I. Mục tiêu cần đạt
1. Biết làm tính cộng trừ trong phạm vi 100.
2. Biết tính giá trị biểu thức số có hai dấu phép tính cộng, trừ trong trường hợp đơn giản.
3. Biết tìm một thành phần chưa biết của phép cộng hoặc phép trừ.
4. Biết giải bài toán về nhiều hơn một số đơn vị.
II. Chuẩn bị
- GV: SGK, bảng phụ, thước.
- HS: Vở bài tập.
KẾ HOẠCH DẠY HỌC ƠN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HK1 (Tiết 1) Mơn: Tiếng việt I. Mục tiêu cần đạt: Đọc rõ ràng, trơi chảy bài TĐ đã học ở HK1 (phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/ phút). Hiểu ý chính của đoạn, nội dung bài; trả lời được các câu hỏi về ý đoạn đã đọc. thu6ọc 2 đoạn thơ đã học. Tìm đúng từ chỉ sự vật trong câu BT2; biết viết bản tự thuật theo mẫu đã học (BT3). II. Chuẩn bị GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học. Bảng viết sẵn câu văn bài tập 2. HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động 1 Nhằm đạt được mục tiêu số 1 Hoạt động được lựa chọn: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lịng Hình thức tổ chức: Cá nhân Hoạt động của giáo viện Mong đợi ở học sinh Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc và trả lời câu hỏi theo nội dung đoạn đọc. 7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định. Trả lời câu hỏi theo nội dung bài đọc, đoạn đoạc Hoạt động 2 Nhằm đạt được mục tiêu số 2 Hoạt động được lựa chọn: Làm bài tập 2, 3 Hình thức tổ chức: Cá nhân Hoạt động của giáo viện Mong đợi ở học sinh Bài 2: Tìm từ chỉ sự vật trong câu đã cho Gọi HS đọc yêu cầu và đọc câu văn đề bài cho. Yêu cầu gạch chân dưới các từ chỉ sự vật trong câu văn đã cho. Yêu cầu nhận xét bài bạn trên bảng. Nhận xét HS. Bài 3: Viết bản tự thuật theo mẫu Cho HS đọc yêu cầu của bài tập và tự làm bài. Gọi 1 số em đọc bài Tự thuật của mình. Đọc bài. Làm bài cá nhân. 2 HS lên bảng làm bài. Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non. Nhận xét bài làm và bổ sung nếu cần. Làm bài cá nhân. Một số HS đọc bài. Sau mỗi lần có HS đọc bài, các HS khác nhận xét, bổ sung. 4 Củng cố , Dặn dị - Nhận xét chung tiết học . - Dặn dị HS về nhà ơn lại các bài tập đọc đã học Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. KẾ HOẠCH DẠY HỌC ƠN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HK1 (Tiết 2) Mơn: Tiếng việt Lớp: 2 I. Mục tiêu cần đạt: 1. Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. Biết đặt câu tự giới thiệu mình với người khác (BT2). Bước đầu biết dùng dấu chấm để tách đoạn văn thành 5 câu và viết lại cho đúng chính tả (BT3). II. Chuẩn bị GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc đã học. Tranh minh họa bài tập 2. Bảng phụ chép nội dung đoạn văn bài tập 3. HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động 1 Nhằm đạt được mục tiêu số 1 Hoạt động được lựa chọn: Kiểm tra tập đọc - HTL Hình thức tổ chức: Cá nhân Hoạt động của giáo viện Mong đợi ở học sinh Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc và trả lời câu hỏi theo nội dung đoạn đọc, bài đọc. 7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định. Trả lời câu hỏi theo nội dung bài đọc, đoạn đọc Hoạt động 2 Nhằm đạt được mục tiêu số 2 Hoạt động được lựa chọn: Đặt câu tự giới thiệu Hình thức tổ chức: Cá nhân Hoạt động của giáo viện Mong đợi ở học sinh Yêu cầu HS đọc đề bài. Gọi 1 HS khá đọc lại tình huống 1. Yêu cầu 1 HS làm mẫu. Hướng dẫn em cần nói đủ tên và quan hệ của em với bạn là gì? Gọi một số HS nhắc lại câu giới thiệu cho tình huống 1. Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm cách nói lời giới thiệu trong hai tình huống còn lại. Gọi một số HS nói lời giới thiệu. Sau đó, nhận xét 3 HS đọc, mỗi em đọc 1 tình huống. Tự giới thiệu về em với mẹ của bạn em khi em đến nhà bạn lần đầu. 1 HS khá làm mẫu. Ví dụ: Cháu chào bác ạ! Cháu là Mai, học cùng lớp với bạn Ngọc. Thưa bác, Ngọc có nhà không ạ! Thảo luận tìm cách nói. Ví dụ: + Cháu chào bác ạ! Cháu là Sơn con bố Tùng ở cạnh nhà bác. Bác làm ơn cho bố cháu mượn cái kìm ạ! + Em chào cô ạ! Em là Ngọc Lan, học sinh lớp 2C. Cô Thu Nga bảo em đến phòng cô, xin cô cho lớp em mượn lọ hoa ạ! Hoạt động 3 Nhằm đạt được mục tiêu số 3 Hoạt động được lựa chọn: Cách dùng dấu chấm Hình thức tổ chức: Cá nhân Hoạt động của giáo viện Mong đợi ở học sinh v Hoạt động 3: Oân luyện về dấu chấm Yêu cầu HS đọc đề bài và đọc đoạn văn. Yêu cầu HS tự làm bài sau đó chép lại cho đúng chính tả. Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng. Sau đó nhận xét HS. 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. 2 HS làm trên bảng lớp. Cả lớp làm bài trong Vở bài tập. Đầu năm học mới, Huệ nhận được quà của bố. Đó là một chiếc cặp rất xinh. Cặp có quai đeo. Hôm khai giảng, ai cũng phải nhìn Huệ với chiếc cặp mới. Huệ thầm hứa học chăm, học giỏi cho bố vui lòng. 4/ Củng cố , Dặn dị - Nhận xét chung tiết học . - Dặn dị HS về nhà ơn lại các bài tập đọc đã học Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. KẾ HOẠCH DẠY HỌC ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN Mơn: Tốn Lớp: 2 I. Mục tiêu cần đạt Biết tự giải các bài tốn bằng một phép tính cộng, trừ, trong đĩ cĩ các bài tốn về nhiếu hơn, ít hơn một số đơn vị. II. Chuẩn bị GV: SGK. Bảng phụ. HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động 1 Nhằm đạt được mục tiêu số 1 Hoạt động được lựa chọn: Ơn tập về giải tốn Hình thức tổ chức: Cá nhân Hoạt động của giáo viện Mong đợi ở học sinh Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài. Bài toán cho biết những gì? Bài toán hỏi gì? Muốn biết cả hai buổi bán được bao nhiêu lít dầu ta làm thế nào? Tại sao? Yêu cầu HS làm bài. 1 HS lên bảng làm bài. Sau đó nhận xét, HS. Tóm tắt Buổi sáng: 48 lít Buổi chiều: 37 lít Tất cả: . lít? Đọc đề Bài toán cho biết buổi sáng bán được 48l dầu, buổi chiều bán được 37l dầu. Bài toán hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu ? Ta thực hiện 48 + 37 Vì số lít dầu cả ngày bằng cả số lít dầu buổi sáng bán và số lít dầu buổi chiều bán gộp lại. Làm bài. Bài giải Số lít dầu cả ngày bán được là: 48 + 37 = 85 (l) Đáp số: 85 lít Hoạt động 2 Nhằm đạt được mục tiêu số 2 Hoạt động được lựa chọn: Ơn tập về giải tốn Hình thức tổ chức: Cá nhân Hoạt động của giáo viện Mong đợi ở học sinh Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài. Bài toán cho biết những gì? Bài toán hỏi gì? Bài toán thuộc dạng gì? Vì sao? Yêu cầu HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ rồi giải. Tóm tắt 32 kg Bình /-------------------------/----------/ An /-------------------------/ 6 kg ? kg Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài. Bài toán cho biết những gì? Bài toán hỏi gì? Bài toán thuộc dạng toán gì? Yêu cầu HS tóm tắt bằng số đo và giải. Tóm tắt 24 bông Lan /--------------------------/ 6 bông Liên /--------------------------/---------/ ? bông Bài 4: HS- HTT Đọc đề bài. Bài toán cho biết Bình cân nặng 32 kg. An nhẹ hơn Bình 6 kg. Hỏi An nặng bao nhiêu kg? Bài toán thuộc dạng bài toán về ít hơn. Vì nhẹ hơn có nghĩa là ít hơn. Làm bài Bài giải Bạn An cân nặng là: 32 – 6 = 26 (kg) Đáp số: 26 kg. Đọc đề bài. Lan hái được 24 bông hoa. Liên hái được nhiều hơn Lan 16 bông hoa. Liên hái được mấy bông hoa? Bài toán về nhiều hơn. Làm bài Bài giải Liên hái được số hoa là: 26 + 14 = 40 (bông) Đáp số: 40 bông hoa. 4/ Củng cố , Dặn dị - Nhận xét chung tiết học . - Dặn dị HS về nhà ơn lại các bài tập đã học Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. KẾ HOẠCH DẠY HỌC ƠN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HK1 (Tiết 3) Mơn: Tiếng việt Lớp: 2 I. Mục tiêu cần đạt: 1. Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. Biết thực hành sử dụng mục lục sách (BT2). Nghe-viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả; tốc độ viết khoảng 40 chữ/ 15 phút. II. Chuẩn bị GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc. 4 lá cờ. HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động 1 Nhằm đạt được mục tiêu số 1 Hoạt động được lựa chọn: Kiểm tra tập đọc - HTL Hình thức tổ chức: Cá nhân Hoạt động của giáo viện Mong đợi ở học sinh Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc và trả lời câu hỏi theo nội dung đoạn đọc, bài đọc. 7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định. Trả lời câu hỏi theo nội dung bài đọc, đoạn đọc Hoạt động 2 Nhằm đạt được mục tiêu số 2 Hoạt động được lựa chọn: Sử dụng mục lục sách Hình thức tổ chức: Nhĩm Hoạt động của giáo viện Mong đợi ở học sinh Gọi 1 HS đọc yêu cầu, sau đó tổ chức cho HS thi tìm mục lục sách. Chia lớp thành 4 đội phát cho mỗi đội 1 lá cờ và cử ra 2 thư kí. Nêu cách chơi: Mỗi lần sẽ đọc tên 1 bài tập đọc nào đó, các em hãy xem mục lục và tìm số trang của b ... c thầm. Làm bài cá nhân. 4/ Củng cố . Dặn dị - Nhận xét chung tiết học . - Dặn dị HS về nhà ơn lại các bài tập đọc đã học Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. KẾ HOẠCH DẠY HỌC LUYỆN TẬP CHUNG – T3 Mơn: Tốn Lớp: 2 I. Mục tiêu cần đạt Biết làm tính cộng, trừ cĩ nhớ trong phạm vi 100. Biết tính giá trị của biểu thức số cĩ 2 dấu phép tính cộng, trừ trong trường hợp đơn giản. Biết giải bài tốn về ít hơn m,ột số đơn vị. II. Chuẩn bị GV: SGK. Bảng phụ. HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động 1 Nhằm đạt được mục tiêu số 1 Hoạt động được lựa chọn: Làm tính Hình thức tổ chức: Cá nhân Hoạt động của giáo viện Mong đợi ở học sinh Bài 1: - Yêu cầu HS đặt tính rồi thực hiện tính. 3 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu nêu cách thực hiện các phép tính: 38 + 27; 70 – 32; 83 –8. - Nhận xét HS - Đặt tính rồi tính. - 3 HS trả lời. Hoạt động 2 Nhằm đạt được mục tiêu số 2 Hoạt động được lựa chọn: Tính giá trị của biểu thức Hình thức tổ chức: Cá nhân Hoạt động của giáo viện Mong đợi ở học sinh Bài 2: - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện tính giá trị biểu thức có đến 2 dấu phép tính rồi giải. - Nhận xét . - Thực hành tính từ trái sang phải. - Làm bài. Hoạt động 3 Nhằm đạt được mục tiêu số 3 Hoạt động được lựa chọn: Giải tốn Hình thức tổ chức: Cá nhân Hoạt động của giáo viện Mong đợi ở học sinh Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì sao? - Yêu cầu HS tóm tắt và làm bài. Tóm tắt 70 tuổi Oâng /-------------------------/---------/ Bố /-------------------------/ 32 tuổi ? tuổi Bài 4: HS khá, giỏi - Viết lên bảng: 75 + 18 = 18 + £ - Điền số nào vào ô trống? - Vì sao? Yêu cầu HS làm bài tiếp. Bài 5:HS -HTT + Hôm qua là thứ mấy? Ngày bao nhiêu và của tháng nào? + Ngày mai là thứ mấy? Ngày bao nhiêu của tháng nào? + Ngày kia là thứ mấy? Ngày bao nhiêu và của tháng nào? - Đọc đề bài. - Bài toán về ít hơn. Vì kém có nghĩa là ít hơn. - Giải bài toán Bài giải Số tuổi của bố là: 70 – 32 = 38 (tuổi) Đáp số: 38 tuổi - Quan sát. - Điền số 75. - Vì 75 + 18 = 18 + 75. Vì khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không đổi 44 + 36 = 36 + 44 37 + 26 = 26 + 37 65 + 9 = 9 + 65 - HS trả lời. Bạn nhận xét. 4 / Củng cố . Dặn dị - Nhận xét chung tiết học . - Dặn dị HS về nhà ơn lại các bài tập đã học Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... KẾ HOẠCH DẠY HỌC THỰC HÀNH: GIỮ TRƯỜNG HỌC SẠCH ĐẸP (Lồng ghép GDBVMT: Tồn phần) Mơn: Tự nhiên và xã hội Lớp: 2 I. Mục tiêu cần đạt 1. Biết thực hiện một số hoạt động làm cho trường, lớp sạch đẹp. II. Chuẩn bị GV: Tranh, ảnh trong SGK trang 38, 39. HS: SGK. Vật dụng. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động 1 Nhằm đạt được mục tiêu số 1 Hoạt động được lựa chọn: Nhận biết trường lớp sạch, đẹp và biết giữ gìn trường lớp sạch đẹp Hình thức tổ chức: Cá nhân Hoạt động của giáo viện Mong đợi ở học sinh Bước 1: Treo tranh ảnh trang 38, 39. Hướng dẫn HS quan sát tranh ảnh và trả lời câu hỏi: Tranh 1: Bức ảnh thứ nhất minh họa gì? Nêu rõ các bạn làm những gì? Dụng cụ các bạn sử dụng? Việc làm đó có tác dụng gì? Tranh 2: Bức tranh thứ 2 vẽ gì? Nói cụ thể các công việc các bạn đang làm? Tác dụng? Trường học sạch đẹp có tác dụng gì? Bước 2: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Trên sân trường và xung quanh trường, xung quanh các phòng học sạch hay bẩn? Xung quanh trường hoặc trên sân trường có nhiều cây xanh không? Cây có tốt không? Khu vệ sinh đặt ở đâu? Có sạch không? Có mùi hôi không? Trường học của em đã sạch chưa? Theo em làm thế nào để giữ trường học sạch đẹp? Nhắc lại và bổ sung những việc nên làm và nên tránh để giữ trường học sạch đẹp. HS quan sát theo cặp các hình ở trang 38, 39 SGK và trả lời các câu hỏi. Cảnh các bạn đang lao động vệ sinh sân trường. Quét rác, xách nước, tưới cây Chổi nan, xô nước, cuốc, xẻng Sân trường sạch sẽ Trường học sạch đẹp. Vẽ cảnh các bạn đang chăm sóc cây hoa. Tưới cây, hái lá khô già, bắt sâu Cây mọc tốt hơn, làm đẹp ngôi trường. Bảo vệ sức khoẻ cho mọi người, GV, HS học tập giảng dạy được tốt hơn. Nhớ lại kết quả, quan sát và trả lời Không viết, vẽ bẩn lên bàn, lên tường. Không vứt rác, không khạc nhổ bừa bãi. Không trèo cây, bẻ cành, hái vứt hoa, dẫm lên cây. Đại, tiểu tiện đúng nơi qui định. Tham gia vào các hoạt động làm vệ sinh trường lớp, tưới chăm sóc cây cối Hoạt động 2 Nhằm đạt được mục tiêu số 1 Hoạt động được lựa chọn: Thực hành làm vệ sinh trường, lớp học Hình thức tổ chức: Nhĩm Hoạt động của giáo viện Mong đợi ở học sinh Bước 1: Phân công việc cho mỗi nhóm. Phát cho mỗi nhóm một số dụng cụ phù hợp với từng công việc. Bước 2: Tổ chức cho các nhóm kiểm tra đánh giá. Đánh giá kết quả làm việc. Tuyên dương những nhóm và cá nhân làm tốt. Kết luận + lồng ghép GDBVMT: Trường lớp sạch đẹp sẽ giúp chúng ta khoẻ mạnh và học tập tốt hơn. Các nhóm tiến hành công việc: + Nhóm 1: Vệ sinh lớp. + Nhóm 2: Nhặt rác, quét sân trường + Nhóm 3: Tưới cây xanh ở sân trường + Nhóm 4: Nhổ cỏ, tưới hoa ở sân trường. 4 / Củng cố . Dặn dị - Nhận xét chung tiết học . - Dặn dị HS về nhà giữ sạch nhà ở Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... KẾ HOẠCH DẠY HỌC KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HK1 ( ĐỌC) Mơn: Tiếng việt Lớp: 2 I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiểm tra theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề kiểm tra mơn Tiếng việt lớp 2 HK1 (Bộ GD&ĐT – Đề kiểm tra học kì cấp Tiểu học, lớp 2, NXB Giáo dục, 2008). II. Đề kiểm tra: Theo đề chung của tồn trường, do PGD ra đề KẾ HOẠCH DẠY HỌC KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HK1 ( VIẾT) Mơn: Tiếng việt Lớp: 2 I. Mục tiêu cần đạt: - Kiểm tra theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề kiểm tra mơn Tiếng việt lớp 2 HK1 (Bộ GD&ĐT – Đề kiểm tra học kì cấp Tiểu học, lớp 2, NXB Giáo dục, 2008). II. Đề kiểm tra: Theo đề chung của tồn trường, do PGD ra đề KẾ HOẠCH DẠY HỌC KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HK1 Mơn: Tốn Lớp: 2 I. Mục tiêu cần đạt: Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau: Cộng, trừ trong phạm vi 20. Phép cộng, trừ cĩ nhớ trong phạm vi 100. Giải tốn cĩ lời văn bằng 1 phép cộng hoặc phép trừ cĩ liên quan đến các đơn vi đo đã học. Nhận dạng hình học đã học. II. Đề kiểm tra: Theo đề chung của tồn trường, do PDG ra đề KẾ HOẠCH DẠY HỌC GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THƠNG CẤM ĐỖ XE (tiết 2) Mơn: Thủ cơng I. Mục tiêu cần đạt: 1. Biết gấp, cắt, dán biển báo giao thơng cấm đỗ xe. 2. Gấp, cắt, dán được biển báo giao thơng cấm đỗ xe. Đường gấp cĩ thể mấp mơ.biển báo tương đối cân đối. II/Chuẩn bị 1. GV:Mẫu hình. Quy trình gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe. 2. HS: Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ. III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động 1 Nhằm đạt được mục tiêu số 1 Hoạt động được lựa chọn: Quan sát và nhận xét Hình thức tổ chức: Nhĩm Hoạt động của giáo viện Mong đợi ở học sinh - Hs nhắc lại quy trình gấp, cắt, dán biển báo cấm đỗ xe. - GV treo hình mẫu và qui trình gấp, cắt biển báo giao thơng cấm đỗ xe HS nêu lại qui trình HS quan sát và nêu nhận xét Hoạt động 2 Nhằm đạt được mục tiêu số 2 Hoạt động được lựa chọn: Thực hành Hình thức tổ chức: Nhĩm Hoạt động của giáo viện Mong đợi ở học sinh - GV hướng dẫn lại qui trình + Bước 1: Gấp, cắt biển báo cấm đỗ xe. + Bước 2: Dán biển báo cấm đỗ xe. - Thực hành - Gv tổ chức cho hs thực hành theo nhóm. - Gv quan sát, uốn nắn và giúp đỡ hs còn lúng túng hoàn thành sản phẩm. - Đánh giá sản phẩm của hs. HS thực hành theo nhĩm Đối với HS khéo tay: Gấp , cắt, dán được biển báo giao thơng cấm đỗ xe. Đường cắt ít mấp mơ. Biển báo cân đối - HS trưng bày sản phẩm Chuẩn bị 1. GV:Mẫu hình. Quy trình gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe. 2. HS: Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: