Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học: 2011-2012

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học: 2011-2012

TUẦN 21

Thứ hai ngày 10 tháng 1 năm 2011

HĐTT

Sinh hoạt dưới cờ

Tập đọc BST

Chim sơn ca và bông cúc trắng

A. Mục đích, yêu cầu

1) Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

 - Đọc trơn toàn bài. Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch được toàn bài.

 - Biết thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung bài (vui tươi ở đoạn 1 ; ngạc nhiên, buồn thảm ở đoạn 2, 3 ; thương tiếc, trách móc ở đoạn 4).

2) Rèn kĩ năng đọc – hiểu:

 - Hiểu nghĩa các từ ngữ khó: khôn tả, véo von, long trọng.

 - Hiểu điều câu chuyện muốn nói: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn. Hãy để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời. CH 1,2,4,5.

 

doc 22 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 555Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học: 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21
Thứ hai ngày 10 tháng 1 năm 2011
HĐTT
Sinh hoạt dưới cờ
Tập đọc BST
Chim sơn ca và bông cúc trắng
A. Mục đích, yêu cầu 
Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
 - Đọc trơn toàn bài. Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch được toàn bài. 
 - Biết thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung bài (vui tươi ở đoạn 1 ; ngạc nhiên, buồn thảm ở đoạn 2, 3 ; thương tiếc, trách móc ở đoạn 4). 
Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ khó: khôn tả, véo von, long trọng. 
 - Hiểu điều câu chuyện muốn nói: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn. Hãy để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời. CH 1,2,4,5. 
*MT: Cần yờu quý những sự vật trong mụi trường thiờn nhiờn quanh ta để cuộc sống luụn đẹp đẽ và cú ý nghĩa. Từ đú gúp phần giỏo dục ý thức BVMT. 
*KNS: - Xỏc định giỏ trị
 - Thể hiện sự thụng cảm
 - Tư duy phờ phỏn
B. Đồ dùng dạy – học 
 - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. 
C. Các hoạt động dạy – học 
I. Bài cũ 
	2 HS lên bảng 
	- Đọc bài Mùa xuõn đến, trả lời các câu hỏi. 
	- Nhận xét cho điểm. 
II. Bài mới 
 1) Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ đọc truyện Chim sơn ca và bông cúc trắng. Qua truyện mà, các em sẽ hiểu vì sao hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn, hãy để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời. Ghi đầu bài. 
 2) Luyện đọc 
a, Đọc mẫu 
- GV đọc diễn cảm bài văn; giọng vui tươi khi tả cuộc sống tự do của sơn ca và bông cúc trắng ở đoạn 1; ngạc nhiên, bất lực, buồn thảm khi kể về nỗi bất hạnh dẫn đến cái chết của sơn ca và bông cúc ở đoạn 2, 3 ; thương tiếc, trách móc khi nói về đám tang long trọng mà các chú bé dành cho sơn ca ở đoạn 4. 
- 1HS khá đọc lại cả bài. 
b, HS đọc nối tiếp từng câu (lần 1) và luyện phát âm 
	HS luyện đọc các từ : nở, nắng, lồng, lìa đời, héo lả, long trọng. 
- HS nối tiếp đọc từng câu (Lần 2) - Chia đoạn: 4 
c, HS đọc nối tiếp đoạn (lần 1) và hướng dẫn ngắt giọng. 
	- Yêu cầu HS đọc và tìm cách ngắt câu dài. 
	- HS luyện đọc các câu:
 	 + Chim véo von mãi / rồi mới bay về bầu trời xanh thẳm. 
 	 + Tội nghiệp con chim ! // Khi nó còn sống và ca hát, các cậu đã để mặc nó chết vì đói khát. Con bông hoa, giá các cậu đừng ngắt nó / thì hôm nay / chắc nó vẫn đang tắm nắng mặt trời. 
- HS đọc nối tiếp đoạn (lần 2) giải nghĩa các từ trong SGK. 
4 HS đọc
- HS đọc nối tiếp đoạn (lần 3) 
e, HS luyện đọc từng đoạn trong nhóm 
d, Thi đọc giữa các nhóm. Từng đoạn, cả bài
đ, Đọc đồng thanh 
Tiết 2
3) Tỡm hiểu bài 
	- Trước khi bị bỏ vào lồng, chim và hoa sống như thế nào ?
 (Chim tự do bay nhảy, hót véo von, sống trong một thế giới rất rộng lớn – là cả bầu trời xanh thẳm. Cúc sống tự do bên bờ rào, giữa đám cỏ dại. Nó tươi tắn và xinh xắn, xoè bộ cánh trắng đón nắng mặt trời, sung sướng khôn tả khi nghe sơn ca hót ca ngợi vẻ đẹp của mình)
	+ Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ để thấy cuộc sống hạnh phúc những ngày còn tự do của chim sơn ca và bông cúc trắng. 
	- Vì sao tiếng hót của chim trở nên buồn thảm ?
 (Vì chim bị bắt, bị cầm tù trong lồng)
	- Điều gì cho thấy các cậu bé rất vô tình đối với chim, đối với hoa ?
 Đối với chim: Hai cậu bé bắt chim nhốt vào lồng nhưng lại không nhớ cho chim ăn uống, để chim chết vì đói khát. 
 Đối với hoa: Hai cậu bé chẳng cần thấy bông cúc đang nở rất đẹp, cầm dao cắt cả đám cỏ lẫn bông cúc bỏ vào lồng sơn ca. 
 - Hành động của các cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng?
 Sơn ca chết, cúc héo tà
	 - Em muốn nói gì với các cậu bé ?
 	 - Đừng bắt chim, đừng hái hoa !/ Hãy đề cho chim được tự do bay lợn, ca hát ! Hãy để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời !. 
4) Luyện đọc lại 
	- 3, 4 HS thi đọc lại truyện. Cả lớp nhận xét, bình chọn những cá nhân và nhóm đọc hay. 
 III. Củng cố, dặn dò 
	- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
 Hãy bảo vệ chim chóc, bảo vệ các loài hoa vì chúng làm cho cuộc sống thêm tươi đẹp. Đừng đối xử với chúng vô tình như các cậu bé trong câu chuyện này.
	- Nhận xét tiết học 
 - Chuẩn bị bài sau. 
Âm nhạc
GV bộ mụn lờn lớp
Toán
Luyện tập
A. Mục đích, yêu cầu 
 Giúp HS:
 	- Thuộc bảng nhân 5. BT1. 
	- Biết tớnh giỏ trị của biểu thức số cú hai dấu phộp tớnh nhõn và trừ trong trường hợp đơn giải. BT 2
	- Biết giải bài toỏn cú một phộp nhõn. BT 3. 
 - Nhận biết đặc điểm của một dãy số còn thiếu của dãy số đó. 
B. Đồ dùng dạy – học 
 - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. 
C. Các hoạt động dạy – học 
I. Bài cũ 
	- 2 HS đọc bảng nhân bất kì trong bảng. 
	 - Nhận xét cho điểm. 
II. Bài mới
 1) Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay các em sẽ luyện tập củng cố kĩ năng thực hành tính nhân trong bảng nhân 5. Ghi đầu bài. 
 2) Luyện tập:
 Bài : Tính nhẩm
	- Gọi HS nêu yêu cầu của bài. 
	- Yêu cầu HS làm bài. 
	- Nhận xét bài làm của bạn. 
 Bài 2: Tính (theo mẫu)
	Mẫu : 5 x 4 – 9 = 20 – 9
 	 = 11
	- Gọi HS nêu yêu cầu của bài. 
	- Gọi HS đọc mẫu. 
	- Yêu cầu HS làm bài. 2 HS lên bảng làm. 
	- Nhận xét bài làm của bạn. 
	+ Khi thực hiện tính giá trị của một biểu thức có cả phép nhân và phép trừ ta thực hiện phép nhân trước rồi mới thực hiện phép trừ. 
Bài 3: 
 Mỗi ngày Liên học 5 giờ, mỗi tuần lễ Liên học 5 ngày. Hỏi mỗi tuần lễ Liên học bao nhiêu giờ ?
	- Gọi HS đọc đề bài. 
	- Yêu cầu HS làm bài. 1 HS lên bảng làm. 
Mỗi tuần lễ Liên học số giờ là :
5 x 5 = 25 (giờ)
 Đ/S : 25 giờ
	- Nhận xét bài làm của bạn. 
	- Vì sao lại lấy 5 x 5 = 25 (giờ) 
 Vì một ngày học 5 giờ, 5 ngày tức là 5 được lấy 5 lần. 
Hskg. Bài 4: Mỗi can đựng được 5l dầu. Hỏi 10 can như thế đựng được bao nhiêu lít dầu ?
	- Gọi HS đọc đề bài. 
 - Yêu cầu HS làm bài. 1 HS lên bảng làm. 
10 can đựng được số lít dầu là :
5 x 10 = 50 (l)
 Đ/S : 50lớt
	- Nhận xét bài làm của bạn. 
	- Vì sao lại lấy 5 x 10 = 50 (l)
 Vì một can đựng 5l, 10 can tức là 5 được lấy 10 lần. 
Số
Hskg. Bài 5: ? 
	+ 5 ;	 10 ;	 15 ;	 20 ;. . . ;. . . 
	+ 5 ;	 8 ; 	 11 ;	 14 ;. . . ;. . . 
	- Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài. 
	- Hai dãy số trên có gì đặc biệt ? 
 Số liền sau bằng số liền trước cộng thêm 5, 	
- Số liền sau bằng số liền trước cộng thêm 3. 
	- HS làm bài. 1 HS lên bảng làm. 
	- Nhận xét bài làm của bạn. 
III. Củng cố, dặn dò 
	- Gọi HS đọc lại bảng nhân 5. 
	- Nêu tên các thành phần và kết quả của vài phép nhân trong bảng nhân 5. 
	- Nhận xét tiết học. 
Thứ ba ngày 11 tháng 1 năm 2011
Tập đọc
Vè chim 
A. Mục đích, yêu cầu 
 1) Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
 	- Đọc trơn cả bài. Biết ngắt, nghỉ đúng nhịp khi đọc cỏc dũng trong bài vè. 
 	- Biết đọc với giọng vui, nhí nhảnh. 
 2) Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
 	 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ: lon xon, tếu, nhấp nhem. 
 	 - Nhận biết các loài chim trong bài. Hiểu nội dung bài: Một số loài chim cũng cú đặc điểm, tính nết giống như con người. CH 1,3. 
	- Học thuộc đoạn 1 của bài. 
	 Hskg CH 2. 
B. Đồ dùng dạy – học 
 	 - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. 
C. Các hoạt động dạy – học
I. Bài cũ 
	- 3 HS lên bảng 
	- Chim sơn ca và bụng cỳc trắng. 
	- Nhận xét cho điểm. 
II. Bài mới 
 1) Giới thiệu bài: Trong thiên nhiên có hàng trăm loài chim. Bài Vè chim hôm nay sẽ giới thiệu cho các em biết tính nết của một số loài chim quen thuộc với chúng ta. Ghi đầu bài. HS mở SGK tr 27. 
 2) Luyện đọc 
a, Đọc mẫu 
	- GV đọc mẫu toàn bài, giọng vui, nhí nhảnh, nhấn giọng các từ ngữ nói về đặc điểm và tên gọi của các loài chim: lon xon – gà mới nở, nhảy – sáo xinh, linh tinh – liếu điếu, nghịch, tếu – chìa vôi, chao – chèo bẻo,
b, HS đọc nối tiếp từng câu (lần 1) và luyện phát âm 
- HS luyện đọc các từ:
lon xon, sáo xinh, liếu điếu, mách lẻo, lân la, linh tinh
- HS nối tiếp đọc từng câu (Lần 2) - Chia đoạn. 
c, HS đọc nối tiếp đoạn (lần 1) và hướng dẫn ngắt giọng. 
- HS đọc nối tiếp đoạn (lần 2) giải nghĩa các từ trong SGK. 
- HS đọc nối tiếp đoạn (lần 3) 
e, HS luyện đọc từng đoạn trong nhóm 
d, Thi đọc giữa các nhóm. Từng đoạn, cả bài
đ, HS đọc đồng thanh
Tìm hiểu bài 
- Tìm tên các loài chim được kể trong bài ? - Gà con, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, chim khách, chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo. 
- Tìm những từ ngữ được dùng để gọi các loài chim ?
- em sáo sậu, cậu chìa vôi, thím khách, bà chim sẻ, mẹ chim sâu, cô tu hú, bác cú mèo. 
	- Tìm những từ ngữ được dùng để tả đặc điểm các loài chim ?
	 Chạy lon xon, vừa đi vừa nhảy, nối tinh nghịch, hay nghịch hay tếu, chao đớp mồi, mách lẻo, nhặt lân la, có tình có nghĩa, giục hè đến mau, nhấp nhem buồn ngủ. 
	- Em thích con chim nào trong bài ? Vì sao ? 
	 - HS nói theo ý kiến riêng của mình. 
 4) Học thuộc lòng bài vè 
	- Rèn HS đọc diễn cảm bài vè. 
	- Xoá dần bài vè trên bảng cho HS học thuộc lòng. 
	- Nhận xét và cho điểm. 
	- Gọi 1 HS đọc toàn bài. 
 III. Củng cố, dặn dò 
	- Nhận xét tiết học. 
	- Bài sau: Một trí khôn hơn trăm trí khôn
Toán
Đường gấp khúc. Độ dài đường gấp khúc
A. Mục đích, yêu cầu 
 Giúp HS:
	- Nhận dạng được và gọi đỳng tờn đường gấp khúc. 
 	- Nhận biết độ dài đường gấp khúc. 
- Biết tính độ dài đường gấp khúc (khi biết độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó). 
B. Đồ dùng dạy – học 
 	 - Mô hình đường gấp khúc gồm 3 đoạn (có thể khép kín được thành hình tam giác). 
C. Các hoạt động dạy – học 
I. Bài cũ
	- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau: 
	 + Tính : 	4 x 5 + 20 2 x 7 + 32
 	 3 x 8 – 13 5 x 8 - 25
	- Nhận xét cho điểm. 
II. Bài mới
 1) Giới thiệu bài : Trong tiết học hôm nay, các em sẽ làm quen với đường gấp khúc và cách tính độ dài đường gấp khúc. Ghi đầu bài. 
 2) Giới thiệu đường gấp khúc và cách tính độ dài đường gấp khúc 
	- Chỉ vào đường gấp khúc trên bảng và giới thiệu: Đây là đường gấp khúc ABCD. 
	- Đường gấp khúc ABCD gồm những đoạn thẳng nào ?
	- Đường gấp khúc ABCD gồm các đoạn thẳng là: AB, BC, CD. 
	- Đường gấp khúc ABCD gồm những điểm nào? - Đường gấp khúc ABCD có các điểm A, B, C, D. 
	- Những đoạn thẳng nào có chung một điểm đầu - Đoạn thẳng AB và BC có chung điểm B. Đoạn thẳng BC và CD có chung điểm C. 
	- Đường gấp khúc là gì ? - Đường gấp khúc là đường có điểm cuối của đoạn thẳng này l điểm đầu của đoạn thẳng kia. 5 HS nhắc lại. 
	- Hãy nêu độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc ABCD. 
	 Độ dài AB là 2cm, đoạn BC là 4 cm, đoạn CD là 3cm 
	- Giới  ... tớch. 
 - Biết giải bài toán cú một phộp nhõn. 
B. Đồ dùng dạy – học 
 - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. 
C. Các hoạt động dạy – học 
I. Bài cũ 
	- Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 2, 3, 4, 5. Hỏi HS về kết quả của một phép nhân bất kì trong bảng. 
	- Nhận xét cho điểm. 
II. Bài mới 
 1) Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay các em sẽ tiếp tục luyện tập chung. 
 2) Luyện tập:
Bài 1: Tính nhẩm
	- Gọi HS nêu yêu cầu của bài. 
	- Yêu cầu HS làm bài. 
	- Nhận xét bài làm của bạn. 
 Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống
T. số
2
5
4
3
5
3
2
4
T. số
6
9
8
7
8
9
7
4
Tích
	- Gọi HS nêu yêu cầu của bài. 
	- Yêu cầu HS làm bài. 1 HS lên bảng làm. 
	- Nhận xét bài làm của bạn. 
	- Muốn tính tích của hai số ta làm thế nào ?
 (Lấy thừa số thứ nhất nhân với thừa số thứ hai)
 Bài 3: Điền dấu > ; < ; = :
 2 x 3. . =. 3 x 2 4 x 9. . <. 5 x 9 
 4 x 6. . . >. 4 x 3 5 x 2. . =. 2 x 5
 5 x 8. . >. 5 x 4 3 x 10. . >. 5 x 4
	 - Gọi HS đọc đề bài. 
	- Yêu cầu HS làm bài 2 HS lên bảng làm. 
	- Nhận xét bài làm của bạn. 
 Bài 4: Mỗi học sinh được mượn 5 quyển truyện. Hỏi 8 học sinh được mượn bao nhiêu quyển truyện ?
	- Gọi HS đọc đề bài. 
	- Yêu cầu HS làm bài. 1 HS lên bảng làm. 
Số quyển truyện 8 học sinh được mượn là :
5 x 8 = 40 (quyển)
Đ/S : 40 quyển
	- Nhận xét bài làm của bạn. 
	- Vì sao lại lấy 5 x 8 = 40 (quyển)
 (Vì một học sinh được mượn 5 quyển, 8 học sinh tức là 5 được lấy 8 lần. )
 Bài 5: Đo rồi tính độ dài mỗi đường gấp khúc sau: 
	- Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài. 
	- HS làm bài. 2 HS lên bảng làm. 
	- Nhận xét bài làm của bạn. 
	- Muốn tính độ dài đường gấp khúc em làm thế nào ?
III. Củng cố, dặn dò 
	- Gọi HS đọc lại bảng nhân 2, 3, 4, 5
	- Muốn tính độ dài đường gấp khúc em làm thế nào ?
	- Nhận xét tiết học. 
Tập làm văn
Đáp lời cảm ơn - Tả ngắn về loài chim
A. Mục đích, yêu cầu 
 + Biết đáp lời cảm ơn trong những tình huống giao tiếp đơn giản. BT 1,2. 
 + Thực hiện được yờu cầu của BT3. Biết viết 2 đến 3 câu tả ngắn về loài chim. 
*KNS: - Giao tiếp ứng sử văn hoỏ
 - Tự nhận thức
*MT: Giỏo dục ý thức bảo vệ mụi trường thiờn nhiờn. 
B. Đồ dùng dạy – học 
 + Tranh minh hoạ bài tập1. 
C. Các hoạt động dạy – học 
I. Bài cũ 
	- Gọi 2 HS đọc đoạn văn tả ngắn về mùa hè (tiết TLV tuần 20). 
	- Nhận xét cho điểm. 
II. Bài mới
 1, Giới thiệu bài: Trong giờ TLV hôm nay, các em sẽ học cách đáp lại lời cảm ơn và viết một đoạn văn về một loài chim mà em yêu thích. Ghi đầu bài. 
 2, Hướng dẫn làm bài tập
a, Bài 1: Đọc lại lời các nhân vật trong tranh dưới đây 
	- Gọi HS đọc yêu cầu. 
	- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ và yêu cầu HS đọc lời các nhân vật trong tranh. 
	- Khi được cụ già cảm ơn bạn HS đã nói gì ? - Bạn HS nói : Không có gì ạ !
	- Theo em tạo sao bạn HS lại nói như vậy ? Khi nói như vậy với bà cụ, bạn nhỏ đã thể hiện thái độ như thế nào ? - Vì giúp các cụ già qua đường chỉ là một việc nhỏ mà tất cả chúng ta đều có thể làm được. Nói như vậy để thể hiện sự khiêm tốn, lễ độ. 
	- Hãy tìm câu nói khá thay cho lời đáp của bạn HS 
	- Gho một số HS đóng lại tình huống. 
b, Bài 2: Em đáp lại lời cảm ơn trong các trường hợp sau như thế nào ? 
 - HS nói theo suy nghĩ. 
	- Một số cặp HS thực hành trước lớp. 
	- Gọi HS đọc đề bài. 
	- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 2 cùng đóng vai thể hiện lại từng tình huống trong bài
	- Gọi 1 cặp HS đóng lại tình huống 1
	- Yêu cầu HS trong lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác. 
	- Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại. 
c, Bài 3: Đọc bài văn sau và làm bài tập
	- Yêu cầu HS đọc đoạn văn Chim chích bông
	- Những câu văn nào tả hình dáng của chim chích bông ?
	- Những câu văn nào tả hoạt động của chim chích bông ?
	- Gọi HS đọc yêu cầu cầu. 
	- Để làm tốt bài tập này, khi viết các em cần chú ý một số điều sau: Con chim em định tả là con chim gì ? Trông nó như thế nào (mỏ. đầu. cánh, chân. . . )
? Em có biết một hoạt động nào đó của con chim đó không, đó là hoạt động gì ?
 - 2 HS đọc các câu văn tả hoạt động của chim chích bông. 
	- 1 HS đọc yêu cầu. 
	- Yêu cầu HS làm bài vào nháp. 
	- Gọi một số HS đọc bài làm, GV nhận xét chữa bài cho từng HS, chú ý những lỗi về câu, từ. 
III. Củng cố, dặn dò 
	- Nhận xét giờ học. 
	- Dặn HS về nhà viết đoạn văn vào vở. 
Tập viết
R - Ríu rít chim ca
A. Mục đích, yêu cầu 
 Rèn kĩ năng viết chữ:
 	 - Biết viết chữ R hoa theo cỡ vừa và nhỏ. 1 dũng. 
	- Biết viết ứng dụng câu Ríu rít chim ca theo cỡ nhỏ (3 lần) ; chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. 
B. Đồ dùng dạy – học 
 	 - Mẫu chữ cái viết hoa R đặt trong khung chữ. 
 	 - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li : Ríu (dòng 1), Ríu rít chim ca (dòng 2). 
 	 - Vở TV. 
C. Các hoạt động dạy – học 
I. Bài cũ
	- Kiểm tra vở HS viết bài ở nhà. 
	- HS cả lớp viết bảng con chữ Q. 
	- 1 HS nhắc lại cụm từ Quê hương tươi đẹp đã tập viết ở bài trước. 2 HS lên bảng viết chữ Quê, cả lớp viết bảng con: Quê. 
II. Bài mới 
 1) Giới thiệu bài 
	- Trong tiết học này, các em sẽ học cách viết hoa chữ cái R, viết câu ứng dụng: Ríu rít chim ca. 
 2) Hướng dẫn viết chữ hoa:
a, Hướng dẫn quan sát và nhận xét chữ R:
- Chữ R hoa cao mấy đơn vị chữ, rộng mấy đơn vị chữ ? 
Cao 5 li, rộng 5,5 li. 
	- Chữ R hoa gồm có mấy nét ? 
- Gồm có 2 nét : nét 1 giống nét 1 của chữ B và chữ P, nét 2 là kết hợp của 2 nét cơ bản - nét cong trên và nét móc ngược phải nối vào nhau tạo vòng xoắn giữa thân chữ. 
b, Cách viết:
	- ĐB trên ĐK6 viết nét móc ngược trái như nét 1 của chữ B, dừng bút trên ĐK2. 
	- Từ điểm DB của nét 1, lia bút lên ĐK 5 viết nét cong trên cuối nét lượn vào giữa thân chữ , tạo vòng xoắn nhỏ (giữa ĐK3 và 4) rồi viết tiếp nét móc ngược phải DB trên ĐK 2. 
	- GV viết chữ R cỡ vừa (5 li) trên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết. 
c, Viết bảng con. 
	- Yêu cầu HS viết chữ R hoa vào bảng con. 
 3) Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng 
a,Giới thiệu cụm từ ứng dụng 
	- Gọi HS đọc cụm từ ứng dụng 
	- Em hiểu ý nghĩa của cụm từ ứng dụng nói gì ? - Tả tiếng chim hót rất trong trẻo và vui vẻ, nối liền nhau không dứt. 
b, Quan sát và nhận xét 
	- Cụm từ gồm mấy tiếng ? Là những tiếng nào ?
	- Gồm 4 tiếng là Ríu, rít, chim, ca. 
	- Em có nhận xét gì về chiều cao của các chữ trong cụm từ ? - Chữ R, h cao 2,5 li, t cao 1,5 li các chữ còn lại cao 1 li. 
	- Nêu cách viết nét nối giữa chữ R và chữ i ? Nét một của chữ i nối vào nét cuối của chữ R. 
	- Nêu cách đặt dấu thanh ở các chữ ? Dấu sắc đặt trên i trong chữ Ríu và chữ rít. 
	- Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng là bao nhiêu ? - Bằng khoảng cách để viết một con chữ o. 
c, Viết bảng 
	- Yêu cầu HS viết chữ Ríu vào bảng. 
 4) Hướng dẫn HS viết vào vở TV 
	- GV nêu yêu cầu viết 
	+ 1 dòng chữ R cỡ vừa. 
	+ 2 dòng chữ R cỡ nhỏ. 
	+ 1 dòng chữ Ríu cỡ vừa. 
	+ 1 dòng chữ Ríu cỡ nhỏ. 
	+ 3 lần cõu ứng dụng cỡ nhỏ. 
	- HS viết bài, GV theo dõi chỉnh sửa lỗi cho HS. 
	- Thu một số vở chấm, nhận xét. 
 III. Củng cố, dặn dò 
 - Nhận xét tiết học. 
 - Nhắc HS hoàn thành nốt phần luyện viết trong vở TV. 
Kể chuyện
 Chim sơn ca và bông cúc trắng
A. Mục đích, yêu cầu 
 1, Rèn kĩ năng nói:
 + Dựa vào gợi ý, kể lại được từng đoạn và (BT 2 toàn bộ) câu chuyện Chim sơn ca và bông cúc trắng. 
 2, Rèn kĩ năng nghe:
 + Tập trung theo dõi bạn kể chuyện. 
 + Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn ; kể tiếp được lời bạn. 
*MTS: Cần yờu quý những sự vật trong mụi trường thiờn nhiờn quanh ta để cuộc sống luụn đẹp đẽ và cú ý nghĩa. Từ đú gúp phần giỏo dục ý thức BVMT. 
*KNS: - Xỏc định giỏ trị
 - Thể hiện sự thụng cảm
 - Tư duy phờ phỏn
B. Đồ dùng dạy – học 
 + Tranh minh hoạ SGK
C. Các hoạt động dạy – học
	- Gọi HS kể lại chuyện Ông Mạnh thắng Thần Gió. 3 HS nhập vai và thực hành kể chuyện theo vai. 
	- Nhận xét cho điểm
1, Giới thiệu bài : Tiết tập đọc hôm qua, các em đã học bài tập đọc Chim sơn ca và bông cúc trắng. Hôm nay chúng ta cùng kể lại câu chuyện này. 
2, Hướng dẫn kể chuyện:
a, Hướng dẫn kể đoạn:
	- Đoạn 1của truyện nói về nội dung gì ? - Về cuộc sống tự do và sung sướng của chim sơn ca và bông cúc trắng. 
	- Bông cúc trắng mọc ở đâu ? Đẹp như thế nào ?
	(Bông cúc trắng mọc ngay bên bờ rào và bông cúc thật là xinh xắn. )
	- Chim sơn ca đã làm gì và nói gì với bông hoa cúc trắng ? 
	- Chim sơn ca nói : “Cúc ơi ! Cúc mới xinh xắn làm sao !” và hót véo von bên cúc. 
	- Bông cúc vui như thế nào khi nghe chim khen ngợi ? - Bông cúc vui sướng khôn tả khi được chim sơn ca khen ngợi. 
	- Dựa vào các gợi ý trên hãy kể lại nội dung đoạn 1- HS kể theo gợi ý bằng lời của mình. 
b, Hướng dẫn kể đoạn 2:
	- Chuyện gì đã xảy ra vào sáng hôm sau ? Chim sơn ca bị cầm tù. 
	- Nhờ đâu bông cúc trắng biết được sơn ca bị cầm tù ? - Bông cúc nghe thấy tiếng hót buồn thảm của chim sơn ca. 
	- Bông cúc muốn làm gì ? - Bông cúc muốn cứu sơn ca. 
	- Hãy kể lại đoạn 2 dựa vào những gợi ý trên. 
c, Hướng dẫn kể đoạn 3: HS kể theo gợi ý bằng lời của mình
- Chuyện gì đã xảy ra với bông cúc trắng ?
- Bông cúc đã bị hai cậu bé cắt cùng với đám cỏ bên bờ rào bỏ vào lồng chim.
- Khi cùng ở trong lồng chim, sơn ca và bông cúc trắng thương nhau như thế nào ? 
- Chim sơn ca dù khát phải vặt hết nắm cỏ vẫn không đụng đến bông hoa. Còn bông cúc thì toả hương ngào ngạt để an ủi sơn ca. Khi sơn ca chết, cúc cũng héo lả đi vì thương xót. 
	- Hãy kể lại đoạn 3
d, Hướng dẫn kể đoạn 4: - HS kể lại đoạn 3
- Thấy sơn ca chết các cậu bé đã làm gì ?
- Các cậu đã đặt chim sơn ca vào một chiếc hộp rất đẹp và chôn cất long trọng. 
- Các cậu bé có gì đáng trách ?
- Nếu các cậu không nhốt chim vào lồng thì chim vẫn còn vui vẻ hót. Nếu các cậu không cắt bông hoa thì bây giờ bông hoa vẫn toả hương và tắm nắng mặt trời. 
	- Yêu cầu HS kể lại đoạn 4. 
	- Chia HS thành nhóm 4 và yêu cầu HS kể lại từng đoạn truyện trong nhóm của mình. 
e, Kể lại toàn bộ câu chuyện: - Kể lại chuyện trong nhóm. 
	- Đại diện các nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện. 
	- Các nhóm cử đại diện lên thi kể toàn bộ câu chuyện. 
III. Củng cố, dặn dò 
	- Nhận xét tiết học. 
	- Về nhà tập kể cho người thân nghe. 
HĐTT
 Sinh hoạt lớp. 

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_21_nam_hoc_2011_2012.doc