Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2011-2012 - Lưu Ngươn

Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2011-2012 - Lưu Ngươn

Ngày soạn; Ngày 2 tháng 1 năm 2012 Tuần 20

Ngày dạy; Thứ hai ngày 9 tháng 1 năm 2012 Lớp 23

CC+TĐ+TĐ+T+TNXH

Tiết 1 SINH HOẠT ĐẦU TUẦN

Tiết 2,3 TẬP ĐỌC

ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GÍO

 I. MỤC TIÊU:

- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; Đọc rõ lời nhân vật trong bài

Hiểu nội dung: Con người chiến thắng Thần Gió tức là chiến thắng thiên nhiên. Nhờ vào quyết tâm và lao động. Nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên.(Trả lời được CH1,2,3,4).

* HS khá, giỏi: Trả lời được CH5

* KNS: giao tiết. Ra quyết định. Kiên đinh.

* MTR: Hs yếu đọc lưu loát đoạn 1.

-Yêu môn học. Học sinh yêu thiên nhiên

II. CHUẨN BỊ Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 22 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 382Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2011-2012 - Lưu Ngươn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KÕ ho¹ch bµi d¹y
Ngày soạn; Ngày 2 tháng 1 năm 2012 Tuần 20 
Ngày dạy; Thứ hai ngày 9 tháng 1 năm 2012 Lớp 23
CC+TĐ+TĐ+T+TNXH
Tiết 1	SINH HOẠT ĐẦU TUẦN
Tiết 2,3 TẬP ĐỌC
ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GÍO
I. MỤC TIÊU: 
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; Đọc rõ lời nhân vật trong bài
Hiểu nội dung: Con người chiến thắng Thần Gió tức là chiến thắng thiên nhiên. Nhờ vào quyết tâm và lao động. Nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên.(Trả lời được CH1,2,3,4).
* HS khá, giỏi: Trả lời được CH5
* KNS: giao tiết. Ra quyết định. Kiên đinh.
* MTR: Hs yếu đọc lưu loát đoạn 1.
-Yêu môn học. Học sinh yêu thiên nhiên
II. CHUẨN BỊ Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HTĐB
1’
5’
25’
30’
4’
1
 1. 1.Ổn định: 
2.Kiểm tra bài cũ: “Thư trung thu” 
HS đọc thuộc và TLCH:
Nhận xét 
3.Bài mới: “Ông Mạnh thắng Thần Gió”
Hoạt động 1: Luyện đọc 
GV đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu 1 HS đọc lại
GV yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng câu cho đến hết bài.
Tìm từ ngữ khó đọc trong bài: hoành hành, lăn quay, ngạo nghễ, quật đỗ, ngào ngạt, ăn năn, giận dữ
Yêu cầu 1 số HS đọc lại từ khó
Đọc từng đoạn trước lớp và kết hợp giải nghĩa từ
Hướng dẫn HS luyện đọc câu dài, nhấn giọng
Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm 
Tổ chức thi đọc giữa các nhóm 
GV nhận xét, tuyên dương
Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3
TIẾT 2
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận?
- Kể việc làm của ông Mạnh chống Thần Gió?
- Gọi HS đọc đoạn 4,5
- Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gíó phải bó tay?
- Ong Mạnh đã làm gì để thần Gió trở thành bạn của mình?
- Hành động kết bạn với thần Gió của ông Mạnh cho thấy ông là người như thế nào?
- Ong Mạnh tượng trưng cho ai? Thần Gió tượng trưng cho ai?
- GV liên hệ, giáo dục. KNS
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- GV mời đại diện lên bốc thăm 
- Nhận xét và tuyên dương nhóm đọc hay nhất.
Chốt: Để sống hoà thuận thân ái với thiên nhiên các em cần làm gì?
4.Cũng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS đọc lại bài kỹ để có ý kể lại câu chuyện cho mạch lạc dựa theo các yêu cầu kể trong SGK.
Hát
HS đọc thuộc bài thơ và TLCH
Hs đọc 
HS theo dõi
1 HS đọc bài, lớp mở SGK, đọc thầm theo
HS đọc nối tiếp 
HS nêu, phân tích, bạn đọc lại
HS đọc
HS đọc từng đoạn nối tiếp, kết hợp giải nghĩa từ chú giải
- HS đọc đoạn
- HS đọc trong nhóm
- HS thi đọc giữa các nhóm
HS nhận xét
Cả lớp đọc
- HS đọc, lớp đọc thầm
- Thần Gió xô ông ngã lăn quay, cười ngạo nghễ chọc tức ông Mạnh
- Ong vào rừng lấy gỗ dựng nhà chọn những viên đá thật to để làm tường
- HS đọc
- Cây cối xung quanh nhà đổ rạp trong khi ngôi nhà vững đứng vững
- Ong an ủi mời Thần đến chơi
- HS nêu 
- HS nêu
- 2, 3 nhóm tự phân vai thi đọc
- Phải yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống xung quanh xanh sạch đẹp
Hd hs yếu đọc( xuyên, Qúi)
Gợi ý hs trả lời câu hỏi 
Tiết 4	TOÁN
BẢNG NHÂN 3
I. MỤC TIÊU: 
- Lập bảng nhân 3.
- Nhớ được bảng nhân 3.
- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3).
- Biết đếm thêm 3.
Làm được các BT: 1, 2, 3
* MTR: Hs yếu tự làm được bài 1.
- Ham thích học Toán.
II. CHUẨN BỊ 
Tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn Bộ học toán, VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HTĐB
1’
5’
25’
4’
1.Ổn định: 
2.Bài cũ: Luyện tập
- Yêu cầu HS sửa bài 3
Nhận xét, tuyên dương
3.Bài mới: Bảng nhân 3 
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS lập bảng nhân 3 
+ Mỗi tấm có 3 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa tức là 3 (chấm tròn) được lấy 1 lần ta viết: 
3 x 1 = 3 
+ Đọc là: ba nhân một bằng ba
Tương tự GV gắn 2 tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn và hỏi:
+ 3 được lấy mấy lần?
Tương tự GV gợi ý giúp HS lập bảng nhân 3 và giới thiệu đây là bảng nhân 3 
Hướng dẫn HS học thuộc bảng nhân 3
Chốt: Yêu cầu HS nhận xét tích các phép nhân 3 
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1:
Gọi HS đọc yêu cầu
GV hướng dẫn HS sử dụng bảng nhân 3 để nêu tích của mỗi phép nhân
Bài 2: 
GV yêu cầu HS nêu tóm tắt rồi giải bài toán 
Nhận xét, sửa bài
Bài 3:
Yêu cầu HS nhận xét đặc điểm của dãy số 
Hướng dẫn giải
- Yêu cầu HS đếm 3 đến 30 
4.Cũng cố – Dặn dò:
: Xem lại bài
Học thuộc bảng nhân 3
Chuẩn bị: Luyện tập 
Hát
1 HS lên bảng thực hiện 
HS quan sát, nêu vấn đề cần giải quyết và nêu cách tính
3 được lấy 2 lần, như vậy 
 3 x 2 = 6
HS nêu cách thực hiện
HS học thuộc bảng nhân 3
Tăng 3 đơn vị
HS đọc yêu cầu
HS làm bài, đọc nối tiếp từng phép nhân 
HS đọc yêu cầu
HS làm vở
 Có tất cả học sinh là
 3 x 10 = 30 (hs)
 Đáp số: 30 học sinh
 - HS đọc đề
HS nêu 
-HS tự làm vào phiếu bài tập
Hs theo dõi để thực hiện
Hd hs làm bài tập 
Gợi ý hs giải bài toán 
Tiết 5	TỰ NHIÊN XÃ HỘI
AN TOÀN KHI ĐI CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG
I. MỤC TIÊU: 
 - Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông.
- Thực hiện các quy định khi đi các phương tiện giao thông.
- biết đưa ra lời khuyên trong trong một số tình huống có thể xảy ra tai nạn giao thông khi đi xe
* KNS : Kĩ năng ra quyết định. Kĩ năng tư duy phê phán. Kĩ năng làm chủ bản thân. 
II. CHUẨN BỊ: 
Hình vẽ tranh trang 42, 43. Một số tình huống khi tham gia các phương tiện giao thông
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1’
5’
25’
4’
1. Ổn định: 
2. Bài cũ:Đường giao thông 
GV nêu câu hỏi 
GV nhận xét, tuyên dương
3. Bài mới: “An toàn khi đi các phương tiện giao thông”
Hoạt động 1:Thảo luận tình huống. KNS
*Nhận biết một số tình huống cĩ thể xảy ra khi đi các phương tiện GT.
Yêu cầu HS quan sát 3 tình huống trang 41 SGK, thảo luận nhóm 
Gọi các nhóm đại diện trình bày: 
Trong tình huống ấy điều gì có thể xảy ra?
Đã có khi nào em có hành động như thế không?
Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống đó như thế nào?
Chốt: Để đảm bảo an toàn, khi ngồi sau xe máy phải bám chắc người ngồi phía trước. Không đi lại nô đùa trên ôtô, tàu hỏa, thuyền bè. Không bám ở cửa ra vào, không thò tay, thò đầu ra ngoài khi tàu xe chạy.
Hoạt động 2: Quan sát tranh Sắm vai thể hiện tình huống
*Biết một số điều cần lưu ý khi đi các phương tiện GT.
Yêu cầu HS quan sát tranh 4, 5, 6, 7/43 
Hình 4: Hành khách đang làm gì? Ở đâu? Họ đứng xa mép đường hay không?
Hình 5: Hành khách đang làm gì? Họ lên xe khi nào? (xe dừng hay chạy?)
Hình 6: Hành khách đang làm gì? Theo em hành khách phải như thế nào khi ở trên ôtô?
Hình 7: Hành khách đang làm gì? Đúng hay sai?
Chốt: Khi đi xe buýt hoặc xe khách, chúng ta chờ xe ở bến và không đứng sát mép đường. Đợi xe dừng hẳn mới lên. Không đi lại, thò đầu, thò tay ra ngoài khi tàu, xe đang chạy. Khi xe dừng hẳn mới xuống.
4.Cũng cố – Dặn dò:
-Về nhà: vẽ tranh 1 phương tiện giao thôngThực hiện khi đi tàu xe giữ an toàn
Chuẩn bị bài: “Cuộc sống xung quanh”
-Hát
-2 HS trả lời 
-Nhận xét bạn 
Chia lớp làm 6 nhóm thảo luận
Nhóm 2, 3
Nhóm 1, 4
Nhóm 5, 6
 Hoạt động nhóm 2 HS
4 – 8 nhóm thể hiện 
Hs sắm vai thể hiện tình huống
Hs quan sát 
-Hs theo dõi
Ngày soạn: Ngày 3 tháng 1 năm 2012
Ngày dạy: Thứ ba ngày 10 tháng 1 năm 2012
KC+CT+TV+T+ĐĐ
Tiết 1	 	 KỂ CHUYỆN
ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ
I. MỤC TIÊU: 
- Biết sắp xếp lại thứ tự các tranh theo đúng trình tự nội dung truyện (BT1).
 - Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh đúng trình tự.
* HS KG: Kể lại được toàn bộ câu chuyện với giọng kể tự nhiên. Đặt được tên khác phù hợp với nội dung câu chuyện.
* MTR: Hs yếu kể được đoạn 1.
II. CHUẨN BỊ :Bảng phụ, tranh, SGK Đọc kỹ câu chuyện, SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HTĐB
1’
5’
25’
4’
1. Ổn định: 
2. Bài cũ:“Chuyện bốn mùa”
GV yêu cầu HS kể lại câu chuyện
GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới: “Ong Mạnh thắng Thần Gió”
Hoạt động 1: Xếp lại tranh theo đúng thứ tự
GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của SGK
GV yêu cầu HS quan sát tranh và xếp lại theo đúng thứ tự nội dung truyện 
GV tổ chức cho HS cầm tranh đứng theo thứ tự nội dung truyện 
Nội dung
+ Tranh 4: Thần Gió xô ngã ông Mạnh
+ Tranh 2: Ong Mạnh vác cây khiêng đá làm nhà 
+ Tranh 3 Thần Gió tàn phá làm cây cối xung quanh đổ rạp nhưng không xô ngã nhà ông Mạnh
+ Tranh 1: Thần Gió ghé chơi trò chuyện cùng ông Mạnh
2 HS nêu lại vị trí các tranh
Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn câu chuyện
GV tổ chức thi kể chuyện
Yêu cầu nhóm kể lại từng đoạn câu chuyện(có thể sắm vai hoặc kể cá nhân)
Đặt tên khác cho truyện (HS kh, giỏi)
Vậy qua câu chuyện này cho các em biết điều gì?
Chốt: Con người có khả năng chiến thắng thần Gió, chiến thắng thiên nhiên nhờ trí thông minh, quyết tâm lao động. Nhưng con người cũng sống nhân ái, hoà thuận với thiên nhiên và giữ gìn thiên nhiên
4.Cũng cố – Dặn dò:
Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe
Chuẩn bị: “Chim sơn ca và bông cúc trắng”
Nhận xét tiết học
Hát
6 HS kể phân vai
1 HS đọc yêu cầu bài
HS quan sát, đánh dấu
 HS quan sát phát biểu ý kiến 
HS kể lại chuyện
Nhóm kể (4 HS )
Cả lớp bình bầu nhóm kể hay nhất
HS nêu
Con người thắng thiên nhiên
HS theo dõi
HS kh, giỏi kể tồn bộ cu chuyện
Gợi ý hs kế theo nội dung tranh
Tiết 2	CHÍNH TẢ( Nghe- viết)
GIÓ
I. MỤC TIÊU: 
- Nghe và viết lại chính xác bài chính tả. Biết trình bày đúng hình thức bài thơ 7 chữ.
- Làm được bài tập 2 a hoặc b; 3 a hoặc b.
- Ham thích học môn Tiếng Việt.
* MTR: Hs yếu viết không sai quá 7 lỗi.
- GDBVMT (Khai thác gián tiếp) : Giúp HS thấy được tính cách đáng yêu của nhân vật Gió. Từ đó, HS thêm yêu quý thiên nhiên.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi nội dung đoạn viết
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HTĐB
1’
5’
25’
4’
1 Ổn định 
2. Bài cũ: “Chuyện bốn mùa”
GV yêu cầu HS sửa lỗi 
-GV nhận xét bài làm của HS
3.Bài mới: “Gió” 
-GV đọc mẫu bài thơ
-Củng cố nội dung:
+ Bài thơ có mấy khổ thơ?
+ Mỗi khổ thơ có mấy câu?
+ Mỗi câu có mấy chữ?
+ Những chữ bắt đầu bằng âm r / d / gi?
+ Những chữ có dấu hỏi, ngã?
-GV đọc từ khó: khe khẽ, mèo mướp, cánh diều, trèo
GV đọc cho Hs viết bài
GV đọc cho hs soát lỗi
GV chấm bài 
* Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2 b:
Yêu cầu HS làm vở 
Bài 3
Phổ biến luật chơi: Trò chơi” Ai nhanh”
GV chấm sơ 
GV sửa, nhận xét
Tổng kết, Lin hệ GDBVMT
4 ... ành kiến thức
GV gắn lần lược 2 tấm bìa, 3  tấm bìa và đặt câu hỏi để HS nêu và hình thành bảng nhân 4
GV ghi bảng:
 4 x 1 = 4
 4 x 2 = 8
 4 x 3 = 12 
GV giới thiệu đó là bản nhân 4
Yêu cầu HS học thuộc bảng nhân 4
GV hướng dẫn HS học thuộc bảng nhân 4 
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1
-GV yêu cầu HS làm VBT 
GV theo dõi nhận xét
Bài 2
GV yêu cầu HS giải 
GV nhận xét
Bài 3
Yêu cầu HS quan sát các số và nêu đặc điểm
Cho HS đếm thêm (từ 4 đến 40)
4.Cũng cố – Dặn dò:
Tổ chức TC: Đối đáp phép nhân 4 
 Chuẩn bị: Luyện tập
-Hát
-HS làm bảng con, 1 HS làm bảng phu
HS thực hiện
HS nhắc lại
HS đọc bảng nhân theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân 
-Thi đua dọc thuộc bảng nhân 
HS làm VBT, sửa bài
HS đọc nối tiếp kết quả
HS đọc 
HS làm VBT, 1 HS giải bảng phụ, sửa bài
Giải
 Số bánh xe có là:
 4 x 5 = 20 (Bánh)
 Đáp số 20 bánh
HS đọc yêu cầu
Mỗi số cần tìm đều bằng số đứng liền trước nó cộng với 4
HS làm PBT
4 , 8 ,12,, 24 ,,,, 40
Hs thực hiện trò chơi
Hd hs làm bài tập 
Ngày soạn: Ngày 5 tháng 1 năm 2012
Ngày dạy: Thứ năm ngày 12 tháng 1 năm 2012
MT+LTVC+T+TD+RHSY
Tiết 1 MĨ THUẬT
 ( GV chuyên dạy)
Tiết 2	LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ THỜI TIẾT – ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI:
KHI NÀO? DẤU CHẤM – DẤU CHẤM THAN.
I. MỤC TIÊU: 
 - Nhận biết 1 số từ ngữ chỉ thời tiết 4 mùa (BT1).
- Biết dùng các cụm từ: bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ khi nào để hỏi về thời điểm (BT2).
- Điền đúng dấu câu vào đoạn văn (BT3)
II. CHUẨN BỊ: -6 bảng con ghi sẳn 6 từ ngữ ở BT1. Bảng phụ ghi nội dung BT3
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HTĐB
1’
5’
25’
4’
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: 
GV nêu tên tháng hoặc nêu những đặc điểm của mỗi mùa, lớp viết tên mùa vào bảng con. VD: Tháng 10, 11, 12
 Tháng 1, 2, 3
Nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới: 
Bài 1: Gọi HS đọc đề bài
GV giở bảng con ghi sẳn những từ ngữ cần chọn
Gọi 1 HS nói tên mùa hợp với từ ngữ trên bảng con
GV nhắc cả lớp ghi nhớ các tu ngữ chỉ thời tiết của từng mùa.
GV nhận xét
Bài 2:
Gọi HS đọc yêu cầu bài
GV hướng dẫn HS cách làm bài: đọc từng câu văn, lần lượt thay cụm từ “khi nào” trong câu đó bằng các cụm từ “bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ”, kiểm tra xem trường hợp nào thay được, trường hợp nào thay không được
GV theo dõi nhận xét
Bài 3:
1 HS đọc yêu cầu
GV dán 2 tờ giấy khổ to chép sẳn nội dung bài tập 3 
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
4.Cũng cố – Dặn dò:
-Chuẩn bị bút, vở bài tập
-Hát
-HS: mùa đông
-Mùa xuân
-Cả lớp đọc thầm
HS nào nói sai, bạn khác sửa lại
HS đọc lại bài giải 
Mùa xuân ấm áp
Mùa hạ nóng bức
Mùa thu se lạnh
Mùa đông mưa phùn, gió bấc, giá lạnh
Lớp đọc thầm 
HS làm vở bài tập
1 số bạn trình bày kết quả 
HS đọc
-Hs đọc yc bài
Gợi ý hs làm bài tập 
Tiết 3	TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
- Thuộc bảng nhân 4.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính nhân và cộng trong trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có 1 phép nhân (trong bảng nhân 4).
- Làm được các BT: 1a, 2, 3
* MTR: Hs yếu tự làm bài 1.
- Yêu thích học Toán
II. CHUẨN BỊ -Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HTĐB
1’
5’
25’
4’
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Bảng nhân 4 
Gọi HS lên sửa bài 2.
Yêu cầu HS đọc bảng nhân 4. 
Nhận xét, chấm điểm.
3. Bài mới: Luyện tập 
Hoạt động 1: Ôn kiến thức 
GV yêu cầu HS thi đua đọc bảng nhân 4 theo nhiều hình thức khác nhau.
à GV nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 2: Thực hành 
Bài 1a: Tính nhẩm
GV yêu cầu HS tự làm bài rồi nêu miệng sửa bài bằnh hình thức thi đua đọc tiếp sức.
Nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: Tính
GV làm mẫu câu đầu tiên
Yêu cầu HS làm vào vở, sau đó mỗi tổ cử đại diện lên sửa 1 câu.
Nhận xét 
Bài 3: Giải toán
+ Muốn biết 5 HS mượn được bao nhiêu quyển sách ta làm thế nào?
Yêu cầu 1 HS lên làm bảng phụ, lớp làm vào vơ
Gvtheo dõi nhận xét
4.Cũng cố – Dặn dò:
: Ôn luyện bảng nhân 4.
Chuẩn bị: Bảng nhân 5.
Nhận xét –tiết học
Hát
HS lên sửa bài.
HS đọc.
HS thi đua đọc theo hướng dẫn của GV.
HS đọc đề.
HS làm miệng rồi sửa.
HS theo dõi.
HS làm b ài.
4 x 8 + 10 = 42
4 x 9 + 14 = 50
4 x 10 + 60 = 100
HS đọc đề.
Mỗi HS mượn được 4 quyển sách.
5 HS nhận được bao nhiêu quyển sách.
HS tham gia chơi.
Tiết 4 RÈN HS
 Tiết 5 THỂ DỤC
.........................................................................................................................................................
Ngày soạn: Ngày 6 tháng 1 năm 2012
Ngày dạy:Thứ sáu ngày 13 tháng 1 năm 2012
CT+TLV+T +TD+SHL
Tiết 1 CHÍNH TẢ(nghe – viết)
 MƯA BÓNG MÂY
I. MỤC TIÊU: 
- Nghe và viết lại chính xác bài chính tả. Biết trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ và các dấu câu trong bài.
- Làm được bài tập 2 a/b.
* MTR: hs yếu viết sai không quá 7 lỗi.
- Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ:
-Bảng phụVở bài tập, bảng con, vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HTĐB
1’
5’
25’
4’
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Gió
GV yêu cầu HS viết các từ khó : hoa sen, cây xoan, giọt sương, cá diếc
Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Mưa bóng mây 
Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết 
GV đọc đoạn viết.
+ Bài thơ miêu tả hiện tượng gì của thiên nhiên?
+ Mùa bóng mây có điểm gì lạ?
+ Mưa bóng mây có điều gì làm bạn nhỏ thích thú?
+ Bài thơ có mấy khổ ? Mỗi khổ có mấy dòng? Mỗi dòng có mấy chữ ?
+ Tìm những chữ trong bài chính tả dễ viết sai?
GV đọc từ khó.
Hướng dẫn HS cách trình bày.
GV đọc cho HS viết.
GV đọc cho HS soát lại.
Chấm điểm, nhận xét.
Hoạt động 2: Làm bài tập 
Yêu cầu HS đọc yêu cầu.
Tổ chức HS thi đua làm: chọn chữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống (sương/ xương ; sa / xa ; sót / xót)
Nhận xét, tuyên dương.
4.Cũng cố – Dặn dò:
-Chuẩn bị: Chim sơn ca.
Nhận xét tiết học.
Hát.
HS viết bảng con.
HS lắng nghe.
Mưa bóng mây.
Thoáng qua rồi tạnh ngay, không làm ướt tóc ai, bàn tay bé che trang vở, mưa chưa đủ làm ướt bàn tay.
Mưa dung dăng cùng đùa vui với bạn.
Bài thơ có 3 khổ. Mỗi khổ có 4 dòng. Mỗi dòng có 5 chữ.
Cười, ướt, thoáng, lay.
Viết bảng con.
HS viết bài.
Sửa lỗi chéo vở.
HS đọc.
Cả lớp làm vào vở :
Sương mù, cây xương rồng.
Đất phù sa, đường xa.
Xót xa, thiết sót.
Hd hs viết các từ khó 
Tiết 2	TẬP LÀM VĂN
TẢ NGẮN VỀ BỐN MUA
I. MỤC TIÊU: 
- Đọc và trả lời đúng các câu hỏi về nội dung bài văn ngắn (BT1).
- Dựa vào gợi ý, viết được 1 đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè (BT2).
- Bước đầu biết nhận xét và chữa lỗi câu văn cho bạn.
*MTR: GDBVMT (Khai thác trực tiếp): Giáo dục ý thức BVMT thiên nhiên.
II. CHUẨN BỊ -Một số tranh ảnh về mùa hè.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HTĐB
1’
5’
25’
4’
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Tiết 19
Yêu cầu HS thực hành lời đối thoại theo nội dung bài 3.
Nhận xét, tuyên dương
3.Bài mới: 
Hoạt động 1: Tìm hiểu đoạn văn Xuân về 
Bài 1: 
HS thảo luận các câu hỏi tìm hiểu nội dung bài.
+ Những dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến?
+ Tác giả đã quan sát mùa xuân về cách nào?
Kết luận: Tác giả tả mùa xuân rất ngắn gọn mà thú vị, độc đáo.
Hoạt động 2: Viết 1 đoạn văn miêu tả về mùa hè 
Bài 2:
Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Mùa hè bắy đầu từ tháng nào trong năm?
+ Mặt trời mùa hè như thế nào?
+ Cây trái trong vườn như thế nào?
+ HS thường làm những gì vào dịp nghỉ hè?
Yêu cầu HS làm bài vào vở.
4.Cũng cố – Dặn dò:
Yêu cầu HS đọc nối tiếp bài viết của mình.
Nhận xét, chấm điểm.
 -Đọc đoạn văn miêu tả mùa hè của em cho người thân nghe.
Chuẩn bị: Tiết 21.
Hát
3 HS đọc.
1 HS đọc yêu cầu bài.
HS trao đổi theo cặp.
Đầu tiên từ trong vườn: Thơm nức mùi hương của các loài hoa hoa hồng, hoa huệ.
Trong không khí: Không còn ngửi thấy hơi nước lạnh lẽo của mùa đông, thay vào đó là thứ không khíđầy hương thơm và ánh nắng mặt trời.
Cây cối thay áo mới.
Cây hồng bí sắp có nụ.
Ngửi: mùi thơm của các loài hoa, hương thơm của không khí đầy ánh nắng.
Nhìn: ánh nắng mặt trời, cây cối đang thay màu áo mới.
1 HS đọc.
Tháng tư.
Mặt trời chói chang, thời tiết rất nóng.
Cây trái trong vườn ngọt ngào, hoa thơm.
Đi chơi, về quê thăm ông bà.
Mùa hè bắt đầu từ tháng tư. Vào mùa hè, mặt trời chói chang, thời tiết rất nóng. Nhưng nắng mùa hèlàm cho trái ngọt hoa thơm. Được nghỉ hè, chúng em tha hồ đọc truyện, đi chơi, lại còn được bố mẹ cho về quê thăm ông bà. Mùa hè thật là thích.
HS đọc và bình chọn bạn viết hay.
Hd hs làm bài tập 
Tiết 3	TOÁN
BẢNG NHÂN 5
I. MỤC TIÊU: 
- Lập bảng nhân 5.
- Nhớ được bảng nhân 5.
- Biết giải bài toán có 1 phép nhân (trong bảng nhân 5).
- Biết đếm thêm 5.
- Làm được các BT: 1, 2, 3
* MTR: Hs yếu tự làm được bài 1.
II. CHUẨN BỊ :Các tấm bìa. Mỗi tấm có 5 chấm tròn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HTĐB
1’
5’
25’
4’
1 Ổn định: 
2. Bài cũ: Luyện tập 
Gọi HS lên sửa bài 3
Nhận xét, chấm điểm.
3. Bài mới: Bảng nhân 5
Hoạt động 1: Lập bảng nhân 5 
GV giới thiệu các tấm bìa, mỗi tấm vẽ 5 chấm tròn rồi lấy 1 tấm gắn lên bảng và nêu : Mỗi tấm bìa đều có 5 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa, tức là 5 được lấy 1 lần, Ta viết: 5 x 1 = 5 (đọc là năm nhân một bằng năm).
GV gắn 2 tấm bìa và nói: 5 được lấy 2 lần và viết được 
5 x 2 = 5 + 5 = 10 như vậy: 5 x 2 = 10, rồi GV viết
5 x 2 = 10 và tiếp bảng nhân 5.
GV thực hiện tương tự với các phép nhân còn lại. Và giới thiệu đây là bảng nhân 5.
GV rèn HS học thuộc bảng nhân 5 với phương pháp che dần.
Hoạt động 2: Thực hành 
Bài 1: Tính nhẩm
GV yêu cầu HS tự làm bài rồi nêu miệng sửa bài
Bài 2: Giải toán
Yêu cầu 1 HS lên làm bảng phụ, lớp làm vào vở.
Gv theo dõi –nhận xét 
Bi 3:GV treo băng giấy có kẻ nội dung bài tập 3. Yêu cầu HS cử đại diện lên điền tiếp sức các số còn trống vào ô trống
à Nhận xét, tuyên dương.
4.Cũng cố – Dặn dò:
-Học thuộc bảng nhân 5
Chuẩn b: Luyện tập.
Hát
HS lên sửa bài.
Hs theo dõi
HS học thuộc bảng nhân 5 theo hướng dẫn của GV.
HS làm bài vào vở, nêu miệng sửa bài.
HS đọc đề.
HS thực hiện làm.
Giải:
Số ngày mẹ làm trong 4 tuần lễ là :
	5 x 4 = 20 (Ngày)
	Đáp số : 20 ngày.
Mỗi đội cử 4 HS lên thi đua tiếp sức. Lớp vỗ tay cỗ vũ 2 đội.
Hd hs yếu giải bài tập 
Tiết 4 SINH HOẠT LỚP
Tiết 5 THỂ DỤC 

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_20_nam_hoc_2011_2012_luu_nguon.doc