A/Mục đích yêu cầu
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu được nội dung của bài: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ.( làm được các bài tập trong SGK)
- Giáo dục HS tình cảm yêu thương các loài vật.
B/ Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ SGK.
- Bảng phụ viết sẵn câu cần luyện.
C / Các hoạt động dạy học
Tuần 16 Thứ hai ngày 7 tháng 12 năm 2009 Tiết 1 : Chào cờ ------------------------------------------------------ Tiết 2+3: Tập đọc Con chó nhà hàng xóm A/Mục đích yêu cầu - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu được nội dung của bài: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ.( làm được các bài tập trong SGK) - Giáo dục HS tình cảm yêu thương các loài vật. B/ Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ SGK. - Bảng phụ viết sẵn câu cần luyện. C / Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi đọc bài: Bé Hoa và trả lời câu hỏi. - Nhận xét đánh giá . 2. Bài mới a.Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài b. Luyện đọc : - GV đọc mẫu:Giọng kể chậm rãi. Câu hỏi của mẹ đọc với giọng âu yếm, lo lắng. Giọng bé buồn bã. - Huớng dẫn luyện đọc , kết hợp giải nghĩa từ . * Luyện đọc câu . - Yêu cầu đọc nối tiếp câu và luyện đọc từ khó . -Từ khó . * Luyện đọc đoạn: - Bài chia làm mấy đoạn? - GV hướng dẫn đọc một số câu . - Yêu cầu đọc nối tiếp theo đoạn kết hợp giải nghĩa từ . * Đọc trong nhóm * Thi đọc. Nhận xét- Đánh giá. *Luyện đọc toàn bài: Tiết 2 c. Tìm hiểu bài * Câu hỏi 1. Bạn của bé ở nhà là ai? - Bé và cún thường chơi ở đâu? *Câu hỏi 2: Khi bé bị thương cún con đã giúp bé như thế nào? *Câu hỏi 3: Những ai đến thăm bé? Vì sao bé vẫn buồn? * Câu hỏi 4: Cún đã làm cho bé vui như thế nào? * Câu hỏi 5: Bác sĩ nghĩ rằng bé mau lành là nhờ ai? - Qua câu chuyện này con giúp con hiểu điều gì? d. Luyện đọc lại - Yêu cầu đọc phân vai. 3. Củng cố dặn dò - Nhà con nuôi những con vật gì? Con có thích chúng không? Con đã chăm sóc chúng như thế nào?. - Về nhà đọc lại bài, chuẩn bị cho tiết kể chuyện. - Nhận xét tiết học. - 2 HS đọc – trả lời câu hỏi. - Nhận xét. - Nhắc lại. - Lắng nghe - HS đọc nối tiếp từng câu. - Nhảy nhót, tung tăng, lo lắng, thân thiết, rối rít, thỉnh thoảng ; đọc CN - ĐT - Bài chia làm 5 đoạn- Nêu các đoạn. + Bé rất thích chó/ nhng nhà bé không nuôi con nào.// Bé đành chơi với cún bông,/ con chó của bác hàng xóm.// + Mắt cá chân của bé sưng to,/ vết thương khá nặng nên bé phải bó bột,/ nằm bất động trên giường.// + Cún con mang cho bé/ khi thì tờ báo hay cái bút,/ khi thì con búp bê.// - 5 HS nối tiếp 5 đoạn. - Đọc nhóm 5. - 3 nhóm mỗi nhóm 3 HS đọc nối tiếp đoạn 3,4,5. - 3 HS đọc cả bài. - HS đọc đồng thanh. - 1 HS đọc toàn bài. - Bạn của bé ở nhà là cún bông, con chó của bác hàng xóm. - Nhảy nhót tung tăng khắp vườn rất vui thích. - Cún đi tìm mẹ của bé đến giúp. - Bạn bè kể chuyện, mang quà cho bé. Nhưng bé vẫn buồn vì nhớ cún bông. - Cún chơi với bé, mang cho bé khi thì tờ báo, khi thì con búp bê. - Bác sĩ nghĩ rằng vết thương của bé mau lành là nhờ cún bông. - Câu chuyện ca ngợi tình bạn thắm thiết giữa bé và cún bông. - 3 nhóm thi đọc. - Nhận xét – bình chọn. - Trả lời. Tiết 4 : Toán NGÀY , GIỜ A . Mục đích yêu cầu - Nhận biết được một ngày cú 24 giờ, 24 giờ trong một ngày được tớnh từ 12 giờ đờm hụm trước đến 12 giờ đờm hụm sau. - Biết cỏc buổi và tờn gọi cỏc giờ tương ứng trong một ngày. Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ. - Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian, cỏc buổi sỏng, trưa, chiều, tối, đờm, - Giỏo dục HS biết quý trọng thời gian. B . Chuẩn bị - Mặt đồng hồ bằng bỡa (cú kim ngắn, kim dài) - Đồng hồ để bàn (loại chỉ cú một kim ngắn và một kim dài) - Đồng hồ điện tử. c . các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS chữa BT 4 trong VBT toỏn - Kiểm tra VBT làm ở nhà của HS - GV nhận xét sửa sai 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - Để cỏc em biết xem ngày, giờ và biết được cỏc giờ tương ứng trong ngày, tiết học hụm nay chỳng ta cựng học bài: Ngày giờ. - GV ghi đầu bài lờn bảng b. Hướng dẫn và thảo luận cựng HS về nhịp sống tự nhiờn hàng ngày. - Mỗi ngày cú ban ngày và ban đờm, hết ngày rồi lại đến đờm ngày nào cũng cú buổi sỏng, buổi trưa, buổi chiều, buổi tối,.. ? Lỳc 5 giờ sỏng em đang làm gỡ? ? Lỳc hơn 10 giờ trưa em đang làm gỡ? ? Lỳc 3 giờ chiều em đang làm gỡ? ? Lỳc 8 giờ tối em đang làm gỡ? - Mỗi khi HS trả lời, GV quay kim trờn mặt đồng hồ bằng nhựa chỉ đỳng vào thời điểmcủa cõu trả lời + GV giới thiệu tiếp: một ngày cú 24 giờ. Một ngày được tớnh từ 12 giờ đờm hụm trước đến 12 giờ đờm hụm sau. - GV hỏi HS những cõu hỏi như: ? 2 giờ chiều cũn gọi là mấy giờ? ? 23 giờ cũn gọi là mấy giờ? ? Phim truyền hỡnh thường được chiếu vào lỳc 18 giờ tức là mầy giờ chiều? c. Thực hành Bài 1: Số: - Yêu cầu HS quan sát và làm vào vở. - GV nhận xét Bài 2: Viết tiếp vào chỗ chấm - Yêu cầu HS làm vào vở rồi lờn bảng điền. - GV nhận xét cho điểm. 3. Củng cố - dặn dũ - GV nhận xét tiết học - Về nhà làm BT trong VBT toỏn - HS nhận xét - 2 HS nhắc lại đầu bài - Em đang học bài . - Tan học, chuẩn bị ăn cơm. - Em đang ụn bài. - HS đọc bảng phõn chia thời gian trong SGK - 14 giờ - 11 giờ đờm - 6 giờ chiều - 1 HS đọc yêu cầu của bài - HS quan sát tranh vẽ cỏc đồng hồ và điền vào chỗ chấm. - 1 HS nờu yêu cầu - Em tập thể dục lỳc:..6. giờ sỏng - Lỳc :..10.. giờ đờm em đang ngủ - Cả lớp quan sát hai mặt đồng hồ, 1đồng hồ điện tử, 1 đồng hồ để bàn + 15 giờ hay 3 giờ chiều - Mẹ đi làm về lỳc:..12..giờ trưa + 20 giờ hay 8 giờ tối - Em chơi búng lỳc:..17..giờ chiều - HS nhận xét bài làm của bạn - Lỳc :..7 ..giờ tối em xem phim truyền hỡnh __________________________________ Tiết 5 : Đạo đức giữ trật tự , vệ sinh nơI công cộng ( Tiết1) A/ Mục đích yêu cầu - Nêu được lợi ích của việc giữ vệ sinh nơi công cộng. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. - Giáo dục môi trường: - Có thái độ tôn trọng những quy định về trật tự vệ sinh nơi công cộng. B/ Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ, vở bài tập. - Đồ dùng để thực hiện sắm vai hoạt động 2. c/ Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ - Vì sao cần giữ gìn trường, lớp học sạch đẹp? - Hãy nêu lại nội dung bài học? - Nhận xét. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài: b. Nội dung: * Hoạt động 1: - Yêu cầu quan sát tranh trả lời câu hỏi ? Tranh vẽ gì. ? Việc chen lấn xô đẩy như vậy có tác hại gì ? ? Qua sự việc này, ta rút ra điều gì. - KL: Chen lấn như vậy làm ồn ào, gây cản trở cho buổi biểu diễn văn nghệ. Như thế làm mất trật tự nơi công cộng. * Hoạt động 2: - Giới thiệu một số tình huống qua tranh yêu cầu các nhóm thảo luận sau đó thể hiện sắm vai. - Sau mỗi lần diễn, lớp phân tích cách ứng xử : + Cách ứng xử như vậy có lợi hay có hại gì ? + Chúng ta chọn cách ứng xử nào ? Vì sao ? - KL: Vứt rác bừa bãi làm bẩn sàn xe, đường xá có hại gây nguy hiểm cho mọi người xung quang. Vì vậy cần để gọn rác lại bỏ vào túi ni lông để bỏ vào thùng rác. Làm như vậy là giữ vệ sinh nơi công cộng. * Hoạt động 3: - Con biết những nơi công cộng nào? - Nơi công cộng đó có lợi gì? - Giữ vệ sinh nơi công cộng có tác dụng gì? - KL: Nơi công cộng mang lại nhiều ích lợi cho con người như: trường học là nơi học tập; bệnh viện , trạm xá là nơi khám và chữa bệnh; đường xá để đi lại; chợ là nơi mua bán - Giữ vệ sinh nơi công cộng giúp cho công việc của con người được thuận lợi, môi trường trong lành, có lợi cho sức khoẻ. 3. Củng cố – dặn dò - Nhắc nhở nhau giữ vệ sinh nơi công cộng. - Nhận xét tiết học. - Trả lời. - Nhắc lại. * Phân tích tranh . - HS lần lượt trả lời câu hỏi hoặc bổ sung ý kiến * Xử lý tình huống. Trên ô tô một bạn nhỏ tay cầm bánh ăn, tay kia cầm lá bánh nghĩ: "Bỏ rác vào đâu bây giờ ? " - Từng nhóm HS thảo luận về cách giải quyết và phân vai cho nhau để chuẩn bị diễn . - Các nhóm lên sắm vai. - Lắng nghe. * Đàm thoại - Trả lời. - Trường học cho HS học tập, bệnh viện nơi khám chữa bệnh cho mọi người - Làm cho môi trường trong lành, có lợi cho sức khoẻ. - Nghe ____________________________________ Thứ ba ngày 8 tháng 12 năm 2009 Tiết 1: Kể chuyện con chó nhà hàng xóm A/ Mục đích yêu cầu - Dựa vào tranh minh hoạ, kể được đủ ý từng đoạn của câu truyện. B/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ trong sgk. c/ Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS kể lại chuyện: Hai anh em - Nhận xét- Đánh giá. 2. Bài mới a, Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài: b. Hướng dẫn kể chuyện: * Dựa vào tranh vẽ, kể lại từng đoạn của câu chuyện. - Kể trong nhóm. - Gọi các nhóm kể. - Nhận xét- đánh giá. * Kể lại toàn bộ câu chuyện. - Yêu cầu các nhóm kể. - Nhận xét đánh giá. 3, Củng cố, dặn dò - Về nhà tập kể lại câu chuyện. - Nhận xét tiết học. - HS nối tiếp kể. - Con chó nhà hàng xóm. - Quan sát tranh – kể theo nội dung tranh. + T1: ở một nhà nọ, có một cô bé thích chơi với các con vật nuôi trong nhà, nhưng tiếc một nỗi, nhà cô bé không nuôi một con vật nào cả, bé đành phải chơi với Cún Bông, con chó của nhà bác hàng xóm. Bé và Cún Bông thường chạy nhảy tung tăng trong vườn. + T2; Một hôm mải chơi với Cún Bông, Bé vấp phải một khúc gỗ, bé bị đau và không dậy được. Thấy Bé khóc, Cún lo lắm bèn chạy đi tìm người giúp. + T3: Vết thương của bé khá nặng nên phảibó bột. Bé nằm bất động trên giường. Hàng ngày, bè bạn đến thăm, kể chuyện, mang quà cho bé. Nhưng khi các bạn về bé lại thấy buồn. Thấy vậy mẹ lo lắng hỏi: - Con muốn mẹ giúp gì nào? - Con nhớ Cún con mẹ ạ ! + T4: Ngày hôm sau, bác hàng xóm dẫn Cún sang nhà Bé. Bé và Cún quấn quýt bên nhau. Cún mang cho Bé bút chì, búp bê. Bé rất thích, Cún cũng vui lây, vẫy đuôi rối rít. + T5: Ngày tháo bột đã đến, bác sĩ rất hài lòng vì vết thương của Bé đã lành hẳn. Nhìn Bé vuốt ve Cún, bác sĩ hiểu chính Cún đã giúp Bé mau lành. - Các nhóm thi kể. - Nhận xét. - Đại diện nhóm thi kể lại toàn bộ câu chuyện. - 2 HS kể toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét – bình chọn. --------------------------------------------------- Tiết 2: Thể dục GV chuyên --------------------------------------------------- Tiết 3: Toán Thực hành xem đồng hồ A. mục đích yêu cầu - Biết xem đồng hồ ở thời điểm sáng, chiều, tối (Bài 1, Bài 2). - Nhận biết số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ: 17 giờ, 23 giờ - Nhận biết các hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian. b . Chuẩn bị ... ắc lại. - Nghe – 2 HS đọc lại. - Lời nói của người nông dân với con trâu như nói với người bạn thân thiết. - Người nông dân rất yêu quý con trâu, trò truyện, tâm tình như một người bạn. - Bài ca dao có 6 dòng thơ, dòng 6 chữ dòng 8 chữ. Trâu ơi, cấy cày, nông gia, ngọn cỏ. đọc CN - ĐT - Viết bảng con. - Nghe- 1 HS đọc lại. - Nghe viết bài. - Soát lỗi dùng bút chì gạch chân chữ sai. * Tìm và ghi vào chỗ trống các tiếng chỉ khác nhau ở vần ao, au: Cháo – cháu; háo – háu; lao – lau; nhao- nhau; sáo – sáu; phao –phau; rao – rau; báo – báu; cáo – cáu - Đọc c/n - đt. - Nhận xét. * Tìm những tiếng thích hợp có thể điền vào chỗ trống: a. tr ch cây tre che nắng buổi trưa chưa ăn ông trời chăng dây con trâu châu báu nước trong chong chóng b. thanh hỏi thanh ngã mở cửa thịt mỡ ngả mũ ngã ba nghỉ ngơi suy nghĩ vẩy cá vẫy tay - Đọc cá nhân - đồng thanh - Nhận xét ___________________________________ Tiết 4: Tự nhiên xã hội các thành viên trong nhà trường A/ Mục đích yêu cầu - Nêu được công việc của một số thành viên trong nhà trường. B/ Đồ dùng dạy học. - Tranh vẽ SGK , VBT - Một số bộ bìa, mỗi bộ bìa gồm nhiều tấm nhỏ, mỗi tấm ghi tên 1 thành viên trong nhà trường. C/ Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu các cảnh quan trong nhà trường? - Nhận xét- Đánh giá. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài. b. Nội dung: *Hoạt động 1: - Bước 1: Hoạt động nhóm- phát cho mỗi nhóm một bộ bìa. - Bước 2: đại diện các nhóm lên trình bày. Kl: Trong trường tiểu học gồm có các thành viên: cô hiệu trưởng, hiệu phó, các thầy cô giáo, học sinh và các cán bộ khác. * Hoạt động 2. - Yêu cầu hoạt động nhóm. - Yêu cầu các nhóm trình bày. KL: Học sinh phải biết kính trọng và biết ơn tất cả các thành viên trong nhà trường. * Hoạt động 3: - Hướng dẫn luật chơi. - Yêu cầu HS tham gia chơi. - Nhận xét - đánh giá. 4.Củng cố dặn dò - Chúng ta cần kính trọng và biết ơn về các thành viên trong nhà trường. - Nhận xét tiết học. Hát -Trả lời. - Nhắc lại. * Làm việc với SGK: - Quan sát tranh 3,4,5 sau đó gắn tấm bìa vào các hình cho phù hợp. - Nói về công việc của từng thành viên trong hình và vai trò của họ đối với trường học. - Đại diện 1 số nhóm trình bày. - Nghe. * Thảo luận về các thành viên và công việc của họ trong nhà trường. - Trong trường bạn biết những thành viên nào? Họ làm những việc gì? - Nói về tình cảm và thái độ của bạn đối với các thành viên đó? - Để thực hiện lòng yêu quí và kính trọng các thành viên trong nhà trường bạn sẽ làm gì? - Đại diện các nhóm trình bày. - Nhận xét – bổ xung. - Nghe. * Chơi trò chơi: Đố là ai? - 1 số HS lên bảng quay lưng về phía mọi người. Sau đó gắn lên lưng mỗi HS 1 tấm bìa có ghi tên một thành viên trong nhà trường( HS đó không được tấm bài ghi gì) - HS khác sẽ nói các thông tin về các thành viên trên tấm bìa cho phù hợp. VD: Tấm bìa có ghi cô hiệu trưởng thì: 1 HS sẽ nói: Đó là người điều khiển mọi hoạt động trong nhà trường. Thì HS đó sẽ đoán là cô hiệu trưởng. - Nhận xét – bình chọn. ____________________________________________ Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2009 Tiết 1: Tập làm văn khen ngợi : kể ngắn về con vật – lập thời gian biểu A/ Mục tiêu: - Dựa vào câu mẫu cho trước, nói được câu tỏ ý kiến khen (BT1). - Kể được một vài câu về một con vật nuôi quen thuộc trong nhà (BT2). Biết lập thời gian biểu (nói hoặc viết) một buổi tối trong ngày (BT3). B/ Đồ dùng: - Bút dạ,3 tờ giấy khổ to để làm bài tập 3. C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc bài viết kể về anh chị.. - Nhận xét - đánh giá. 3.Bài mới a,Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài. b.Nội dung: *Bài 1: - Yêu cầu đọc bài 1. - Yêu cầu suy nghĩ đặt câu mới. - Yêu cầu trình bày. - Nhận xét đánh giá. * Bài 2. - Hãy nêu yêu cầu bài 2. - Cho HS quan sát tranh các con vật. - Yêu cầu HS trình bày. - Nhận xét - đánh giá. * Bài 3: - Nêu yêu cầu của bài? - Yêu cầu làm mẫu. - Yêu cầu làm bài vào vở. - Yêu cầu nêu miệng. - Nhận xét đánh giá. 4. Củng cố- Dặn dò: - Về nhà thực hành lập thời gian biểu cho mình. - Nhận xét tiết học. Hát. - 2 hs đọc - Nhắc lại. * Tìm mỗi câu dưới đây, đặt một câu mới để tỏ ý khen. a, Chú Cường rất khoẻ: - Ôi ! Chú Cường khoẻ quá ! - Chú Cường rất khoẻ. - Chú Cường mới khoẻ làm sao ! b, Lớp mình hôm nay rất sạch: - Lớp mình hôm nay sạch quá ! - Lớp mình mới sạch làm sao ! - Ôi ! Lớp mình quả thực là sạch. c, Bạn Nam học rất giỏi: - Bạn Nam học giỏi quá ! - Ôi ! Bạn Nam học quá giỏi. - Bạn Nam học giỏi thật. - Nhận xét, bổ sung. * Kể về con vật nuôi trong nhà mà em thích. - Quan sát các con vật, chọn và kể một con vật nuôi mà mình thích. - 2 HS kể mẫu. - HS nối tiếp nhau kể về con vật nuôi mà mình thích. VD: Nhà em nuôi một con mèo rất xinh và ngoan. Bộ lông nó màu trắng. Mắt tròn xanh biếc. Nó đang tập bắt chuột. Khi em ngồi học bài nó thường dụi dụi cái mũi nhỏ xinh và chân em, rồi nằm khoanh tròn ngủ. Em rất thích con mèo nhà em. - Nhận xét. * Lập thời gian biểu buổi tối của em. - 2 HS đọc thời gian biểu trong sgk. - 2 HS làm mẫu. - Làm bài vào vở. - 3 HS làm bài vào giấy khổ to rồi trình bày lên bảng. - Một số đọc bài viết của mình. Từ 18 giờ 30 phút – 19 giờ 30 phút xem ti vi. Từ 19 giờ 30 phút – 21 giờ học bài và làm bài. Từ 21 giờ – 21 giờ 15’ làm vệ sinh cá nhân. Từ 21 giờ 15 phút – 21 giờ 30 phút nghe nhạc. Từ 21 giờ 30 phút đi ngủ. - Nhận xét – bổ xung. __________________________________________ Tiết 2: Thể dục GV chuyên __________________________________________ Tiết 3 : Toán LUYỆN TẬP CHUNG A. Mục tiêu - Biết về cỏc đơn vị đo thời gian: ngày, giờ, ngày, thỏng. - Biết xem lịch. b . Chuẩn bị - Tờ lịch thỏng 5 cú cấu trỳc tương tự như mẫu vẽ trong sỏch - Mụ hỡnh đồng hồ c . các hoạt động dạy học 1.Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS lần lượt lờn bảng trả lời cỏc cõu hỏi về thực hành xem lịch - GV mang tờ lịch thỏng 12 năm 2005 ? Ngày 22 thỏng 12 là thứ mấy? - HS trả lời ? Ngày 20 thỏng 12 là thứ mấy? ? Thỏng 12 năm 2005 cú bao nhiờu ngày? - GV yêu cầu cho điểm từng HS 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: - Để củng cố kiến thức đó học, bài hụm nay chỳng ta cựng học Luyện tập chung - GV ghi đầu bài lờn bảng - 2 HS nhắc lại đầu bài b. Thực hành Bài 1: Đồng hồ nào ứng với mỗi cõu sau? - 1 HS nờu yêu cầu của bài - GV yêu cầu HS làm bài trong VBT - HS nối mỗi cõu với đồng hồ - GV giới thiệu 17 giờ hay 5 giờ chiều, 6 giờ hay 18 giờ - Cõu a ứng với đồng hồ D - Cõu c ứng với đồng hồ C - Cõu b ứng với đồng hồ A - Cõu d ứng với đồng hồ B Bài 2: a. Nờu tiếp cỏc ngày cũn thiếu trong tờ lịch thỏng 5 5 Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sỏu Thứ bảy Chủ nhật 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 - GV treo bảng phụ tờ lịch thỏng 5 - HS lờn bảng điền - Thỏng 5 cú 31 ngày b, Xem tờ lịch trờn rồi cho biết - 1 HS nờu yêu cầu, trả lời câu hỏi - Ngày 1 thỏng 5 là ngày thứ mấy? - Là thứ bảy - Cỏc ngày thứ bảy trong thỏng 5 là ngày - Là ngày 1, 8, 15, 22, 29 nào? - Thứ tư tuần này là ngày 12 thỏng 5. Thứ - Là ngày 5 thỏng 5. thứ tư tuần sau là ngày tư tuần trước là ngày nào? thứ tư tuần sau 17 thỏng 5 là ngày nào? 4. Củng cố - dặn dũ - GV nhận xét tiết học - Về nhà làm BT trong VBT toỏn Tiết 4: Thủ công GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THễNG CHỈ LỐI ĐI THUẬN CHIỀU VÀ BIỂN BÁO CẤM XE ĐI NGƯỢC CHIỀU I/ Mục tiêu - Biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. - Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Đường cắt có thể mấp mô. Có thể làm biển báo giao thông có kích thước to hoặc bé hơn kích thước GV hướng dẫn. - Với HS khéo tay: Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Đường cắt ít mấp mô. Biển báo cân đối. II/ Chuẩn bị : 1. Giỏo viờn : - Mẫu biển bỏo chỉ lối đi thuận chiều và biển bỏo cấm xe đi ngược chiều. - Quy trỡnh gấp, cắt, dỏn. 2. Học sinh : Giấy thủ cụng, vở. III/ Các hoạt động dạy học 1. Bài cũ :5' - Tiết trước học kĩ thuật bài gỡ ? Trực quan : Mẫu hỡnh trũn được dỏn trờn nền hỡnh vuụng. - Gọi HS lờn bảng thực hiện 3 bước gấp cắt hỡnh trũn. - Nhận xột, đỏnh giỏ. 2. Dạy bài mới : 25' - Giới thiệu bài. Hoạt động 1 :Quan sỏt nhận xột. - Trực quan : Quy trỡnh gấp cắt, dỏn biển bỏo chỉ lối đi thuận chiều và biển bỏo cấm xe đi ngược chiều. - Hỡnh dỏng, kớch thước màu sắc của hai biển bỏo thế nào ? - Mặt biển bỏo hỡnh gỡ ? - Màu sắc ra sao ? - Chõn biển bỏo hỡnh gỡ ? Hoạt động 2 : Thực hành gấp cắt, dỏn . - GV hướng dẫn gấp (SGV/ tr 222). A/ Gấp cắt biển bỏo chỉ lối đi thuận chiều. B/ Dỏn biển bỏo chỉ lối đi thuận chiều. - Giỏo viờn đỏnh giỏ sản phẩm của HS. Củng cố : Nhận xột tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dũ – Lần sau mang giấy nhỏp, GTC, bỳt chỡ, thước kẻ, kộo, hồ dỏn. - Gấp cắt dỏn hỡnh trũn /tiết 2. - 2 em lờn bảng thực hiện cỏc thao tỏc gấp. - Nhận xột. - Biển bỏo chỉ lối đi thuận chiều và biển bỏo cấm xe đi ngược chiều. - Hỡnh trũn. - Màu xanh, màu đỏ ở giữa là màu trắng. - Hỡnh chữ nhật. - HS thực hành theo nhúm. - Cỏc nhúm trỡnh bày sản phẩm . - Hoàn thành và dỏn vở. - Đem đủ đồ dựng. Tiết 5: Sinh hoạt lớp I. Lớp trưởng báo cáo tình hình của lớp trong tuần . II. GV nhận xét : 1 . Ưu điểm : - Các em đi học đầy đủ, đúng giờ. Ngoan ngoãn, lễ phép với thầy cô giáo, đoàn kết với bạn bè. - Có nhiều tiến bộ trong học tập. Học bài và làm bài đầy đủ có chất lượng. Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Vệ sinh sạch sẽ, gọn gàng . Tuyên dương một số bạn có thành tích trong tuần : Đức, Ngọc, Linh, Trường . 2. Nhược điểm : - Một số bạn trong lớp chưa chú ý nghe giảng :Tâm, Quang, - Một số bạn làm bài tập sai nhiều: Nhân, Quang III. Phương hướng tuần sau : - Phát huy những ưu điểm trong tuần, khắc phục những nhược điểm. - Làm bài tập đầy đủ, chuẩn bị bài mới truớc khi đến lớp. - Ôn tập và kiểm tra học kỳ I vào thứ năm. - Vệ sinh sạch sẽ, gọn gàng.
Tài liệu đính kèm: