Giáo án Tuần 8 - Khối 2

Giáo án Tuần 8 - Khối 2

Tiếng Việt

 Bài 30: ua, ưa

I/. MỤC TIÊU:

1/. Kiến thức: Học sinh đọc vần ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ. Đọc được câu ứng dụng. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Giữa trưa

2/. Kỹ năng: HS đọc, viết đúng vần ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ. Nói tự nhiên theo chủ đề.

3/. Thái độ: Giúp Học sinh yêu thích môn Tiếng việt qua các hoạt động học.

II/. CHUẨN BỊ:

1/. Giáo viên: Tranh minh họa - Mẫu vật.

2/. Học sinh: SGK, vở tập viết, bộ thực hành.

 

doc 35 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1216Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 8 - Khối 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8
 Thứ hai , ngày tháng năm 2007
Tiếng Việt
 Bài 30: ua, ưa
I/. MỤC TIÊU:
1/. Kiến thức: Học sinh đọc vần ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ. Đọc được câu ứng dụng. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Giữa trưa
2/. Kỹ năng: HS đọc, viết đúng vần ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ. Nói tự nhiên theo chủ đề. 
3/. Thái độ: Giúp Học sinh yêu thích môn Tiếng việt qua các hoạt động học.
II/. CHUẨN BỊ:
1/. Giáo viên: Tranh minh họa - Mẫu vật.
2/. Học sinh: SGK, vở tập viết, bộ thực hành.
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1/. Oån định. 
2/. Kiểm tra bài cũ: Vần ia
Đọc vần, tiếng, từ ứng dụng, câu ứng dụng. 
GV đọc “vỉa hè, tờ bìa, lá mía “. 
Nhận xét. 
3/. Bài mới : Giáo viên đính 2 từ lên bảng và hỏi:
“Trong từ cua bể có âm nào em đã học?
Giới thiệu bài: vần ua, ưa
HOẠT ĐỘNG 1: Học vần ua 
Mục tiêu: Học sinh biết đọc đúng, viết đúng vần ua, cua bể. Rèn viết bảng cẩn thận.
a- Nhận diện chữ: ua 
Gắn vần: ua -Vần ua được tạo bởi mấy con chữ? 
So sánh: ua với ia
Hãy tìm vần ua ở bộ thực hành à Nhận xét. 
b- Đánh vần :
Đọc mẫu: ua. Nêu vị trí vần ua
Học sinh đánh vần : u- a- ua
Đánh vần tiếng : cua
Giáo viên đính bảng: cua bể
Hỏi: Đây là con gì? 
Giới thiệu : cua bể
Đọc mẫu: cua bể è Giáo viên chỉnh sửa.
c- Hướng dẫn viết bảng :
Gắn mẫu: ua. 
-Vần ua được tạo bởi những con chữ nào?
-Cao mấy dòng li?
Viết mẫu: vần ua -Hướng dẫn cách viết. 
Gắn mẫu : cua -Xác định vị trí của tiếng cua
Giáo viên viết mẫu: cua-Hướng dẫn cách viết. 
àNhận xét: Chỉnh sửa.
HOẠT ĐỘNG 2: Học vần ưa 
Mục tiêu: Học sinh đọc, viết đúng vần ưa – ngựa gỗ Rèn viết đúng, cẩn thận, kiên trì.
a- Tương tự như hoạt động 1.
Lưu ý: Vần ưa được ghép bởi hai con chữ ư và a
- So sánh: ua và ưa
b- Đánh vần : HS đánh vần 
c- Hướng dẫn viết bảng :
Giáo viên viết mẫu: vần ưa -Hướng dẫn cách viết. 
Giáo viên viết mẫu: ngựa -Hướng dẫn cách viết. 
è Nhận xét: Chỉnh sửa.
HOẠT ĐỘNG 3 : Đọc từ ứng dụng 
Mục tiêu : HS đọc to, rõ ràng từ ngữ ứng dụng 
Giáo viên đọc mẫu : cà chua nô đùa
 Tre nứa xưa kia
Giáo viên giải thích từ. Nhận xét 
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
 Hát 
Học sinh đọc 
Học sinh viết bảng con
-Âm b, âm l, dấu nặng.
-2 con chữ :u và a
Giống : đều có âm a
Khác: vần ua có âm u, vần ia có âm i.
Học sinh thi đua tìm.
-Âm u đứng trước âm a đứng sau.
Cá nhân, bàn, nhóm, đồng thanh.
Học sinh đánh vần: c - ua - cua
- con cua
Cá nhân, bàn, nhóm, đồng thanh. 
-Con chữ u và a
-Cao 2 dòng li
Học sinh viết bảng con. 
-Con chữ c đứng trước, vần ua đứng sau. 
Học sinh viết bảng con : cua
-Giống: kết thúc bằng con chữ a
-Khác: u và ư
HS đánh vần cá nhân, đồng thanh
Học sinh viết bảng con : ưa
Học sinh viết bảng con : ngựa
Học sinh đọc cá nhân, dãy bàn, nhóm, đồng thanh
 Tiết 2
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG 1: Luyện đọc
Mục tiêu: Học sinh luyện đọc đúng nội dung bài trong SGK. Rèn đọc to, rõ ràng, mạch lạc.
Giáo viên hướng dẫn cách đọc: vần – tiếng – từ.
Treo tranh. -Em thấy gì trong tranh?
Luyện đọc từ ứng dụng: 
Mẹ đi chợ mua khế ,mía, dừa, thị cho bé.
Giáo viên nhận xét, chỉnh sửa.
HOẠT ĐỘNG 2 : Luyện viết 
Mục tiêu: Học sinh luyện viết đúng ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ. Rèn tính chính xác, cẩn thận.
Gắn nội dung bài viết: ua , ưa ,cua bể , ngựa gỗ
-Con chữ nào cao 2 dòng li?
-Con chữ nào cao 5 dòng li?
-Khoảng cách giữa chữ và chữ?
-Khoảng cách giữa từ và từ?
-Giáo viên viết mẫu 
 - Hướng dẫn cách viết ( như tiết 1 )
à Nhận xét, chỉnh sửa.
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện nói 
Mục tiêu: HS luyện nói đúng chủ đề “giữa trưa”. 
Giáo viên treo tranh: -Tranh vẽ gì?
-Vì sao em biết đó là buổi trưa?
-Buổi trưa mọi người ở đâu và thường làm gì?
-Buổi trưa em và các bạn thường làm gì?
à Nhận xét.
4/ Củng cố: Trò chơi thi đua.
Đọc to từ có chứa vần vừa học.
Nêu lại các từ trên.
à Nhận xét: Trò chơi.
5/. Dặn dò: Đọc lại bài vừa học. 
Chuẩn bị: Xem bài ôn tập. 
Nhận xét tiết học.
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HS đọc cá nhân, đồng thanh.
Học sinh quan sát
-Bạn đang đi chợ mua đồ với mẹ. 
Đọc lại câu ứng dụng.
Cá nhân, đồng thanh 
-i, ô , u ,ư , c, a, 
-g, b, ng 
-1 thân con chữ o
-2 thân con chữ o
 Học sinh viết vào vở 
-Cây đa, con trâu và người 
-Buổi trưa nắng nóng..
-Người cầm quạt để quạt.
Học sinh trả lời.
HS đọc các từ ù có vần ua - ưa
Học sinh nhắc lại từ.
Thứ ba , ngày tháng năm 2007
Tiếng Việt
 Bài 31: Ôn tập
I/. MỤC TIÊU:
1/. Kiến thức: Học sinh ôn lại các vần đã học kêt thúc bằng a.
2/. Kỹ năngï: HS biết đọc, viếtmột cách chắc chắn các vần kết thúc bằng a. Đọc đúng các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng. Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện “khỉ và rùa”
3/. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, không ba hoa, khoác lác, yêu thích môn TV. 
II/. CHUẨN BỊ :
1/. Giáo viên: Tranh minh họa SGK, Bảng ôn tập.
2/. Học sinh: SGK, đồ dùng học tập.
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1/. Ổn định. 
2/. Kiểm tra bài cũ : ua -ưa
HS đọc trang trái - đọc trang phải. 
- Đọc cả 2 trang.
Đọc chính tả: cà chua, xưa kia. 
Nhận xét chung. 
3/. Bài mới : Ôn tập
Tuần qua các em đã được học những vần gì? 
Hôm nay, chúng ta sẽ học bài Oân tập.
HOẠT ĐỘNG 1 : Ôn tập chữ, vần, ghép âm với âm tạo vần.
Mục tiêu :HS biết ghép chữ, âm tạo tiếng từ có nghĩa. 
Giáo viên gắn bảng ôn.
-Luyện đọc các âm và vần ở hàng ngang, cột dọc
-Ghép chữ và vần tạo tiếng.
 Giáo viên làm mẫu ghép 1 âm ở cột dọc với âm ở hàng ngang.
-Luyện đọc bảng ôn à Nhận xét.
Cô và các em vừa ôn xong bảng ôn bây giờ chúng ta sang Hoạt động 2.
HOẠT ĐỘNG 2: Đọc từ ngữ ứng dụng 
Mục tiêu : HS hiểu và đọc đúng các từ ứng dụng 
-Yêu cầu HS lên bảng ghép tiếng tạo từ ứng dụng. 
Mua mía, mùa dưa, ngựa tía, trỉa đỗ
Giáo viên giải thích từ và đọc mẫu.
Luyện đọc.
à Nhận xét 
HOẠT ĐỘNG 3 :Tập viết từ ứng dụng 
Mục tiêu : HS viết, đúng, đẹp từ “mùa dưa”
 Gắn mẫu: mùa dưa - viết mẫu: mùa dưa
Hướng dẫn cách viết: à nhận xét :
HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố 
Mục tiêu : Học sinh nắm vững kiến thức vừa ôn
Trò chơi Bin gô: Giáo viên đọc từ theo hàng ngang, hàng dọc, hàng chéo.
à Nhận xét.
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hát 
Học sinh đọc trang trái .trang phải.
Học sinh đọc cả 2 trang.
Học sinh viết bảng con.
Vài học sinh kể 
HS luyện đọc
Cá nhân, dãy bàn, nhóm đồng thanh.
Cá nhân, dãy bàn, nhóm đồng thanh.
Học sinh luyện đọc.
Học sinh quan sát 
Viết bảng con.
Học sinh tìm từ trong bảng và đặt phấn vào từ vừa tìm. 
Yêu cầu Học sinh đọc lại từ trên.
 Tiết 2
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG 1: Luyện đọc
Mục tiêu: Học sinh đọc to, rõ ràng, mạch lạc các âm, tiếng, từ ứng dụng.
Yêu cầu đọc trang trái trong bảng ôn.
Đọc từ ứng dụng.
Đọc cả trang trái - đọc trang phải
Giáo viên gắn tranh: Hỏi tranh vẽ gì?
Đọc mẫu : Gió lùa kẽ lá
 Lá khẽ đu đưa
 Gió qua cửa sổ
 Bé vừa ngủ trưa
à Nhận xét: Chỉnh sửa 
HOẠT ĐỘNG 2 : Luyện viết 
Mục tiêu: Học sinh viết đúng mẫu chữ vở tập viết. Rèn viết chữ sạch, đẹp, đều nét.
-Giới thiệu nội dụng bài viết: Giáo viên viết mẫu -Hướng dẫn cách viêt: (như ở tiết 1).
-Giáo viên viết mẫu -Hướng dẫn cách viết: 
Mùa dưa: Đặt bút ở đường kẻ thứ 3 viết con chữ m, liền bút viết tiếp vần ua. Nhấc bút cách 1 thân con chữ o, đặt bút viết chữ d, liền bút viết tiếp vần ưa. Điểm kết thúc ở đường kẻ thứ 2 
à Giáo viên nhận xét. 
HOẠT ĐỘNG 3: Kể chuyện khỉ và rùa
Mục tiêu: HS kể được chuyện “Khỉ và rùa”.
Giáo viên kể lần 1.
Giáo viên kể lần 2 theo tranh :
Tranh 1: Khỉ và rùa là đôi bạn thân. Vợ khỉ vừa sinh con. Rùa liền vội vàng theo khỉ đến thăm.
Tranh 2: Khỉ bảo rùa ngậm đuôi khỉ đểå leo lên nhà mình.
Tranh 3: Rùa mở miệng đáp lễ vợ khỉ, rùa rơi bịch xuống đất.
 Tranh 4: Mai rùa bị rạn nứt vì rơi xuống đất.
 Ý nghĩa: Ba hoa và cẩu thả là tính xấu, rất có hại
4/ Củng cố :Trò chơi: Ghép tiếng tạo từ, câu
Giáo viên gắn tiếng từ lên bảng yêu cầu chọn tiếng từ và ghép tạo thành câu.
Yêu cầu đọc lại câu vừa ghép.
Nhận xét: Trò chơi.
5/. Dặn dò: Đọc lại bài vừa học nhiều lần. 
Chuẩn bị: Bài oi, ai.
Nhận xét tiết học.
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Học sinh đọc trang trái 
Học sinh đọc cả bài.
-Bé nằm trên võng ngay cửa sổ
Học sinh luyện đọc đoạn thơ.
Cá nhân, dãy bàn, nhóm đồng thanh.
Học sinh quan sát 
Học sinh viết vở 2 từ 
Học sinh viết vở 2 từ 
Học sinh lắng nghe chuyện Khỉ và rùa 
Học sinh quan sát.
Học sinh kể theo từng tranh
HS nêu ý nghĩa của câu chuyện.
-Học sinh chọn tiếng từ và ghép với các bạn trong nhóm tạo câu.
 -Học sinh đọc lại câu vừa ghép.
 Thứ tư , ngày tháng năm 2007
Tiếng Việt
 Bài 32: oi, ai
I/. MỤC TIÊU:
1/. Kiến thức: Học sinh đọc vần oi, ai, nhà ngói, bé gái. Đọc được câu ứng dụng. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Sẻ, ri, bói cá, le le.
2/. Kỹ năng: HS đọc, viết đúng vần oi, ai, nhà ngói, bé gái. Nói tự nhiên theo chủ đề. 
3/. Thái độ: Giúp Học sinh yêu thích môn Tiếng việt qua các hoạt động học.
II/. CHUẨN BỊ:
1/. Giáo viên: ... i tối, lúc tắm. . 
Học sinh kể và nhắc lại.
-Khoai. bánh mì, cơm . . . 
-Em bé rất vui vẻ.
-Chất béo 
-Chất vitamin . . . 
-Chất đạm 
-Chất đường.
Học sinh tự nêu 
Trứng, cua , thịt cá , rau , quả . . . 
Không thích ăn : cá , gan , thịt gà, mỡ . . . 
-Học sinh quan sát tranh theo nhóm đôi 
Học sinh thảo luận các câu hỏi.
Học sinh trình bày.
-Giống ý hình 1
-Khi đói thì ăn. Khát thì uống 
-Tập thể dục hàng ngày
 -Aên uống đủ chất-Aên uống đúng bữa . . .
-Aên nhiều loại thức ăn : Cơm . . . 
-Ăn ít nhất 3 bữa: buổi sáng, trưa, chiều tối. 
-Nếu ăn quà vặt thì ăn cơm ít, ăn không ngon.
Học sinh tự nêu.
 Học sinh tự nêu.
 Học sinh khác nhắc lại nội dung bài.
Thứ , ngày tháng năm 2007
Thủ công
 Tiết 8: Xé, dán hình cây đơn giản 
I/ MỤC TIÊU:
1/. Kiến thức: Biết xé, dán hình cây đơn giản.
2/. Kỹ năng: Xé được hình tán cây, thân cây và dán cân đối, phẳng.
3/.Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học, qúi trọng thành quả lao động.
II/ CHUẨN BỊ:
 1/ GV: Bài mẫu. Giấy thủ công, hồ dán, khăn lau tay, giấy trắng làm nền.
 2/ HS: Giấy thủ công, bút chì, hồ dán, khăn lau tay, vở thủ công.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1/ Oån Định: 
2/ Bài cũ: Xé, dán hình quả cam.
-Nhận xét bài xé, dán hình quả cam.
- Kiểm tra dụng cụ học tập.	_đặt dụng cụ học tập lên bàn	
3/ Bài mới: “Xé, dán hình cây đơn giản”
Giới thiệu bài: Treo tranh và hỏi:
+ Tranh vẽ gì?	_ vẽ hình cây	
+ Có mấy cây?	- 2 cây
+ Các cây có hình dáng như thế nào?	- Cây cao, cây thấp	cây to, cây nhỏ
ð Tiết học hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em xé, dán hình cây đơn giản – ghi tựa bài
Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu
Mục tiêu: HS nắm được cấu tạo của cây.
Treomẫu cây đơn giản: Cây có mấy phần?	-thân cây, tán lá cây
 + Thân cây màu gì?	-màu nâu
 + Lá cây màu gì?	-màu xanh..
 + Tán lá cây còn có màu gì?	-xanh đậm,vàng
Hoạt động 2: Hướng dẫn cách xé hình cây.
Mục tiêu: Biết cách xé hình cây đơn giản.
1/ Xé hình tán lá:
Xé tán lá tròn: Đính mẫu qui trình 1:	- quan sát mẫu
 Lấy tờ giấy màu xanh lá cây hướng dẫn cách vẽ: 
-Mép giấy đếm vào 1 ô lấy điểm 1, từ điểm 1 đếm sang 6 ô. 
-Lấy điểm 2, từ điểm 2 đếm xuống 6 ô lấy điểm 3, đến điểm 4.
-Sau đó nối các điểm lại với nhau ta có hình vuông. 
-Xé rời hình vuông ra khỏi giấy màu.
-Xé 4 góc hình vuông, điều chỉnh thành hình tròn.
Xé tán lá cây dài: Đính mẫu qui trình 2:
 Lấy tờ giấy màu xanh đậm (vàng), hướng dẫn vẽ tương tự qui trình 1 để được hình chữ nhật.
+ Lưu ý: Thao tác vẽ luôn luôn vẽ từ trái sang phải và từ trên xuống dưới.	 
- Xé rời hình chữ nhật ra khỏi tờ giấy màu. Từ hình chữ nhật đó, xé 4 góc của hình chữ nhật chỉnh sửa tạo tán lá dài.
2/ Xé hình thân cây:
Lấy tờ giấy màu nâu, vẽ và xé hình chữ nhật cạnh dài 6 ô, cạnh ngắn 1 ô. Sau đó xé tiếp một hình chữ nhật khác cạnh dài 4 ô, cạnh ngắn 1 ô.chỉnh sửa để tạo thân cây.
3/ Hướng dẫn dán hình:
-Dán phần thân với tán lá tròn.
-Dán phần thân dài với tán lá dài.
Hoạt động 3: Củng cố.
 Mục tiêu:Nắm được qui trình xé dán hình cây đơn giản.
-Để xé tán lá hình dài ta xé từ hình gì?
-Để xé hình thân cây ta xé từ hình gì? Kích thước bao nhiêu? 
5/.Dặn dò: Chuẩn bị bài: “Xé, dán hình cây đơn giản” tiết 2 - phần thực hành.
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
-Hát
-Vẽ cây.
-2 cây
-Cây cao, cây thấp
-Thân cây, tán lá cây.
-Màu nâu.
-Màu xanh
-Màu vàng hoặc màu đỏ.
HS nhắc lại cách thực hiện
HS nhắc lại cách thực hiện
HS nhắc lại cách thực hiện
HS nhắc lại cách thực hiện
- Hình chữ nhật
- Hình chữ nhật
HS trả lời theo gợi ý các bước của GV
 Thứ , ngày tháng năm 2007
Aâm nhạc
 Tiết 8: Lý cây xanh
I/. MỤC TIÊU:
1/. Kiến thức: Học sinh biết hát bài Lý cây xanh là một bài dân ca Nam Bộ Hát đúng giai điệu và lời ca. 
2/. Kỹ năng: Học sinh hát đồng đều, rõ lời. 
3/. Thái độ: Giáo dục Học sinh yêu nghệ thuật, yêu thích các giai điệu bài hát dân gian ở vùng nông thôn Nam bộ.
II/. CHUẨN BỊ:
1/. Giáo viên: Máy Casset, băng nhạc, nhạc cụ, tranh vẽ cảnh Nam Bộ.
2/. Học sinh : SGK. 
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1/. Ổn định. 
2/. Kiểm tra bài cũ:
Yêu cầu hát bài “Mời bạn vui múa ca” kết hợp với múa phụ hoạ. Nhận xét.
3/. Bài mới : “Lý cây xanh “
Đây là chú chim đang đậu trên cành, hót líu lo. Đó cũng là một trong những câu hát của bài “Lý cây xanh”mà các em sẽ học hát hôm nay. Bài hát “Lý cây xanh” là 1 bài hát của dân ca Nam Bộ do dân sáng tác và lưu truyền qua nhiều thế hệ.
HOẠT ĐỘNG 1: Dạy bài hát “Lý cây xanh”
Mục tiêu:HS thuộc lời, hát đúng giai điệu bài hát 
Giáo viên mở băng cát sét, hát mẫu. 
Giáo viên đọc từng lời:
Cái cây xanh xanh thi lá cũng xanh.
Chim đậu trên cành, chim hót líu lo.
Líu lo là líu lo, Líu lo là líu lo
Giáo viên dạy hát từng câu hát mẫu câu 1:
Lưu ý: Những tiếng có luyến 2 nốt nhạc như: “đậu”; “Trên”; “Líu “các em phát âm rõràng,gọn tiếng.è Nhận xét :
HOẠT ĐỘNG 2: Hát và kết hơp vận động múa phụ họa. 
Mục tiêu: HS hát kết hợp vỗ tay theo phách, vỗ tay theo tiết tấu, vận động múa phụ họa. 
-Giáo viên hát và làm mẫu vỗ tay theo phách.
-Làm mẫu vừa hát, vừa kết hợp vỗ tay theo tiết tấu. 
-Vừa hát vừa kết hợp vận động: Nhún chân theo nhịp. Hai tay chống ngang hông vừa hát vừa nhún chân, phách mạnh, nhún vào chân trái.
-Yêu cầu Học sinh sử dụng nhạc cụ gõ, vừa hát vừa gõ theo phách theo tiết tấu.
è Nhận xét.
HOẠT ĐỘNG 3: Củng cố
Trò chơi: Thi đua hát hát đuổi.
Hướng dẫn hát theo ký hiệu A, I, U, O, E.
Giáo viên làm nhanh các ký hiệu để học sinh hát.
à Giáo viên nhận xét: Tuyên dương 
5/. Dặn dò: Về nhà học thuộc lời bài hát và tập gõ theo phách, tiết tấu, múa phụ hoạ cho thành thạo. Chuẩn bị: “Lý cây xanh” - tiết 2.
Nhận xét tiết học.
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hát 
Hát cá nhân.
Hát theo nhóm 
Vẽ cây, chú chim đậu trên cành cây.
Học sinh lắng nghe Giáo viên giảng giải nguồn gốc bài hát. 
Học sinh lắng nghe
-HS đọc theo đến khi thuộc lời bài hát.
Học sinh hát theo 
Cá nhân, dãy bàn , nhóm đồng thanh hát 
Học sinh thực hiện 
Cá nhân, nhóm đồng thanh
Cá nhân , nhóm, dãy bàn 
thực hiện 
Cả lớp đồng thanh.
Cả lớp hát 
Lớp chia thành 2 đội tham gia trò chơi. 
 Thứ , ngày tháng năm 2007
ÙMĨ thuật
Tiết 8: Vẽ hình vuông và hình chữ nhật
I/. MỤC TIÊU:
1/. Kiến thức: Học sinh nhận biết hình vuông và hình chữ nhật.
2/. Kỹ năng: Học sinh biết cách vẽ hình vuông và hình chữ nhật. Vẽ được các dạng hình vuông, hình chữ nhật vào hình có sẵn và vẽ màu theo ý thích.
3/. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích cái đẹp muôn màu muôn vẻ xung quanh ta.
II/. CHUẨN BỊ :
1/.Giáo viên: Mẫu vật hình vuông hình chữ nhật hình minh hoạ để hướng dẫn.
2/.Học sinh: Vở vẽ, bút màu.
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1/. Ổn định. 
2/. Kiểm tra bài cũ:
Nhận xét bài vẽ mầu hình quả, trái cây.
Nhận xét về màu sắêc, nét vẽ cân đối 
3/. Bài mới : Giới thiệu bài“Vẽ hình vuông và hình chữ nhật”Giáo viên đưa một số mẫu vật lên-Vậy cái bảng, quyển vở, tờ lịch là hình gì?
-Đồng hồ, viên gạch có khung hình gì?
HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS cách vẽ hình vuông và hình chữ nhật.
Mục tiêu: HS nắm được các bước vẽ hình vuông và hình chữ nhật. Rèn nét vẽ thẳng không dùng thước kẻ.
Đưa mẫu hình vuông:-Đây là hình gì?
-Hãy nhận xét các cạnh của hình vuông?
Đưa hình chữ nhật.-Đây là hình gì?
-Em có nhận xét gì về 4 cạnh của hình chữ nhật?
Giáo viên hướng dẫn vẽ :
-Vẽ trước 2 nét ngang hoặc 2 nét dọc bằng nhau cách đều nhau.
-Vẽ tiếp 2 nét dọc hoặc 2 nét ngang còn lại.
Đối với hình vuông vẽ 4 cạnh bằng nhau.
Đối với hình chữ nhật vẽ 2õ cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau. 
HOẠT ĐỘNG 2 : Thực hành
Mục tiêu : HS vận dụng hình vuông, hình chữ nhật vẽ vào hình ngôi nhà, vẽ màu đều, đẹp chọn màu theo ý thích.
Đưa tranh gợi ý lên:-Tranh vẽ gì?
-Vậy ngôi nhà này còn thiếu những gì?
Hãy vận dụng hình vuông, hình chữ nhật để bổ sung cho ngôi nhà hoàn chỉnh hơn. Chú ý nét vẽ phải thẳng, cân đối có thể trang trí thêm cảnh vật xung quanh nhà cho đẹp.
HOẠT ĐỘNG 3 : Củng cố 
Nêu cách vẽ hình vuông và hình chữ nhật.
Cho xem các bài tập vẽ đẹp - Tuyên dương.
è Nhận xét bài vẽ.
4/. Dặn dò: Về nhà quan sát mọi vật xung quanh hoặc ngoài đường phố - tiết sau học bài:
Xem tranh phong cảnh.
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hát 
Học sinh lắng nghe.
Học sinh quan sát. 
HS nêu tên: Cái bảng, quyển vở, viên gạch, tờ lịch đều là hình chữ nhật 
Đồng hồ hình vuông
Học sinh nhắc lại 
Học sinh quan sát 
-Hình vuông
-Có 4 cạnh bằng nhau 
-Hình chữ nhật.
-2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau. 
Học sinh quan sát các thao tác mẫu. 
Học sinh vẽ vào bảng con.
1 hình vuông, 1 hình chữ nhật.
Học sinh tự nêu.
Học sinh quan sát 
-Vẽ ngôi nhà
-Thiếu cửa ra vào và cửa sổ.
Học sinh thực hành vẽ và vẽ mãu theo ý thích( vẽ theo nhóm 4 em 1 nhóm)
Trình bày sản phẩm
Học sinh nêu 
Học sinh tự nhật xét các bài vẽ 

Tài liệu đính kèm:

  • doct 8.doc