Kế hoạch bài dạy hai buổi lớp 2 - Tuần 4

Kế hoạch bài dạy hai buổi lớp 2 - Tuần 4

 TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG

Tiết 1 -2 Tập đọc

 BÍM TÓC ĐUÔI SAM

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

– Hiểu nội dung câu chuyện: Không nên nghịch ác với bạn. Cần đối xử tốt với các bạn gái.( Trả lời được các câu hỏi trong bài).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Bảng phụ viết sẵn những câu, đoạn văn cần đọc đúng.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Tiết 1:

 

doc 22 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 889Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy hai buổi lớp 2 - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường tiểu học Nam Nghĩa
Lịch báo giảng
Tuần 4
 Từ ngày 06/ 09 đến ngày 11/ 09/ 2010 
 GV: Nguyễn Thị Lâm
	Thứ
Tiết
Môn
Tên bài dạy
Hình thức
Thiết bị & phương tiện dạy học
Ghi chú
2
6/9
1
2
3
4
TĐọc
Bím tóc đuôi sam (T1)
Bảng phụ viết đoạn văn...
TĐọc
Bím tóc đuôi sam (T2)
Toán
29 + 5
Que tính
ĐĐức
Biết nhận lỗi và sửa lỗi
1
2
3
TĐọc
LĐ: Bím tóc đuôi sam +
Toán
Luyện tập +
SHTT
3
7/9
1
2
3
4
Toán
49 + 25
Que tính
Lớp 2A
K/C
Bím tóc đuôi sam 
Lớp 2A
Toán
49 + 25
Lớp 2B
 K/C
Bím tóc đuôi sam 
Lớp 2B
1
2
3
TNXH
C Tả
TD
4
8/9
1
2
3
4
Anh
TĐọc
Toán
C Tả
1
2
3
TĐọc
LĐ: Mít làm thơ +
Toán
Luyện tập +
C Tả
NV: Trên chiếc bè +
5
9/9
1
2
3
4
LTVC
Từ chỉ sự vật. Từ ngữ về
Toán
8 cộng với một số: 8+5
Que tính
T Viết
Chữ hoa: C
Mẫu chữ C hoa
TCông
Gấp máy bay phản lực(T2)
Quy trình gấp máy bay,...
1
2
3
LTVC
Ôn: Từ chỉ sự vật +
Toán
Luyện tập +
TD
6
10/9
1
2
3
4
 TLV
Toán
 C Tả
Anh
1
2
3
Toán
Luyện tập +
TLV
Cảm ơn, xin lỗi +
SHTT
SH Tuần 4
Tuần 4:
 Thứ 2, ngày 06 tháng 09 năm 2010
Chào cờ
Tập trung toàn trường
Tiết 1 -2 
Tập đọc
Bím tóc đuôi sam
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
– Hiểu nội dung câu chuyện: Không nên nghịch ác với bạn. Cần đối xử tốt với các bạn gái.( Trả lời được các câu hỏi trong bài).
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ viết sẵn những câu, đoạn văn cần đọc đúng.
III. hoạt động dạy học.
Tiết 1:	
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 em đọc thuộc lòng bài thơ Gọi bạn và TLCH.
- Bài thơ giúp em hiểu gì về tình bạn giữa Bê Vàng và Dê Trắng.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
B. Bài học mới.
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc:
a. HS Đọc thầm toàn bài:
b. GV đọc mẫu
c. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
+ Đọc từng câu:
- Đọc nối tiếp mỗi em 1 câu
+ GV uốn nắn theo dõi HS đọc
+ Đọc từng đoạn trước lớp.
- Kết hợp giải nghĩa từ, HD đọc câu khó 
- Đọc nối tiếp từng đoạn.
- Giải nghĩa từ theo chú giải chú giải
Đọc câu khó trên bảng phụ
- Giảng thêm: Đầm đìa nước mắt
 Đối xử tốt
- Khóc nhiều nước mắt ướt đẫm mặt.
- Nói và làm điều tốt với người khác.
d. Đọc từng đoạn trong nhóm.
e. Thi đọc giữa các nhóm
g. Cả lớp đọc đồng thanh 1, 2 đoạn
Tiết 2
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
* Đoạn 1, 2:
- HS đọc thầm đoạn 1 và 2
Câu hỏi 1:- Các bạn gái khen Hà như thế nào ?
- ái chà chà - Bím tóc đẹp quá.
Câu hỏi 2:- Vì sao Hà khóc ?
- Tuấn kéo mạnh bím tóc của Hà làm cho Hà bị ngã
- Em nghĩ như thế nào về trò đùa nghịch của Tuấn ?
- Đó là trò nghịch ác, không tốt với bạn, thiếu tôn trọng bạn.
* Đoạn 3 :
- Đọc thầm Đ3.
Câu hỏi 3:- Thầy giáo làm cho Hà vui lên bằng cách nào ?
- Thầy khen hai bím tóc của Hà rất đẹp.
- Vì sao lời khen của thầy làm Hà nín khóc và cười ngay ?
- Vì nghe thầy khen Hà rất vui mừng và tự hào.
Câu hỏi 4: Nghe lời thầy Tuấn đã làm gì ?
- Đến trước mặt Hà để xin lỗi bạn.
4. Luyện đọc lại.
- Đọc lại bài.
- HSKG Đọc phân vai theo nhóm.
- Đọc theo nhóm tự phân vai người dẫn chuyện, Tuấn, thầy giáo, Hà mấy bạn gái nói câu: ái chà chà ! Bím tóc đẹp quá.
5. Củng cố dặn dò:
- Qua câu chuyện này em thấy bạn Tuấn có điểm nào đúng chê và điểm nào đáng khen.
- Đáng chê vì đùa nghịch ác quá
- Đáng khen vì khixin lỗi bạn.
Tiết 3:
Toán
29 + 5
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 , dạng 29 + 5 
- Biết số hạng - Tổng. 
- Biết nối các điểm cho sẵn để có hình vuông .
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng .
* Làm được các BT1(cột 1,2,3); BT2(a,b); BT3.
II. Đồ dùng dạy học.
- 3 bó 1 chục que tính và 14 que tính rời.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách tính nhẩm
- 2, 3 em đọc bảng cộng 9 cộng với một số.
- HS làm vào bảng con.
9 + 4 + 2 =
9 + 9 + 1 =
B. Bài mới
1. Giới thiệu phép cộng 29+5:
- GV đưa ra 2 bó mỗi bó 1 chục que tính và 9 que tính rời. Hỏi có bao nhiêu que tính ?
- Thêm 5 que tính rời. Hỏi có bao nhiêu que tính.
- Có 29 que tính.
- HS cùng lấy số que tính.
- HS cùng lấy số que tính.
- GV lấy 9 que tính rời bó thêm 1 que tính rời thành 1 chục que tính còn 4 que rời - được 3 bó (3 chục) 3 chục que tính thêm 4 que tính được 34 que tính.
- HS nêu 29 + 5 = 34
29 + 5 = 20 + 9 + 5
 = 20 + 9 + 1 + 4
= 20 + 10 + 4
= 30 + 4
= 34
- Hướng dẫn cách đặt tính 29
 5
 34
- 9 cộng 5 bằng 14, viết 4 nhớ 1
- 2 thêm 1 bằng 3, viết 3.
- Nêu cách đặt tính.
- Chữ số hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục.
- Nêu cách thực hiện phép tính.
- Thực hiện theo thứ tự từ phải sang trái.
3. Thực hành
Bài 1( cột1,2,3) Tính.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở cột 1, 2, 3.
- HS làm vào vở, 3 HS lên bảng làm.
- GV sửa sai cho học sinh 
Bài 2(a,b): Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng là:
Hướng dẫn HS làm vào bảng con.
HS làm vào bảng con.
*Lưu ý: Cách đặt tính và cách thực hiện phép tính có nhớ
- Củng cố tên gọi số hạng, tổng.
59
 6
65
19
 7
26
19
 8
27
Bài 3: Nối các điểm để có hình vuông:
- HS nêu yêu cầu của bài. 
- HS dùng bút và thước nối từng cặp điểm để có từng đoạn thẳng.
- Nêu tên từng hình vuông
- Hình vuông ABCD, MNPQ
4. Củng cố – dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
Tiết 4 Đạo đức
Biết nhận lỗi và sửa lỗi (T2)
I. Mục tiêu:
- HS biết khi mắc lỗi cần phải biết nhận và sửa lỗi.
- Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi.
- Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi. 
- Biết nhắc bạn bè nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi.
II. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bãi cũ:
- Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì?
- Mau tiến bộ và được mọi người yêu quý.
b. Bài mới:
Hoạt động 1: Đóng vai theo tình huống
*Mục tiêu: HS lựa chọn và thực hành vi nhận và sửa lỗi.
*Cách tiến hành:
- GV chia nhóm cho HS và phát phiếu giao việc
- HS Làm việc theo N4
- TH1: Lan đang trách Tuấn
"Sao bạn hẹn rủ mình cùng đi học mà lại đi một mình"
- Tuấn xin lỗi bạn vì không giữ đúng lời hứa và giải thích lí do.
- Em sẽ làm gì nếu em là Tuấn ?
TH2: Nhà cửa đang bừa bãi chưa dọn dẹp. Bà mẹ đang hỏi Châu "Con đã dọn dẹp nhà cho mẹ chưa" em sẽ làm gì nếu em là Châu ?
- Châu cần xin lỗi mẹ và dọn dẹp nhà cửa.
TH3: Tuyết mếu máo cần quyển sách "Bắt đền Trường đấy, làm rách sách tờ rời "nếu là Trường em sẽ làm gì ?
- Trường cần xin lỗi bạn và dán lại sách cho bạn.
TH4: Xuân quên không làm bài tập TV sáng nay đến lớp các bạn KT bài ở nhà. Em sẽ làm gì nếu em là Xuân.
- Xuân nhận lỗi với cô giáo với các bạn và làm bài tập ở nhà.
*Kết luận: Khi có lỗi, biết nhận và sửa lỗi là dũng cảm, đáng khen.
Hoạt động 2: Thảo luận
*Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu việc bày tỏ ý kiến và thái độ khi có lỗi để người khác hiểu đúng mình là việc làm cần thiết, là quyền của từng cá nhân.
*Cách tiến hành: 
- GV chia nhóm và phát phiếu giao việc
- Các nhóm tiến hành trình bày kết quả của nhóm.
- Cả lớp nhận xét.
Kết luận: 
- Cần bày tỏ ý kiến của mình khi bị người khác hiểu nhầm.
- Nên lắng nghe để hiểu người khác không trách lỗi nhầm cho bạn.
- Biết thông cảm, hướng dẫn, giúp đỡ bạn bè sửa lỗi như vậy mời là bạn tốt.
Hoạt động 3: Tự liên hệ.
*Mục tiêu: Giúp học sinh đánh giá, lựa chọn hành vi nhận và sửa lỗi từ kinh nghiệm bản thân.
*Cách tiến hành:
- GV mời một số em lên kể những trường hợp mắc lỗi và sửa lỗi.
- Khen những em biết nhận lỗi và sửa lỗi.
- HS trình bày.
- Phân tích tìm hướng giải quyết đúng.
- GV nhận xét những học sinh trong lớp biết nhận lỗi.
*Kết luận chung: Ai cũng có khi mắc lỗi. Điều quan trọng là phải biết nhận lỗi và sửa lỗi. Như vậy em sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quý.
 Chiều
Tiết 1 
Tập đọc
LĐ :Bím tóc đuôi sam +
I. Mục đích yêu cầu:
- HS đọc trơn được toàn bài với giọng to, rõ ràng. 
- Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; 
- Biết đọc rõ lời nhân vật trong bài
- Hiểu nội dung câu chuyện: Không nên nghịch ác với bạn. Cần đối xử tốt với các bạn gái
III. hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 em đọc thuộc lòng bài thơ Gọi bạn và TLCH.
- Bài thơ giúp em hiểu gì về tình bạn giữa Bê Vàng và Dê Trắng.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
B. Bài học mới.
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc:
a. HS Đọc thầm toàn bài
b. GV đọc mẫu
c. HS luyện đọc.
+ Đọc từng đoạn trước lớp.
- Đọc nối tiếp từng đoạn.
d. Đọc từng đoạn trong nhóm.
Luyện đọc trong nhóm
e. Thi đọc giữa các nhóm
- HD HS bình chọn cá nhân,nhóm đọc tốt nhất.
Đại diện các nhóm thi đọc
- Đọc phân vai theo nhóm.
- Các nhóm tự phân vai đọc bài trong nhóm.
(Tự phân các vai người dẫn chuyện, Tuấn, thầy giáo, Hà mấy bạn gái nói câu: ái chà chà ! Bím tóc đẹp quá)
5. Củng cố dặn dò:
- Qua câu chuyện này em thấy bạn Tuấn có điểm nào đúng chê và điểm nào đáng khen.
- Đáng chê vì đùa nghịch ác quá
- Đáng khen vì khixin lỗi bạn.
Tiết 2 Toán
 Luyện tập +
I. Mục tiêu:
- Củng cố và luyện kỉ năng thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 , dạng 29 + 5 , Số hạng - Tổng, giải bài toán bằng một phép cộng .
III. Các hoạt động dạy học.
1. Củng cố kiến thức
- Nêu cách tính nhẩm
- 2, 3 em đọc bảng cộng 9 cộng với một số.
- HS làm vào bảng con.
9 + 4 + 2 =
9 + 9 + 1 =
2. Luyện tập
Bài 1: Tính ( HS làm bài bảng con)
 19 29 29 39 49 
+ + + + + 
 8 4 9 7 9 
Bài 2: Đặt tính rồi tính tổng , biết các số hạng là:( HD HS làm bài vào vở)
 a , 69 và 8 b, 79 và 9
c, 59 và 25 c, 39 và 61
Bài 3: Sợi dây thép dài 39 dm, sợi dây đồng dài 8 dm . Hỏi cả hai sợi dây dài bao nhiêu đề- xi-mét ?
- HS làm bài vào vở - 1 HS lên bảng làm.
Bài 4: Hai số có hiệu bằng 29, nếu giữ nguyên số bị trừ và giảm số trừ đi 8 đơn vị thì hiệu mới bằng bao nhiêu ? 
- HS làm bài vào vở - 1 HS lên bảng làm
Bài 5 : Tìm một số biết rằng lấy số đó trừ đi 7 thì được kết quả là 19.
- HS làm bài vào vở - 1 HS lên bảng làm
4. Chấm , chữa bài:
5 . Củng cố - Dặn dò :
Thứ 3, ngày 07 tháng 0 9 năm 2010
Tiết 1- 3 
Toán
49 + 25
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 49 + 25.
- Biết giải bài toán bằng 1 phép tính cộng.
- Làm được các BT1(cột1,2,3); BT3.
II. đồ dùng dạy học: 
- 7 bó chục que tính và 14 que tính rời.
III. Các hoạt động dạy học:
A. K ... c lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 
- HS nêu lại.
Bài 4: 
- 1 HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn HS phân tích và giải bài toán.
 Tóm tắt:
Hà có : 8 tem
Mai có : 7 tem
 Cả hai bạn:tem ?
Bài giải:
Cả hai bạn có số tem là:
8 + 7 = 15 (tem)
 ĐS: 15 tem
- GV nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Về nhà học thuộc bảng 8 cộng với một số.
Tiết 3
Tập viết
Chữ hoa C
I. yêu cầu cần đạt:
- Viết chữ hoa C ( 1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ)
- Chữ và câu ứng dụng Chia (1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ), Chia ngọt sẻ bùi 
( 3 lần).
- HS KG viết đúng và đủ các dòng ( tập viết ở lớp) trên trang vở tập viết.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ cái viết hoa C đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ trên dòng kẻ li.
III. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Viết chữ B – Bạn
Cả lớp viết bảng con.
- Nhắc câu ứng dụng đã viết ở giờ trước ?
- Viết chữ ứng dụng: Bạn
- Bạn bè sum họp
- Cả lớp viết bảng con.
- Kiểm tra vở tập viết ở nhà.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn viết chữ hoa.
a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ C
- GV giới thiệu chữ mẫu
- HS quan sát
- Chữ C cao mấy li ?
- 5 li
- Gồm mấy nét là những nét nào ?
- Một nét là nét kết hợp của 2 nét cơ bản: Cong dưới và cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ.
- GV hướng dẫn cách viết trên bìa chữ mẫu
- Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét cong dưới rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong trái, tạo thành dòng xoắn ở đầu chữ; phân cuối nét cong trái lượn vào trong, dừng bút trên đường kẻ 2.
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
b. HS viết bảng con
- HS viết chữ C 2 lượt
3. Viết cụm từ ứng dụng:
a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng:
- HS đọc cụm từ ứng dụng: Chia sẻ ngọt bùi
- Em hiểu cụm từ trên như thế nào ?
- Thương yêu, đùm bọc lẫn nhau, sung sướng cùng hưởng, khổ cực cùng chịu.
b. Quan sát bảng phụ nhận xét:
- HS quan sát nhận xét.
- Các chữ cao 1 li là những chữ nào?
+ Các chữ cao 1 li: i, a, n, o, e u
- Chữ cao 2,5 li là những chữ nào?
+ Các chữ cao 2,5 li: C, h, g, b.
- Chữ nào có độ cao 1,25 li ?
+ Các chữ cao 1,25 li: s
- Chữ nào có độ cao 1,5 li ?
+ Các chữ cao 1,5 li: t
- Nêu vị trí của các dấu thanh ?
Dấu nặng đặt dưới chữ o, dấu huyền đặt trên u, dấu hỏi đặt trên chữ e.
- GV viết mẫu chữ: Chia
- HS quan sát
- HS viết bảng con
- Cả lớp viết bảng con chữ: Chia
4. Hướng dẫn HS viết vở:
- HS viết theo yêu cầu của GV.
- GV uốn nắn tư thế ngồi viết cho HS, quan sát HS viết.
5. Chấm, chữa bài:
- GV chấm 5, 7 bài nhận xét.
6. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học.
Thủ công
Tiết 4 
Gấp máy bay phản lực (t2)
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết cách gấp máy bay phản lực.
- Gấp được máy bay phản lực các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
* Với HS khéo tay: Gấp được máy bay phản lực các nếp gấp phẳng, thẳng máy bay sử dụng được. 
II. đồ dùng dạy học:
- Mẫu máy bay phản lực.
- Giấy thủ công.
- Quy trình gấp máy bay.
III. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
Nhắc lại các bước gấp máy bay phản lực.
B. Bài mới:
3. Học sinh thực hành gấp máy bay phản lực.
- GV yêu cầu HS nhắc lại và thực hiện theo thao tác gấp máy bay phản lực đã học ở tiết 1.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a. Giới thiệu bài.
- Hướng dẫn thực hành qua 2 bước.
*Lưu ý: Các đường gấp miết cho phẳng.
Bước 1: Gấp tạo mũi và thân cánh máy bay.
Bước 2: Tạo máy bay PL và sử dụng.
- Hướng dẫn thực hành qua 2 bước.
- HS thực hành gấp tên lửa.
*Lưu ý: Các đường gấp miết cho phẳng.
- GV quan sát, uốn nắn những HS chưa biết gấp.
- Hướng dẫn trang trí lên máy bay. Vẽ ngôi sao 5 cánh.
- HS tự trang trí lên sản phẩm của mình.
- Viết chữ VN lên 2 cánh máy bay.
- GV chọn 1 số sản phẩm đẹp để tuyên dương.
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh.
- Tổ chức cho HS thi phóng máy bay.
- HS thi phóng máy bay.
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học.
Chiều
Tiết 1 Luyện từ và câu
Ôn : Từ chỉ sự vật 
 từ ngữ về Ngày – tháng – năm +
I.Yêu cầu cần đạt:
- Mở rộng vốn từ chỉ sự vật ( chỉ người , đồ vật, con vật, cây cối )
- Luỵên kỉ năng đặt và trả lời câu hỏi về thời gian.
- Ngắt một đoạn văn thành các câu trọn ý.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Củng cố kiến thức
- HS nêu một số từ chỉ sự vật.
- 1 số cặp HS lên hỏi đáp về ngày tháng , năm.
2. Luyện tập:
Bài 1: Sắp xếp các từ dưới đây vào nhóm thích hợp: 
- cô giáo, cái bàn, gọng vó, cặp sách, quả bưởi, bút chì, mẹ, cục tẩy, cá thầu dầu, em bé, chim sẻ, cây bàng, chùm nho, cá săn sắt, chiếc cặp, bác sĩ, cua kềnh, con mèo.
a. Từ chỉ người:
b. Từ chỉ đồ vật:
c. Từ chỉ con vật:
d. Từ chỉ cây cối:
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở luyện tâp (VLT) 4 em làm vào phiếu
- Gắn phiếu lên bảng chữa.
- Hướng dẫn HS điền từ đúng nội dung từng nhóm. 
Bài 2: Đặt câu hỏi và TLCH Về:
a) Ngày, tháng, năm 
+ Đọc yêu cầu của đề bài.
- HS thực hành hỏi - đáp (N2)
- Ngày sinh nhật của bạn là ngày nào?
- Ngày quốc khánh của nước ta là ngày nào?
.
- Ngày khai giảng năm học mới là ngày nào? ...
b) Tuần, ngày trong tuần:
- Tháng 3 có mấy tuần?
- Một tuần bạn đi học mấy ngày ?
Bài 3: Đặt câu hỏi cho mỗi câu sau
a) Hôm nay là ngày mồng 8 tháng 3.
b) Thứ 2 là ngày đầu tuần.
c) Lan sinh năm 2003.
- H. Hôm nay ngày mấy?
- 
- 
Bài 3: Tách đoạn văn sau thành 4 câu rồi viết lại cho đúng chính tả :
 Cô giáo cho lớp làm bài kiểm tra Tiếng Việt Tuấn quên không mang giấy kiểm tra Mai cho Tuấn một tờ giấy Tuấn vui vẻ cảm ơn Mai.
- Đọc yêu cầu của bài văn.
- GV giúp học sinh nắm được yêu cầu của bài tập.
- HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm.
3. chấm bài nhận xét:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tìm thêm các từ chỉ người, con vật, đồ vật, cây cối.
4. Củng cố - Dặn dò:
Tiết 2 Toán
 Luyện tập +
I.Yêu cầu cần đạt: 
- Củng cố và luyện kỉ năng thực hiện phép cộng dạng 8 cộng với một số.
- Học thuộc bảng 8 cộng với một số.
- Biết giải bài toán bằng 1 phép tính cộng.
- HSKG biết tìm tổng bằng cách tính nhanh. 
II. Các hoạt động dạy học.
1 . Củng cố kiến thức :
- HS làm bảng con.
- 2 HS lên bảng đọc thuộc bảng 9 cộng với một số.
- Nhận xét nêu cách đặt tính.
 29 + 56
69 + 9
2. Thực hành.
Bài 1: Tính nhẩm
8 + 5 = 8 + 6 = 8 + 9 =
8+2+3 = 8+2 + 4 = 8 +2 + 7 =
9 + 5 = 9 +8 = 9 + 6 =
9+1 +4 = 9 +1+7 = 9 + 1 +5 =
- 1 HS đọc yêu cầu. 
- HS nhẩm kết quả
- HS nêu miệng GV ghi bảng
Bài 2: Đặt tính rồi tính
8 + 7 8 + 6
8 + 9 8 + 5
8 + 4 8 + 3
Làm bài vào bảng con
Bài 3 :Nga gấp được 8 bông hoa, Hà gấp được 6 bông hoa. Hỏi cả 2 bạn gấp được bao nhiêu bông hoa ?
- 1 HS đọc đề bài. Tự phân tích và giải vào vở, 1 HS lên bảng giải.
Bài 4: Tính nhanh (HSKG) 
a) 2 + 29 + 8 + 11 = 
b) 2 + 4 + 6 + 8 =
- HSKG làm bài vào vở, 2 em lên bảng chữa.
- GV nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Về nhà học thuộc bảng 8 cộng với một số.
Thứ 6 ngày 10 tháng 9 năm 2010
Chiều
Tiết 1
Toán
 Luyện tập +
I. yêu cầu cần đạt:
- Củng cố và luyện kỉ năng thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 ,dạng 
8 + 5; 28+5 ; vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.; giải bài toán bằng 1 phép tính cộng.
- HSKG biết tìm tổng của hai số khi biết một số hạng.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Củng cố kiến thức:
- 2 HS lên bảng
8 + 9
6 + 8
- Đọc bảng cộng 8 cộng với một số 
- 2, 3 em đọc
2. Luyện tập
Bài 1: Tính
 28 48 40 29 68
+ 6 + 8 + 6 + 7 +9
- HS làm bảng con
 Bài 2 (SGK) Trò chơi:
 Nối đúng, nối nhanh
- HS tham gia trò chơi đẻ hoàn thành BT
Bài 3:Vẽ đoạn thẳng AB dài 8cm
Vẽ vào vở
Bài 4 :Sợi dây thép dài 28 dm, sợi dây đồng dài 7 dm. Tính độ dài cả hai sợi dây ?
Bài 5: HSKG: Tìm tổng của hai số; Biết số hạng thứ nhất là 8, số hạng thứ hai là số liền sau số hạng thứ nhất ?
Y/C HS KG tự làm bài vào vở.
3. Chấm bài - nhận xét 
Làm bài vào vở, 1HS lên bảng giải.
- HS KG tự làm bài vào vở.
4. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
Tiết 2 Tập làm văn
 ÔN : Cảm ơn – xin lỗi +
I. yêu cầu cần đạt:
- Luyện kỉ năng nói lời cảm ơn xin lỗi, phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản 
- Viết lại được 3 - 4 câu trong đó có sử dụng lời cảm ơn hoặc xin lỗi.
- Biết nói lời cảm ơn, hay xin lỗi phù hợp trong cuộc sống hàng ngày.
III. các hoạt động dạy học
1. Củng cố kiến thức:
- Em cần nói gì khi mình mắc lỗi và khi được người khác giúp đỡ ?
Trả lời
2. Luyện tập:
Bài 1: Viết lời cảm ơn của em:
- HS thảo luận nhóm 2
a. Khi bạn cho em mượn cục tẩy
- Cảm ơn bạn !
- Mình cảm ơn bạn !/ ...
b. Khi cô giáo giảng thêm cho em bài toán em chưa hiểu.
- Em cảm ơn cô ạ !/ ...
c. Với em bé nhặt hộ em chiéc bút rơi.
- Chị (anh) cảm ơn em !/ 
Bài 2: (Miệng) - Nói lời xin lỗi của em trong những trường hợp sau
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS thực hiện nhóm 2
a. Với người bạn bị em lỡ làm mực bản áo.
- Ôi, xin lỗi cậu.
b. Với mẹ vì em quên làm việc mẹ dặn
- Ôi, con xin lỗi mẹ.
c. Với cụ già bị em va phải 
- Cháu xin lỗi cụ
Bài 3: (Miệng)
- GV nêu yêu cầu 
- HS quan sát tranh.
- Kể lại sự việc trong mỗi tranh (nhớ dùng lời cảm ơn hay xin lỗi thích hợp).
- Tranh 1: Bạn gái được mẹ (cô, bác, dì) cho một con gấu bông, bạn cảm ơn mẹ.
- Cảm ơn mẹ (con cảm ơn mẹ ạ !)
- Bạn trai làm vỡ lọ hoa
- Xin lỗi mẹ (con xin lỗi mẹ ạ !)
Bài 4: Viết : Hãy viết lại 3-4 câu về nội dungmỗi bức tranh ( SGK) trong đó có dùng lời cảm ơn hay xin lỗi thích hợp.
- HS làm bài vào vở.
- Nhiều HS đọc bài. Cả lớp và GV nhận xét góp ý.
- GV nêu yêu cầu bài.
- Nhớ lại những điều em đã học hoặc bạn em đã kể khi làm bài, viết lại.
- GV chấm 4, 5 bài viết hay nhất.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét, tiết học.
- Thực hành những điều đã học.
T3 Sinh hoạt tập thể
I. Mục tiêu:
- HS biết được những ưu điểm và tồn tại trong tuần 4
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục cho những tồn tại của bản thân
- GD HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần xây dựng tập thể, tự học, tự rèn cho bản thân.
II. Lên lớp:
A. Đánh giá tình hình tuần qua:
1. Ưu điểm
a. Về học tập:
b. Về nề nếp:
c. Về vệ sinh:
d. Về các hoạt động khác:
2. Tồn tại:
3. Biện pháp khắc phục:
B. Kế hoạch tuần 5
 a. Về học tập:
b. Về nề nếp:
c. Về vệ sinh:
d. Về các hoạt động khác:
( Cuối tuần mới đánh giá được)

Tài liệu đính kèm:

  • docKe hoach bai day hai buoi tuan 4(1).doc