I. Mục tiêu cần đạt
1. Lập được bảng nhân 2. Nhớ được bảng nhân 2.
2. Biết giải bài toán có 1 phép nhân (trong bảng nhân 2). Biết đếm thêm 2.
II. Chuẩn bị
- GV: Các tấm bìa , mỗi tấm có 2 chấm tròn ( như SGK ) .
HS: Vở bài tập. Bảng con
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC CHUYỆN BỐN MÙA (lồng ghép GDBVMT: Gián tiếp) Mơn: Tập đọc Lớp: I. Mục tiêu cần đạt Đọc rành mạch tồn bài; biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. Hiểu ý nghĩa: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đơng, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều cĩ ích cho cuộc sống (trả lời được câu hỏi 1, 2, 4). II. Chuẩn bị GV: Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc đúng. HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động 1 Nhằm đạt được mục tiêu số 1 Hoạt động được lựa chọn: Luyện đọc Hình thức tổ chức: Cá nhân TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh GV đọc mẫu toàn bài: Chú ý phát âm rõ, chính xác, giọng đọc nhẹ nhàng, đọc phân biệt lời các nhân vật: Lời Đông khi nói với Xuân trầm trồ, thán phục. Giọng Xuân nhẹ nhàng. Giọng Hạ tinh nghịch, nhí nhảnh. Giọng Đông nói về mình lặng xuống, vẻ buồn tủi. Giọng Thu thủ thỉ. Giọng bà Đất vui vẻ, rành rẽ. Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm: sung sướng nhất là, ai cũng yêu, đâm chồi nẩy lộc, đơm trái ngọt, nghỉ hè, tinh nghịch, thích, chẳng ai yêu, đều có ích, đều đáng yêu, . . . Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: a) Đọc từng câu. HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. Chú ý: Các từ có vần khó: Vườn bưởi, tựu trường; nảy lộc, tinh nghịch, cỗ, thủ thỉ, ấp ủ, . . . Từ mới: bập bùng. b) Đọc từng đoạn trước lớp. HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. GV hướng dẫn HS ngắt hơi và nhấn giọng trong các câu sau: Có em/ mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn,/ có giấy ngủ ấm trong chăn.// Cháu có công ấm ủ mầm sống/ để xuân về/ cây cối đâm chồi nảy lộc.// GV giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài đọc. c) Đọc từng đoạn trong nhóm. Lần lượt từng HS trong nhóm (bàn, tổ) đọc, các HS khác nghe, góp ý. GV theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng. d) Thi đọc giữa các nhóm (ĐT, CN: từng đoạn, cả bài) e) Cả lớp đọc ĐT (1 đoạn) - HS đọc từng câu. - Nêu từ khó - HS đọc nối tiếp đoạn. - HS đọc theo hướng dẫn của GV. - HS đọc từng đoạn. - Thi đua đọc giữa các nhóm. Hoạt động 2 Nhằm đạt được mục tiêu số 2 Hoạt động được lựa chọn: Tìm hiểu bài Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhĩm TIẾT 2 Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh - GV hướng dẫn HS đọc (chủ yếu là đọc thầm) từng đoạn, cả bài và trao đổi về nội dung bài văn theo các câu hỏi cuối bài. GV chốt lại từng câu hoặc ghi nhận ý kiến đúng của HS. Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm? GV yêu cầu HS quan sát tranh, tìm các nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông và nói rõ đặc điểm của mỗi người. Em hãy cho biết mùa xuân có gì hay theo lời nàng Đông? GV hỏi thêm các em có biết vì sao khi xuân về, vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc không? Mùa xuân có gì hay theo lời bà Đất? GV hỏi thêm: Theo em lời bà Đất và lời nàng Đông nói về mùa xuân có khác nhau không? Mùa hạ, mùa thu, mùa đông có gì hay? - Em thích nhất mùa nào? Vì sao? GV hỏi HS về ý nghĩa bài văn. *GDBVMT: Mỗi mùa xuân, hạ, thu, đơng đều cĩ vẻ đẹp riêng nhưng đều gắn bĩ với con người. chúng ta cần cĩ ý thức giữ gìn và BVMT thiên nhiên để cuộc sống con người ngày càng thêm đẹp đẽ. - 2 HS đọc lại bài. - Chia nhỏ lớp cho HS thảo luận theo bàn, nhóm. Đại diện nhóm trình bày, cả lớp thảo luận. - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 - Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho 4 mùa trong năm: xuân, hạ, thu, đông. - Nàng Xuân cài trên đầu 1 vòng hoa. Nàng Hạ cầm trên tay 1 chiếc quạt mở rộng. Nàng Thu nâng trên tay mâm hoa quả. Nàng Đông đội mũ, quàng 1 chiếc khăn dài để chống rét. - Xuân về, vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc. - Vào xuân thời tiết ấm áp, có mưa xuân, rất thuận lợi cho cây cối phát triển, đâm chồi nảy lộc. - Xuân làm cho cây lá tươi tốt. - Không khác nhau, vì cả đều nói điều hay của mùa xuân: Xuân về cây lá tốt tươi, đâm chồi nảy lộc. - Chia lớp thành 3 nhóm, trả lời vào bảng tổng hợp. Mùa hạ Mùa thu Mùa đông - Có nắng làm cho trái ngọt, hoa thơm. - Có những ngày nghỉ hè của học trò - Có vườn bưởi tím vàng. - Có đêm trăng rằm rước đèn, phá cỗ. - Trời xanh cao, HS nhớ ngày tựu trường. - Có bập bùng bếp lửa nhà sàn, giấc ngủ ấm trong chăn. - Aáp ủ mầm sống để xuân về, cây cối đâm chồi nảy lộc. - Em thích mùa xuân vì mùa xuân có ngày Tết. - Em thích mùa hè vì được cha mẹ cho đi tắm biển. - Em thích nhất mùa thu vì đó là mùa mát mẻ nhất trong năm. - Em thích mùa đông vì được mặc quần áo đẹp. - Bài văn ca ngợi 4 mùa: xuân, hạ, thu, đông. Mỗi mùa đều có vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. Hoạt động 3 Nhằm đạt được mục tiêu số 1 Hoạt động được lựa chọn: Luyện đọc lại Hình thức tổ chức: Nhĩm Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh GV hướng dẫn 2, 3 nhóm HS Thi đọc truyện theo vai. GV nhắc các em chú ý đọc phân biệt lời kể chuyện với lời đối thoại của nhân vật như đã hướng dẫn. GV cho HS nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay. Mỗi nhóm 6 em phân các vai: Người dẫn chuyện, 4 nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông và bà Đất. - Các nhóm thi đua. 4 / Củng cố .Dặn dị - Gọi HS đọc lại cả bài - Yêu cầu Kể nhũng điều mà em biết ,về vẻ đẹp các mùa trong năm -Dặn dị HS về nhà đọc lại bài tìm hiểu thêm các mùa trong năm . Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................................................................................................................................. KẾ HOẠCH DẠY – HỌC TỔNG CỦA NHIỀU SỐ Mơn: Tốn Lớp: 2 I. Mục tiêu cần đạt 1. Nhận biết tổng của nhiều số. 2. Biết cách tính tổng của nhiều số. II/ Chuẩn bị GV: Bộ thực hành toán. - HS: SGK, Vở bài tập, bảng con III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động 1 Nhằm đạt được mục tiêu số 1 Hoạt động được lựa chọn: Giới thiệu tổng của nhiều số và cách tính Hình thức tổ chức: Cá nhân Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh a) GV viết lên bảng : 2 + 3 + 4 = và giới thiệu đây là tổng của các số 2, 3 và 4. GV giới thiệu cách viết theo cột dọc của 2+3+4 rồi hướng dẫn HS nêu cách tính và tính b) GV giới thiệu cách viết theo cột dọc của tổng 12+34+40 rồi hướng dẫn HS nêu cách tính và tính. c) GV giới thiệu cách viết theo cột dọc của 15 + 46 + 29 + 8 rồi hướng dẫn HS nêu cách tính và tính - HS thực hiện theo hướng dẫn HS đặt tính và tính HS thực hiện HS thực hiện Hoạt động 2 Nhằm đạt được mục tiêu số 2 Hoạt động được lựa chọn: Thực hành Hình thức tổ chức: Cá nhân Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh Bài 1: GV gọi HS đọc từng tổng rồi đọc kết quả tính. Bài 2: Hướng dẫn HS tự làm bài vào vở (Tương tự bài 1) GV nhận xét. Bài 3: Hướng dẫn HS nhìn hình vẽ để viết tổng và các số thiếu vào chỗ chấm (ở trong vở). HS làm bài trong vở. HS tính nhẩm. HS tự nhận xét tổng 6 + 6 + 6 + 6 có các số hạng đều bằng nhau. - HS nêu cách tính và nhận ra các tổng có các số hạng bằng nhau (trong bài 2) đó là: 15+15+15+15 và 24+24+24+24 - HS đọc từng tổng “5 lít cộng 5 lít cộng 5 lít cộng 5 lít bằng 20 lít” Nhận ra tổng nay có các số hạng bằng nhau “Tổng 5l + 5 l + 5 l + 5l có 4 số hạng đều bằng 5 l” - HS làm bài, sửa bài. - HS thi đua giữa 2 dãy. - HS làm bài, sửa bài, bạn nhận xét 4 / Củng cố .Dặn dị - Yêu cầu HS đọc tất cả các tổng được học trong bài - Nhận xét tiết học và dặn HS Về nhà thực hành tính tổng của nhiều số Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... KẾ HOẠCH DẠY – HỌC TRẢ LẠI CỦA RƠI (tiết 1) Mơn: Đạo đức Lớp: 2 I. Mục tiêu cần đạt 1. Biết khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người mất. 2. Biết trả lại của rơi cho người mất là người thật thà được mọi người quý trọng. 3. Quý trọng những người thật thà, khơng tham của rơi. II. Chuẩn bị GV: Nội dung tiểu phẩm cho Hoạt động 1 – Tiết 1. Phiếu học tập ( Hoạt động 2 – Tiết 1). Các mảnh bìa cho Trò chơi “Nếu thì”. Phần thưởng. HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động 1 Nhằm đạt được mục tiêu số 1 Hoạt động được lựa chọn: Diễn tiểu phẩm Hình thức tổ chức: Nhĩm Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh - GV yêu cầu một nhóm HS chuẩn bị trước tiểu phẩm lên trình bày trước lớp. Nêu câu hỏi: Hai bạn HS phải làm gì bây giờ? Nhận xét cách giải quyết tình huống của các nhóm. Đưa ra đáp án đúng: Ở trong tình huống này, hai bạn HS nên trả lại ví cho người phụ nữ. Nếu không kịp đưa ngay cho người phụ nữ thì hai bạn có thể đứng chờ hoặc đưa cho bác bán hàng, nhờ bác trả lại giúp cho người phụ nữ. * Kết luận: Khi nhặt được của rơi, cần trả lại cho người mất. - Một nhóm HS trình bày tiểu phẩm. Nội dung: Hai bạn HS vào cửa hàng mua sách báo. Một người phụ nữ sau khi mua, đánh rơi ví tiền. Trong lúc đó sạp báo lại rất đông khách, chẳng ai để ý đến hai bạn cả. - Các nhóm HS thảo luận, ... chú quay lại có được không ạ?/ bố mẹ cháu lên thăm ông bà cháu. Chú có nhắn gì lại không ạ? Hoạt động 2 Nhằm đạt được mục tiêu số 2 Hoạt động được lựa chọn: Điền lời đáp Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhĩm Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh Bài tập 3 - GV nêu yêu cầu (viết vào vở lời đáp của Nam trong đoạn đối thoại); cho 1 HS cùng mình thực hành đối đáp; gợi ý cho HS cần đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu của mẹ bạn thể hiện thái độ lịch sự, niềm nở, lễ độ. - GV nhận xét, chọn những lời đáp đúng và hay. - HS điền lời đáp của Nam vào vở hoặc Vở bài tập. - Nhiều HS đọc bài viết. - VD: + Chào cháu. + Cháu chào cô ạ! Thưa cô, cô hỏi ai ạ? + Cháu cho cô hỏi đây có phải là nhà bạn Nam không? + Dạ, đúng ạ! Cháu là Nam đây ạ./ Vâng, cháu là Nam đây ạ. + Tốt quá. Cô là mẹ bạn Sơn đây. + Thế ạ? Cháu mời cô vào nhà ạ./ A, cô là mẹ bạn Sơn ạ? Thưa cô, cô có việc gì bảo cháu ạ. + Sơn bị sốt. Cô nhờ cháu chuyển giúp cô đơn xin phép cho Sơn nghỉ học. 4 / Củng cố .Dặn dị - Nhận xét tiết học tuyên dương HS phát biểu tốt - Dặn dị về nhà HS Viết ở nhà chuẩn bị bài tiếp theo Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... KẾ HOẠCH DẠY – HỌC LUYỆN TẬP Mơn: Tốn Lớp: 2 I. Mục tiêu cần đạt: 1. Thuộc bảng nhân 2. 2. Biết vận dụng bảng nhân 2 để thực hiện phép nhân cĩ số kèm đơn vị đo với 1 số. 3. Biết giải bài tốn cĩ 1 phép nhân (trong bảng nhân 2). 4. Biết thừa số, tích. II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ từng chặng - HS: Vở bài tập III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động 1 Nhằm đạt được mục tiêu số 1 Hoạt động được lựa chọn: Thuộc bảng nhân 2 Hình thức tổ chức: Cá nhân Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh Bài 1 : HS nêu cách làm : 2 x 3 - GV nhận xét . 6 - HS nêu : Viết 6 vào ô trống vì 2 x 3 = 6 , ta có : 2 x 3 - HS làm bài và nêu Hoạt động 2 Nhằm đạt được mục tiêu số 2 Hoạt động được lựa chọn: Thực hiện phép nhân Hình thức tổ chức: Cá nhân Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh Bài 2 : - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn HS làm bài theo mẫu: 2 x 4 = 8 2 x 3 = 2 x 9 = 2 x 3 + 4 2 x 7 - 5 - GV nhận xét - HS làm bài trong vở - HS đọc. - HS viết vào vở rồi tính theo mẫu Hoạt động 3 Nhằm đạt được mục tiêu số 3 Hoạt động được lựa chọn: Giải tốn Hình thức tổ chức: Cá nhân Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh Bài 3 : - Đề bài cho gì? - Đề bài hỏi gì? HS đọc thầm đề toán , nêu tóm tắt bằng lời rồi giải bài toán Bài giải Số bánh xe của 8 xe đạp là : 2 x 8 = 16 ( bánh xe ) Đáp số : 16 bánh Hoạt động 4 Nhằm đạt được mục tiêu số 3 Hoạt động được lựa chọn: Giải tốn Hình thức tổ chức: Cá nhân Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh Bài 4 : GV hướng dẫn HS lấy 2 nhân với một số ở hàng trên được tích là bao nhiêu thì viết vào ô trống thích hợp ở hàng dưới - GV nhận xét. Bài 5 : Điền số ( tích ) vào ô trống - GV cho 2 dãy thi đua - GV nhận xét – Tuyên dương HS khá giỏi làm bài - HS đọc từng phép nhân và củng cố tên gọi thành phần ( thừa số ) và kết quả của phép nhân ( tích ) - HS thi đua thực hiện theo mẫu: 2 x 7 = 14 2 x 5 = 10 2 x 9 = 18 2 x 2 = 4 4 / Củng cố .Dặn dị - Nhận xét tiết học tuyên dương HS phát biểu tốt - Dặn dị về nhà HS ở nhà chuẩn bị bài tiếp theo Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... KẾ HOẠCH DẠY – HỌC ĐƯỜNG GIAO THÔNG Mơn: Tự nhiên và xã hội Lớp: 2 I. Mục tiêu cần đạt - Kể được tên các loại đường giao thơng và một số phương tiện giao thơng. - Nhận biết một số biển báo giao thơng. II. Chuẩn bị GV: Tranh ảnh trong SGK trang 40, 41. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động 1 Nhằm đạt được mục tiêu số 1 Hoạt động được lựa chọn: Nhận biết các loại đường giao thơng Hình thức tổ chức: Cá nhân Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh Bước 1: Dán 5 bức tranh khổ A3 lên bảng. Bức tranh thứ nhất , thứ 2, thứ 3, thứ 4,thứ 5 vẽ gì? Bước 2: Gọi 5 HS lên bảng, phát cho mỗi HS 1 tấm bìa (1 tấm ghi đường bộ, 1 tấm ghi đường sắt, 2 tấm ghi đường thủy, 1 tấm ghi đường hàng không). Yêu cầu: Gắn tấm bìa vào tranh cho phù hợp. Bước 3: Kết luận: Trên đây là 4 loại đường giao thông. Đó là đường bộ, đường sắt, đường thủy và đường không. Trong đường thủy có đường sông và đường biển. - Quan sát kĩ 5 bức tranh. Trả lời câu hỏi:Cảnh bầu trời trong xanh.Vẽ 1 con sông.Vẽ biển.Vẽ đường ray.Một ngã tư đường phố. Gắn tấm bìa vào tranh cho phù hợp. Nhận xét kết quả làm việc của bạn. Hoạt động 2 Nhằm đạt được mục tiêu số 1 Hoạt động được lựa chọn: Nhận biết các loại phương tiện giao thơng Hình thức tổ chức: Cá nhân Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh - Treo ảnh trang 40 H1, H2 - Hướng dẫn HS quan sát ảnh và trả lời câu hỏi: - Bức ảnh 1 chụp phương tiện gì? Oâ tô là phương tiện dành cho loại đường nào? - Bức ảnh 2: Hình gì? - Phương tiện nào đi trên đường sắt? - Ngoài các phương tiện giao thông đã được nói em còn biết phương tiện giao thông nào khác? Nó dành cho loại đường gì? - Kể tên các loại đường giao thông có ở địa phương. - Kết luận: Đường bộ là đường dành cho người đi bộ, xe ngựa, xe đạp, xe máy, ô tô, Đường sắt dành cho tàu hỏa. Đường thủy dành cho thuyền, phà, ca nô, tàu thủy Đường hàng không dành cho máy bay. - Quan sát ảnh. Trả lời câu hỏi. Oâ tô. Đường bộ. Hình đường sắt. Tàu hỏa. HS nêu. HS nêu. Trả lời câu hỏi. Nhận xét câu trả lời. Hoạt động 3 Nhằm đạt được mục tiêu số 2 Hoạt động được lựa chọn: Nhận biết các biển báo giao thơng Hình thức tổ chức: Cá nhân Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh Bước 1: Hướng dẫn HS quan sát 5 loại biển báo được giới thiệu trong SGK. Yêu cầu HS chỉ và nói tên từng loại biển báo. Hướng dẫn các em cách đặt câu hỏi để phân biệt các loại biển báo. Bước 2: Liên hệ thực tế: Trên đường đi học em có nhìn thấy biển báo không? Nói tên những biển báo mà em đã nhìn thấy. Theo em, tại sao chúng ta cần phải nhận biết một số biển báo trên đường giao thông? - HS quan sát - HS nêu Trả lời câu hỏi. Nhận xét câu trả lời. 4 / Củng cố .Dặn dị - Nhận xét tiết học tuyên dương HS phát biểu tốt - Dặn dị về nhà HS ở nhà chuẩn bị bài tiếp theo Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................................................................................................................................. KẾ HOẠCH DẠY – HỌC CẮT, GẤP, TRANG TRÍ THIẾP CHÚC MỪNG (Tiết 1) Mơn: Thủ cơng Lớp: 2 I. Mục tiêu cần đạt 1. Biết cách cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng. 2. Cắt, gấp, trang trí được thiếp chúc mừng. cĩ thể cắt, gấp thiếp chúc mừng theo kích thước tùy chọn. Nội dùng và hình thức tráng trí cĩ thể đơn giản II. Chuẩn bị GV : Mẫu thiệp, qui trình. HS: đồ dùng học tập III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động 1 Nhằm đạt được mục tiêu số 1 Hoạt động được lựa chọn: Hướng dẫn cắt, gấp, trang trí Hình thức tổ chức: Cá nhân Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh Quan sát, nhận xét Treo thiếp mẫu, hỏi HS: Thiếp chúc mừng có hình gì? Mặt thiếp có trang trí và ghi nội dung chúc mừng ngày gì? Hãy kể những thiếp chúc mừng mà em biết? Sau khi HS trả lời, GV nêu các loại thiếp thông thường: thiếp chúc mừng năm mới, chúc mừng sinh nhật, chúc mừng 8/3 và đưa cho HS quan sát Thiếp chúc mừng bao giờ cũng được đặt trong phong bì. Hướng dẫn mẫu Treo bảng qui trình. Bước 1: Yêu cầu HS nêu bước 1. Cắt tờ giấy hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng như thế nào? Hình 1 yêu cầu ta làm gì? Bước 2: yêu cầu chúng ta làm gì? Tùy thuộc vào ý nghĩa của thiếp chúc mừng mà người ta trang trí khác nhau. Ví dụ thiếp chúc mừng năm mới thường trang trí cành đào, cành mai hoặc những con vật biểu tượng của năm đó như: con ngựa, con trâu; thiếp chúc mừng sinh nhật thường trang trí những bông hoa. Để trang trí thiếp có thể vẽ hình, xé dán hoặc cắt dán hình lên ngoài mặt thiếp và viết chữ chúc mừng bằng tiếng Việt (cũng có thể kèm theo tiếng nước ngoài) - HS quan sát trả lời: Hình chữ nhật gấp đôi Trang trí những bông hoa và chữ “Chúc mừng Ngày Nhà Giáo Việt Nam 20/11” HS nêu. - HS quan sát các loạt thiếp chúc mừng - Cắt, gấp thiếp chúc mừng Hoạt động 2 Nhằm đạt được mục tiêu số 2 Hoạt động được lựa chọn: Thực hành Hình thức tổ chức: Nhĩm Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh GV tổ chức cho HS làm thiếp chúc mừng HS thực hành 4 / Củng cố .Dặn dị - Nhận xét tiết học tuyên dương HS phát biểu tốt - Dặn dị về nhà HS ở nhà chuẩn bị bài tiếp theo Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: