa, câu chuyện muốn gửi đến chúng ta bài học gì? . II. Chuẩn bị GV: Tranh minh họa bài tập đọc HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động 1 Nhằm đạt được mục tiêu số 1 Hoạt động được lựa chọn: Luyện đọc Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhĩm TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng đọc: + Giọng kể: vui vẻ, tinh nghịch. + Giọng Sói: giả nhân, giả nghĩa. + Giọng Ngựa: giả vờ lễ phép và rất bình tĩnh. b) Luyện phát âm - Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức nối tiếp, mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. Theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của các em. - Trong bài có những từ nào khó đọc? c) Luyện đọc đoạn - Bài tập đọc gồm mấy đoạn? Các đoạn được phân chia nhu thế nào? - Trong bài tập đọc có lời của những ai? - Giảng: Vậy chúng ta phải chú ý đọc để phân biệt lời của họ với nhau. - Mời 1 HS đọc đoạn 1. - Khoan thai có nghĩa là gì? - Yêu cầu HS tìm cách ngắt giọng câu văn thứ 3 của đoạn, sau khi HS nêu cách ngắt giọng, GV giảng chính xác lại cách đọc rồi viết lên bảng và cho cả lớp luyện đọc câu này. - Mời HS đọc đoạn 2. - Yêu cầu HS đọc chú giải các từ: phát hiện, bình tĩnh, làm phúc. - Đoạn văn này có nhiều lời đối thoại giữa Sói và Ngựa, khi đọc lời của Sói, cần đọc với giọng giả nhân, giả nghĩa (đọc mẫu), khi đọc giọng của Ngựa, cần đọc với giọng lễ phép và rất bình tĩnh (đọc mẫu). - Mời HS đọc đoạn 3. - Yêu cầu HS giải thích từ: cú đá trời giáng. Yêu cầu HS tìm cách ngắt giọng câu văn cuối bài và luyện đọc câu này. - Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn, đọc từ đầu cho đến hết bài. - Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 HS và yêu cầu luyện đọc theo nhóm. d.Thi đọc -GV tổ chức cho các nhóm thi đọc nối tiếp, phân vai. Tổ chức cho các cá nhân thi đọc đoạn Nhận xét và tuyên dương các em đọc tốt. d) Đọc đồng thanh - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2. - Theo dõi GV đọc bài. 1 HS khá đọc mẫu lần 2. - Đọc bài nối tiếp, đọc từ đầu cho đến hết, mỗi HS chỉ đọc một câu. - Từ: toan, mũ, khoan thai, phát hiện, cuống lên, bình tĩnh, giở trò, giả giọng, chữa giúp, bác sĩ, rên rỉ, bật ngửa, cẳng, vỡ tan, - Bài tập đọc gồm ba đoạn: + Đoạn 1: Thấy Ngựa đang ăn cỏ tiến về phía Ngựa. + Đoạn 2: Sói đến gần Phiền ông xem giúp. + Đoạn 3: Phần còn lại. - Bài tập đọc có lời của người kể chuyện, lời của Sói, lời của Ngựa. - 1 HS khá đọc bài. - Khoan thai có nghĩa là thong thả, không vội. - Tìm cách và luyện ngắt giọng câu: Nó bèn kiếm một cặp kính đeo lên mắt,/ một ống nghe cặp vào cổ,/ một áo choàng khoác lên người,/ một chiếc mũ thêu chữ thập đỏ chụp lên đầu.// - 1 HS khá đọc bài. - 1 HS đọc bài. - Theo dõi hướng dẫn của GV. Một số HS đọc lời của Sói và Ngựa. - 1 HS khá đọc bài. - Tìm cách ngắt giọng và luyện đọc: Thấy Sói đã cúi xuống đúng tầm,/ nó tung vó đá 1 cú trời giáng,/ làm Sói bật ngửa,/ bốn cẳng huơ giữa trời,/ kính vỡ tan,/ mũ văng ra// - 3 HS đọc bài theo yêu cầu. - Luyện đọc theo nhóm. - Thi đọc theo hướng dẫn của GV. Hoạt động 2 Nhằm đạt được mục tiêu số 2 Hoạt động được lựa chọn: Tìm hiểu bài Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhĩm TIẾT 2 Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh - GV đọc lại toàn bài một lần. - Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa? - Vì thèm rỏ dãi mà Sói quyết tâm lừa Ngựa để ăn thịt, Sói đã lừa Ngựa bằng cách nào? - Ngựa đã bình tĩnh giả đau như thế nào? - Sói định làm gì khi giả vờ khám chân cho Ngựa? - Sói định lừa Ngựa nhưng cuối cùng lại bị Ngựa đá cho một cú trời giáng, em hãy tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá. (Hướng dẫn HS đọc kĩ hai câu cuối bài để tả lại cảnh này) - Yêu cầu HS đọc câu hỏi 3. - Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 4 HS, sau đó yêu cầu HS thảo luận với nhau để chọn tên gọi khác cho câu chuyện và giải thích vì sao lại chọn tên gọi đó. *KNS Qua cuộc đấu trí của Sói và Ngựa, câu chuyện muốn gửi đến chúng ta bài học gì? - Theo dõi bài đọc của GV và đọc thầm theo. - Đọc đoạn 1 và trả lời: Sói thèm rỏ dãi. - Sói đã đóng giả làm bác sĩ đang đi khám bệnh để lừa Ngựa. - Khi phát hiện ra Sói đang đến gần. Ngựa biết là cuống lên thì chết bèn giả đau, lễ phép nhờ “bác sĩ Sói” khám cho cái chân sau đang bị đau. - Sói định lựa miếng đớp sâu vào đùi Ngựa cho Ngựa hết đường chạy. - HS phát biểu ý kiến theo yêu cầu. Ví dụ: Nghe Ngựa rên rỉ kêu đau và nhờ khám bệnh, Sói tưởng đã lừa được Ngựa thì mừng lắm. Nó bèn mon men lại phía sau Ngựa định lựa miếng đớp sâu vào đùi Ngựa, chẳng ngờ đâu Ngựa đã chuẩn bị sẵn sàng nên khi vừa thấy Sói cúi xuống đúng tầm, Ngựa liền tung một cú đá trời giáng, làm Sói bật ngửa, bốn cẳng huơ giữa trời, kính vỡ tan, mũ văng ra. - 1 HS đọc bài. - Thảo luận và đưa ra ý kiến của nhóm. Ví dụ: + Chọn tên là Sói và Ngựa vì đây là hai nhân vật chính của truyện. + Chọn tên là Lừa người lại bị người lừa vì tên này thể hiện nội dung chính của truyện. + Chọn tên là Chú Ngựa thông minh vì câu chuyện ca ngợi sự thông minh nhanh trí của Ngựa. - Qua câu chuyện Sói lừa Ngựa không thành lại bị Ngựa dùng mưu trị lại, tác giả muốn khuyên chúng ta hãy bình tĩnh đối phó với những kẻ độc ác, giả nhân, giả nghĩa. Hoạt động 3 Nhằm đạt được mục tiêu số 1 Hoạt động được lựa chọn: Luyện đọc lại Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhĩm Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh - GV tổ chức cho HS đọc lại bài theo hình thức phân vai. - Luyện đọc lại bài. 4 / Củng cố , Dặn dị - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... KẾ HOẠCH DẠY - HỌC SỐ BỊ CHIA – SỐ CHIA – THƯƠNG Mơn: Tốn Lớp: 2 I. Mục tiêu cần đạt 1. Nhận biết được số bị chia – số chia – thương. Biết cách tìm kết quả của phép chia. II. Chuẩn bị GV: Bộ thực hành Toán. HS: Vơ.û Bộ thực hành Toán. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1 .Hoạt động 1 - Nhằm đạt được mục tiêu số 1 - Hoạt động được lựa chọn: Nhận biết tên gọi, vị trí, thành phần và kết quả phép chia - Hình thực tổ chức: Cá nhân Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh Giới thiệu tên gọi của thành phần và kết quả phép chia. GV nêu phép chia 6 : 2 HS tìm kết quả của phép chia? GV gọi HS đọc: “Sáu chia hai bằng ba”. GV chỉ vào từng số trong phép chia (từ trái sang phải) và nêu tên gọi: 6 : 2 = 3 Số bị chia Số chia Thương GV nêu rõ thuật ngữ “thương” Kết quả của phép tính chia (3) gọi là thương. GV có thể ghi lên bảng: Số bị chia Số chia Thương 6 : 2 = 3 Thương HS nêu ví dụ về phép chia, gọi tên từng số trong phép chia đó. GV nhận xét - 6 : 2 = 3. HS đọc: “Sáu chia hai bằng ba”. HS lập lại. HS lập lại. HS lập lại. HS nêu ví dụ về phép chia, gọi tên từng số trong phép chia. Bạn nhận xét. 2. Hoạt động 2 - Nhằm đạt được mục tiêu số 2 - Hoạt động được lựa chọn: Luyện tập - Hình thực tổ chức: Cá nhân Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh Bài 1: HS thực hiện chia nhẩm rồi viết vào vở (theo mẫu ở SGK) Bài 2: Ở mỗi cặp phép nhân và chia, HS tìm kết quả của phép tính rồi viết vào vở. Chẳng hạn: 6 : 3 = 2 6 : 2 = 3 Bài 3: Qua ví dụ (mẫu) ở SGK cần nêu lại: 8 : 2 = 4 2 x 4 = 8 8 : 4 = 2 Từ một phép nhân (2 x 4 = 8) có thể lặp lại hai phép chia tương ứng ( 8 : 2 = 4 và 8 : 4 = 2). HS làm tiếp theo mẫu. GV nhận xét. HS thực hiện chia nhẩm rồi viết vào vở HS làm bài. Sửa bài HS quan sát mẫu. HS làm bài. Sửa bài 4 / Củng cố , Dặn dị - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà đọc HTL lại bài và chuẩn bị bài sau Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... KẾ HOẠCH DẠY - HỌC LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI (tiết 1) Mơn: Đạo đức Lớp: 2 I. Mục tiêu cần đạt: Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại (Biết chào hỏi và tự giới thiệu; nĩi năng rõ ràng, lễ phép, ngắn gọn; nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng). Biết xử lí một số tình huống đơn giản, thường gặp khi nhận và gọi điện thoại. II. Chuẩn bị GV: Kịch bản Điện thoại cho HS chuẩn bị trước. Phiếu thảo luận nhóm. HS: SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu .1 . Hoạt động ... cả hổ vì hổ không biết trèo cây, mẹ nhỉ./.. c) Bác có thể cho cháu gặp bạn ấy một chút, được không ạ?/ Bác vui lòng cho cháu gặp Lan một chút nhé!/ May quá, cháu đang có việc muốn hỏi bạn ấy. Bác cho phép cháu lên nhà gặp Lan, bác nhé!/ 2. Hoạt động 2 - Nhằm đạt được mục tiêu số 2 - Hoạt động được lựa chọn: Ghi nhớ và viết lại nội quy - Hình thực tổ chức: Cá nhân, nhĩm Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh Bài 3: - Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc Nội quy trường học. - Yêu cầu HS tự nhìn bảng và chép lại 2 đến 3 điều trong bản nội quy. - GV chấm 1 số vở. - 2 HS lần lượt đọc bài. - HS tự nhìn bảng và chép lại 2 đến 3 điều trong bản nội quy. 4 / Củng cố , Dặn dị - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà Viết lại BT và chuẩn bị bài sau Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... KẾ HOẠCH DẠY - HỌC TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP NHÂN Mơn: Tốn Lớp: 2A2 I. Mục tiêu cần đạt 1. Nhận biết được thừa số, tích, tìm một thừa số bằng cách lấy tích chia cho thừa số kia. 2. Biết tìm thừa số x trong các dạng bài tập: X x a = b; a x X = b (với a, b là các số bé và phép tính tìm x là nhân hoặc chia trong phạm vi bảng tính đã học). 3. Biết giải bài tốn cĩ một phép tính chia (trong bảng chia 2). II. Chuẩn bị GV: Các tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn. HS: Bảng con. Vở. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu . Hoạt động 1 - Nhằm đạt được mục tiêu số 1 - Hoạt động được lựa chọn: Biết cách tìm thừa số khi biết tích và thừa số kia - Hình thực tổ chức: Cá nhân Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh Ơn tập mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia - Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có bao nhiêu chấm tròn ? - HS thực hiện phép nhân để tìm số chấm tròn. GV viết lên bảng như sau: 2 x 3 = 6 Thừa số thứ nhất TS thứ hai Tích - Từ phép nhân 2 x 3 = 6, lập được hai phép chia tương ứng: - 6 : 2 = 3. Lấy tích (6) chia cho thừa số thứ nhất (2) được thừa số thứ hai (3) - 6 : 3 = 2. Lấy tích (6) chia cho thừa số thứ hai (3) được thừa số thứ nhất (2) - Nhận xét: Muốn tìm thừa số này ta lấy tích chia cho thừa số kia. 2. Giới thiệu cách tìm thừa số x chưa biết - GV nêu: Có phép nhân X x 2 = 8 - Giải thích: Số X là thừa số chưa biết nhân với 2 bằng 8. Tìm X. - Từ phép nhân X x 2 = 8 ta có thể lập được phép chia theo nhận xét “Muốn tìm thừa số X ta lấy 8 chia cho thừa số 2”. - GV hướng dẫn HS viết và tính: X = 8 : 2 X = 4 GV giải thích: X = 4 là số phải tìm để được 4 x 2 = 8. Cách trình bày: X x 2 = 8 X = 8 :2 X = 4 GV nêu: 3 x X = 15 Phải tìm giá trị của X để 3 x với số đó bằng 15. Nhắc lại: Muốn tìm thừa số X ta lấy 15 chia cho thừa số 3. GV hướng dẫn HS viết và tính:X = 15 : 3 X = 5 X = 5 là số phải tìm để được 3 x 5 = 15. Trình bày: 3 x X = 15 X = 15 : 3 X = 5 Kết luận: Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia (như SGK) - 6 chấm tròn. 2 x 3 = 6 6 : 2 = 3 6 : 3 = 2 HS lăäp lại. HS viết và tính: X = 8 : 2 X = 4 HS viết vào bảng con. HS nhắc lại: Muốn tìm thừa số X ta lấy 15 chia cho thừa số 3. - HS viết và tính:X = 15 : 3 X = 5 HS viết vào bảng con. HS lập lại. 2. Hoạt động 2 - Nhằm đạt được mục tiêu số 2, 3 - Hoạt động được lựa chọn: Luyện tập - Hình thực tổ chức: Cá nhân Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh Bài 1: HS tính nhẩm theo từng cột. Bài 2: Tìm x (theo mẫu). HS nhắc lại kết luận trên. X x 3 = 12 X = 12 : 3 X = 4 3 x X = 21 X = 21 : 3 X = 7 Bài 3: Tìm y ( tương tự như bài 2) Bài 4: GV nhận xét. HS tính nhẩm và làm bài. Sửa bài. Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia HS thực hiện. Sửa bài. HS thực hiện. Sửa bài. Bài giải Số bàn học là: 20 : 2 = 10 (bàn) Đáp số: 10 bàn học 4 / Củng cố , Dặn dị - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học thuộc cơng thức và chuẩn bị bài sau Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................. KẾ HOẠCH DẠY - HỌC ÔN TẬP: XÃ HỘI Mơn: Tự nhiên và xã hội Lớp: 2 I. Mục tiêu cần đạt 1.Kể được về gia đình, trường học của em, nghề nghiệp chính của người dân nơi em sống. II. Chuẩn bị GV: Các câu hỏi chuẩn bị trước có nội dung về Xã hội. Cây cảnh treo các câu hỏi. Phần thưởng. HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Hoạt động 1 - Nhằm đạt được mục tiêu số 1 - Hoạt động được lựa chọn: Thi hùng biện về gia đình, nhà trường và cuộc sống xung quanh - Hình thực tổ chức: Nhĩm Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh - Yêu cầu: Bằng những tranh, ảnh đã sưu tầm được, kết hợp với việc nghiên cứu SGK và huy động vốn kiến thức đã được học, các nhóm hãy thảo luận để nói về các nội dung đã được học. Nhóm 1 – Nói về gia đình. Nhóm 2 – Nói về nhà trường. Nhóm 3 – Nói về cuộc sống xung quanh. * Cách tính điểm: + Nói đủ, đúng kiến thức: 10 điểm + Nói sinh động: 5 điểm + Nói thêm tranh ảnh minh họa: 5 điểm Đội nào được nhiều điểm nhất, sẽ là đội thắng cuộc. GV nhận xét các đội chơi. Phát phần thưởng cho các đội chơi. - Các nhóm HS thảo luận, sau đó cử đại diện trình bày. - Các thành viên khác trong nhóm có thể bổ sung kiến thức nếu cần thiết và giúp bạn minh họa bằng tranh ảnh. Chẳng hạn: + Nhóm 1: Nói về gia đình. 1. Những công việc hằng ngày của các thành viên trong gia đình là: Oâng bà nghỉ ngơi, bố mẹ đi làm, em đi học, 2. Vào những lúc nghỉ ngơi, mọi người trong gia đình đều vui vẻ: Bố đọc báo, mẹ và ông bà chơi với em 3. Đồ dùng trong gia đình có nhiều loại. Về đồ sứ có: bát, đĩa, ; về đồ nhựa có xô, chậu, bát, rổ rá, Để giữ cho đồ dùng bền đẹp, khi sử dụng ta phải chú ý cẩn thận, sắp xếp ngăn nắp. 4. Cần phải giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở và có các biện pháp phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. 2. Hoạt động 2 - Nhằm đạt được mục tiêu số 2 - Hoạt động được lựa chọn: Làm phiếu bài tập - Hình thực tổ chức: Nhĩm Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh - GV phát phiếu bài tập và yêu cầu cả lớp HS làm. - GV thu phiếu để chấm điểm. PHIẾU HỌC TẬP 1. Đánh dấu x vào ô trước các câu em cho là đúng: a) Chỉ cần giữ gìn môi trường ở nhà. b) thầy hiệu trưởng có nhiệm vụ đánh trống báo hết giờ. c) Không nên chạy nhảy ở trường, để giữ gìn an toàn cho mình và các bạn. d) Chúng ta có thể ngắt hoa ở trong vườn trường để tặng các thầy cô nhân ngày Nhà giáo Việt Nam: 20 – 11. e) Đường sắt dành cho tàu hỏa đi lại. g) Bác nông dân làm việc trong các nhà máy. h) Không nên ăn các thức ăn ôi thiu để đề phòng bị ngộ độc. i)Thuốc tây cần phải để tránh xa tầm tay của trẻ em. 2. Nối các câu ở cột A với câu tương ứng ở cột B. 3. Hãy kể tên: - Hai ngành nghề ở vùng nông thôn: - Hai ngành nghề ở thành phố: - Ngành nghề ở địa phương bạn: HS nhận phiếu và làm bài. HS thực hành nối các câu ở cột A với câu tương ứng ở cột B. HS kể. Bạn nhận xét. 4 / Củng cố , Dặn dị - Nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... KẾ HOẠCH DẠY - HỌC ƠN TẬP CHỦ ĐỀ PHỐI HỢP GẤP, CẮT, DÁN (TIẾT 1) Mơn: Thủ cơng Lớp: 2 I. Mục tiêu cần đạt 1. Củng cố được kiến thức, kĩ năng gấp các hình đã học. 2. Phối hợp gấp, cắt, dán được ít nhất một sản phẩm đã học. II. Chuẩn bị 1. GV: Các hình mẫu của các bài 7, 8, 9, 10, 11, 12 để xem lại. 2. HS: Giấy, kéo, hồ,... II. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Hoạt động 1 - Nhằm đạt được mục tiêu số 1 - Hoạt động được lựa chọn: Ơn lại quy trình gấp, cắt, dán hình trịn, biển báo giao thơng - Hình thực tổ chức: Cá nhân Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh GV treo một số qui trình, hỏi HS Muốn cắt hình tròn ta tiến hành mấy bước ? Đó là những bước nào ? Tương tự hỏi về cách cắt, dán các loại biển báo giao thông à GV nhận xét chốt ý. - Hs trả lời. HS nêu 2. Hoạt động 2 - Nhằm đạt được mục tiêu số 2 - Hoạt động được lựa chọn: Thực hành - Hình thực tổ chức: Nhĩm Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh - GV tổ chức cho HS thực hành cắt gấp biển báo giao thông theo nhóm. GV hướng dẫn giúp đỡ những nhóm làm chậm. HS làm xong chọn những sản phẩm để nhận xét đánh giá. HS làm theo nhóm và trình bày sản phẩm. Với HS khéo tay cĩ thể gấp, cắt, dán sản phẩm cĩ tính sáng tạo 4 / Củng cố , Dặn dị - Nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: