Tiếng Việt
Bài 22: p, ph, nh
I/ MỤC TIÊU:
1/.Kiến thức: HS nhận diện, đọc, viết âm p, ph, nh, từ ứng dụng, câu ứng dụng.
Luyện nói theo chủ đề “Chợ, phố, thị xã”.
2/.Kỹ năng: Biết ghép âm vừa học với các âm đã học để tạo tiếng mới. Phát triển lới nói theo chủ đề.
3/Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt. Giúp HS nhận biết các tiếng chỉ âm thanh qua chủ đề luyện nói.
II/ CHUẨN BỊ:
1/.GV: Tranh minh hoạ bài 22, mẫu chữ.
2/.HS: Sách, bộ chữ, bảng con.
Tuần 6 Thứ hai , ngày tháng năm 2007 Tiếng Việt Bài 22: p, ph, nh I/ MỤC TIÊU: 1/.Kiến thức: HS nhận diện, đọc, viết âm p, ph, nh, từ ứng dụng, câu ứng dụng. Luyện nói theo chủ đề “Chợ, phố, thị xã”. 2/.Kỹ năng: Biết ghép âm vừa học với các âm đã học để tạo tiếng mới. Phát triển lới nói theo chủ đề. 3/Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt. Giúp HS nhận biết các tiếng chỉ âm thanh qua chủ đề luyện nói. II/ CHUẨN BỊ: 1/.GV: Tranh minh hoạ bài 22, mẫu chữ. 2/.HS: Sách, bộ chữ, bảng con. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của thầy 1/.Oån định: 2/.Bài cũ: Ôn tập. -Đọc bảng ôn theo thứ tự hàng ngang của bảng ôn1.-Đọc bảng ôn 2. -Đọc từ ứng dụng. + Viết: “xe chỉ, củ sả”. 3/.Bài mới :Giới thiệu bài: ”p, ph, nh” Treo tranh vẽ -Tranh vẽ gì? Từ tô phở cô có tiếng “phở”. GV gắn bảng “phở”.Đưa HS xem chùm nho: -Trên tay cô cầm gì? Từ chùm nho cô có tiếng “nho”. -Trong tiếng “phở” và tiếng “nho” có âm và dấu thanh nào các em đã học? ð Ghi bảng “p, ph, nh”. Đọc mẫu: p, ph, nh. Hoạt động 1: Dạy chữ ghi âm “p, ph” Mục tiêu: HS nhận diện âm p, ph, đọc và đánh vần tiếng, viết đúng nét. Nhận diện chữ: GV ghi bảng “p, ph”. -Aâm “p” gồm mấy nét? -Aâm “ph” gồm mấy nét? -Aâm ph giống âm gì đã học? ð Tìm âm”p”trong bộ thực hành, ghép âm p và h để tạo ph. Phát âm và đánh vần tiếng. Đọc mẫu âm p: Khi phát âm uốn đầu lưỡi về phía vòm, hơi thoát ra xát mạnh không có tiếng thanh. GV ghi mẫu ph (ph là âm ghép từ âm p và h) -khi phát âm môi trên và răng dưới tạo thành một khe hẹp, hơi thoát ra xát nhẹ, không có tiếng thanh. Ghi tiếng” phố” dưới p – ph. -Có âm ph muốn có tiếng “phố”cô làm sao?Đánh vần: phố. Đọc trơn: phố. Treo tranh 1: Tranh vẽ gì? GV ghi dưới tiếng “phố”. -Vị trí của các âm trong tiếng “phố”. -Đọc trơn “phố – phố xá”. Hướng dẫn viết: Đính chữ p. -Chữ p có mấy nét? -Chữ p cao mấy đơn vị? -Chữ”ph” gồm những con chữ nào ghép lại? Viết mẫu và hướng dẫn: Đặt bút trên đường kẻ thứ 2, viết nét hất, liền bút viết nét sổ thẳng, rê bút viết nét móc 2 đầu. Viết mẫu chữ “ph”: Đặt bút trên đường kẻ thứ 2, viết con chữ p liền bút viết con chữ h Viết mẫu chữ “phố”: Viết con chữ “ph” rê bút viết con chữ ô, lia bút viết dấu / trên con chữ ô. Hoạt động 2: Dạy chữ và ghi âm nh. Mục tiêu: HS nhận diện được âm nh. Phát âm và đánh vần tiếng, viết đúng chữ “nh - nhà”. Nhận diện chữ: GV ghi bảng: “nh”. -Chữ nh có mấy nét? -So sánh chữ nh với chữ ph. Ghép chữ nh ( sử dụng bộ thực hành) Phát âm và đánh vần tiếng: -Đọc mẫu nh: Khi phát âm, mặt lưỡi nâng lên chạm vòm bật ra. -Có âm nh muốn có tiếng nhà cô làm sao? GV ghi tiếng nhà dưới âm nh. Đánh vần -Đọc trơn nhà. Treo tranh: - tranh vẽ gì? GV viết dưới tiếng nhà. -Vị trí các âm trong tiếng nhà? -Đọc trơn nhà, nhà lá. Hướng dẫn viết: Đính chữ nh. -Chữ nh gồm những nét nào? -Chữ nh cao mấy đơn vị? Viết mẫu, nêu quy trình: Đặt bút dưới đường kẻ thứ 3, viết con chữ n, liền nét viết con chữ h. Viết chữ nhà: cô viết chữ nh liền bút viết chữ a, lia bút viết dấu huyền trên a. Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng. Mục tiêu: HS đọc đúng các tiếng từ. Trò chơi: Ghép tiếng tạo từ. GV chia các từ đã được cắt rời cho 2 nhóm. GV viết bảng các từ HS vừa ghép. phở bò nho khô phá cỗ nhổ cỏ Đọc mẫu tiếng từ ứng dụng. -Trong từ phở bò, nhổ cỏ có âm nào vừa học? Hoạt động của trò Hát. HS mở SGK bài 21. Đọc cá nhân, đồng thanh. - 3 HS - 2 HS -HS nhận xét. -HS viết bảng con -Tô phơ.û -Chùm nho. -Âm ơ, o và dấu hỏi. -2 nét: nét sổ, nét cong hở trái. -4 nét: nét sổ, nét cong hở trái, nét sổ, nét móc xuôi. - Aâm ch, th. -Giống nhau âm h, khác nhau âm c, t HS ghi chữ p, ghép âm ph. Cá nhân, nhóm, dãy, bàn, đồng thanh. Cá nhân, bàn, đồng thanh. -Thêm âm ô và thanh sắc. - phờ - ô – phô - / - phố. Cá nhân, bàn, dãy, đồng thanh. -Thêm âm ô đứng sau, dấu / trên ô. Cá nhân, dãy, đồng thanh. - Phố xá. -Aâm ph đứng trước, âm ô đứng sau, dấu sắc trên ô. -3 nét: nét xiên phải, nét sổ, nét móc hai đầu. -2 đơn vị. - Con chữ p và h HS lắng nghe và quan sát. -Viết bảng con. -Viết bảng con. -Nét sổ, nét móc xuôi -Giống: Đều có âm h -Khác: Aâm nh có âm đầu là n, âm ph có âm đầu p. - HS ghép. Cá nhân, dãy, bàn, đồng thanh. -Thêm âm a, thanh huyền trên a. -Nhờ – a - nha - huyền nhà. Cá nhân, bàn, dãy, đồng thanh. -Vẽ nhà lá. Nh đứng trước, a đứng sau, dấu huyền trên chữ a. Cá nhân, dãy, đồng thanh. -Nét móc xuôi, móc 2 đầu, nét khuyết trên, nét móc hai đầu. -2 đơn vị, 1 dòng ly. Quan sát, lắng nghe. HS viết bảng con. HS tham gia thi đua Cá nhân, dãy, nhóm, đồng thanh. -Aâm “ph, nh” HS đọc toàn bài trên bảng lớp. Tiết 2 HOẠT ĐỘNG 1 : Luyện đọc Mục tiêu: Đọc đúng các tiếng từ :p - ph - nh Luyện đọc bài 22 SGK. Luyện đọc cầu ứng dụng . Vẽ minh hoạ trò chơi. dì na ở phố, nhà dì có -Tranh vẽ gì? - Dì đang làm gì? -Nhà dì có con gì? - Luyện đọc câu ứng dụng HOẠT ĐỘNG 2 : Luyện viết Mục tiêu :Viết đúng các từ trong vở tập viết, rèn viết đúng, rèn tính chăm chỉ, tính cẩn thận Giới thiệu mẫu chữ luyện viết : Chữ : p – ph – nh Chữ :phố- nhà Giáo viên viết mẫu và nêu quy trình viết như các tiết đã học trước . Viết chữ mẫu hướng dẫn HS viết vở ( lưu ý điểm đặt bút , kết thúc và các nét nối). àNhận xét : chấm bài . HOẠT ĐỘNG 3 : Luyện nói Mục tiêu : Học sinh luyện nói theo chủ đề Chợ , phố , thị xã. Giáo viên treo tranh 4 . - Tranh vẽ cảnh gì? -Gần nhà em có chợ không? -Chợ dùng để làm gì? -Nhà em ai thường đi chợ? -Ở phố em có gì ? -Thị xã, phố nơi em ở tên là gì? -Em đang sống ở đâu? 4/.Củng cố : Trò chơi Đọc lại các âm vừa học. 5/.Dăn dò: Học lại bài – tìm tiếng, từ vừa học. Xem trước bài g , gh Thực hành luyên tập Học sinh lên xung phong rút số và thực hiện theo yêu cầu. -Nhà. -Chó xù. Cá nhân, dãy, bàn, đồng thanh. Học sinh quan sát mẫu, chữ viết -HS viết vở p – ph – nh phố - nhà Học sinh quan sát và trả lời. - Cảnh mọi người mua bán. Học sinh trả lời. -Trao đổi mua bán, hàng hoá. -Mẹ, bà, chi, cô em thường hay đi chợ. -TP. Hồ Chí Minh. -TP. Hồ Chí Minh Học sinh thi đua nói lên hiểu biết của mình về chủ đề chợ, phố, thị xã. HS nghe và đặt bút viết vào tiếng có âm ph và nh. Học sinh đọc. Thứ ba , ngày tháng năm 2007 Tiếng Việt Bài 23: g, gh I/. MỤC TIÊU : 1/. Kiến thức: Học sinh nắm vững về cách đọc và viết âm g – gh - gà - ghế. Đọc được câu ứng dụng, nói đúng theo chủ đề luyện nói “gà ri, gà gôâ” 2/. Kỹ năng: Học sinh biết ghép âm tạo tiếng. Rèn viết đúng mẫu, nét chữ đều. Phát triển lới nói tự nhiên qua chủ đề luyện nói. 3/. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn Tiếng Việt qua các hoạt động học. .II/. CHUẨN BỊ : 1/. Giáo viên: Tranh từ khoá, câu ứng dụng, tranh luyện nói. 2/. Học sinh: Bảng con, bộ thực hành. SGK III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1/. Ổn định. 2/. Kiểm tra bài cũ : p – ph , nh Học sinh đọc từ trang 46. Học sinh đọc câu trang 47. Viết: Phố - nhà à Nhận xét. 3/. Bài mới -Tranh vẽ gì? Cô có tiếng “gà”. Gắn tiếng gà dưới tranh. Giáo viên chỉ cái ghế: Đây là gì? Cô có tiếng“ghế”. Gắn tiếng ghế dưới tranh. -Nêu các âm đã học trong tiếng gà và ghế. Giới thiệu 2 âm mới: g - gh - Đọc mẫu HOẠT ĐỘNG 1: Dạy chữ ghi âm g Mục tiêu: Học sinh phát âm đúng và viết đúng âm g. Gắn mẫu chữ g và hỏi: Chữ g gồm những nét nào? Phát âm và đánh vần tiếng : Phát âm mẫu: gờ - Đầu lưỡi chạm ngạc rồi bật ra. => Nhận xét: sửa sai. -Có âm g, muốùn có tiếng “gà” ta làm thế nào? Luyện đọc: gà Trò chơi: ghép âm tạo tiếng Luyện viết bảng: Giáo viên viết mẫu chữ g: Đặt bút tại đường kẻ 2 viết nét cong hở phải, rê bút viết nét khuyết dưới Hướng dẫn viết chữ gà. Đặt bút dưới đường kẻ số 3, viết con chữ g liền bút viết con chữ a, lia bút viết dấu huyền trên con chữ a. HOẠT ĐỘNG 2: Dạy chữ ghi âm gh Mục tiêu: HS phát âm và viết đúng âm gh, ghế. Quy trình tương tự như hoạt động 1 Cấu tạo âm gh? Chữ gh? Lưu ý: Chữ gh chỉ ghép được với e , ê , i HOẠT ĐỘNG 3: Luyện đọc từ ứng dụng. Mục tiêu : Học sinh đọc đúng từ ứng dụng ï. .nhà ga ghi nhớ gà gô gồ ghề Giới thiệu từ ứng dụng qua trò chơi ghép hoa quả. Luyện đọc tiếng, từ ứng dụng. Chỉnh sửa. HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố. Dùng các miếng bìa màu ghi g – gh có các âm a, o , ô , ơ , i , u , e , ê, và các dấu thanh. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - Hát -Học sinh đọc từ ứng dụng -Học sinh đọc câu ứng dụng -Viết bảng con -Tranh vẽ đàn gà Đàn gà - Cái ghế -Âm a, ê, dấu huyền và dấu sắc. -Chữ g gồm 2 nét: Nét cong kín, móc ngược bên trái. Học sinh phát âm theo cá nhận, dãy bàn, tổ, đồng thanh -Ghép âm g trước ấm a và đặt dấu huyền trên âm a. Thực hành trên bộ đồ dùng. Học sinh quan sát HS viết bảng 2 lần Học sinh quan sát - Aâm gh được ghép từ 2 âm g và h. -Chữ gh được ghép từ 2 con c ... uận, các em cần phải học tập để bảo vệ răng, phòng ngừa răng sâu để răng tốt, đẹp, khoẻ, đảm bảo tốt cho sức khoẻ để giúp các em có thể học tập vui chơi khoẻ mạnh hơn. HOẠT ĐỘNG 3 : Trò chơi củng cố: Ai nhanh , Ai đúng. Mục tiêu: Giúp HS nắm được các vật liệu giúp các em làm tốt vệ sinh răng miệng. -Tìm dụng cụ thích hợp các em đánh răng 5/.Dặn dò: Chuẩn bị: Bàn chải + kem đánh răng và thau, tuần sau sẽ: Thực hành đánh răng và rửa mặt. Nhận xét tiết học. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - Hát -Tắm rửa hàng ngày. -Rửa tay trứớc khi ăn, sau khi đi vệ sinh. -Giúp chúng ta khỏe mạnh, học tập tốt. - Mỗi nhóm 4 Học sinh tham gia trò chơi. -Nhờ có hàm răng. Học sinh quan sát theo nhóm dôi Học sinh nêu nhận xét. Tranh vẽ bạn gái và bạn trai. -Hai bạn trong tranh đang cười. -Nụ cười bạn gái đẹp vì răng trắng, nụ cười bạn nam không đẹp vì răng sún và sâu. Học sinh thảo luận. đại diện nhóm lên trình bày hỏi cho bạn trong nhóm trả lời và cho bạn nhận xét . Học sinh hỏi - đáp. Học sinh trả lời. Học sinh giơ tay. -Sáng và tối và sau khi ăn. - Ca, bàn chải, kem đánh răng, cạo lưỡi. -2 bạn đang ăn mía. -Không nên vì ăn ngọt sau răng. -Bác sĩ đang khám răng cho 1 bạn nhỏ. -Học sinh nên đi bác sĩ khám. -Đau và nhức chân răng. Học sinh nêu. -Bạn trai mời bạn gái ăn kẹo. -Vào buổi tối. -Aên kẹo buổi tối dễ bị sâu răng. Học sinh tham gia trò chơi Thứ , ngày tháng năm 2007 Thủ công Bài 3: Xé, dán hình quả cam Tiết 1 I/. MỤC TIÊU: 1/. Kiến thức: Biết cách xé, dán hình quả cam từ hình vuông. 2/. Kỹ năng: Rèn xé được hình quả cam có cuống, lá và dán cân đối, phẳng. 3/. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích lao động, trân trọng sản phẩm làm ra. .II/. CHUẨN BỊ : 1/. Giáo viên: Mẫu hình xé, dán quả cam. 1 tờ giấy thủ công màu cam, xanh lá, hồ dán, giấy làm nền, khăn lau. 2/. Học sinh: Giấy thủ công màu cam, xanh lá, hồ dán, giấy nháp, khăn lau. III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1/.Ổn định. 2/.Kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài tiết trước. Tuyên dương. 3/.Bài mới: Giới thiệu bài: Tiết trước cô đã hướng dẫn các con biết cách xé dán hình tròn. Hôm nay, cô sẽ hướng dẫn các con vận dụng cách xé dán hình tròn thành quả cam qua bài: Xé, dán hình quả cam HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn, quan sát và nhận xét Mục tiêu: HS nhận biết được hình quả cam tạo bởi hình tròn. Giáo viên treo mẫu hoàn chỉnh: Mẫu xé, dán quả cam và hỏi. + Quả cam hình gì? + Có dạng như thế nào? + Quả cam có màu gì? + Quả cam có đặc điểm gì? à Các em vửa nhận xét được đặc điểm, hình dáng, màu sắc của quả cam. Bây giờ cô và các con sẽ sang hoạt động 2. HOẠT ĐỘNG 2: GV hướng dẫn và làm mẫu. Mục tiêu : Nắm được quy trình xé hình quả cam. Xé hình quả cam : Giáo viên đính mẫu từng quy trình, thực hiện và hướng dẫn. Lấy một tờ giấy màu, lật mặt sau, đánh dấu và vẽ một hình vuông có cạnh 8 ô như Tiết 1. + Xé rời để lấy hình vuông ra. + Xé 4 góc của hình vuông theo đường kẻ. + Xé chỉnh, sửa sao cho giống hình quả cam. Xé hình lá: Lấy một mảnh giấy màu xanh lá, vẽ 1 hình chữ nhật dài 4 x 2 ô ( Cách vẽ như các tiết trước ) -Xé hình chữ nhật rời khỏi giấy màu. -Xé 4 góc của hình chữ nhật theo đường vẽ. -Xé chỉnh, sửa cho giống hình chiếc lá. Xé hình cuống lá : Lấy 1 mảnh giấy màu xanh lá vẽ và xé một hình chữn nhật 4 x 1ô. Xé đôi hình chữ nhật lấy 1 nửa để làm cuống quả. Lưu ý: Cuống lá có thể một đầu to, một đầu nhỏ. Dán hình: Sau khi xé được hình quả cam, lá, cuống của quả cam. Ta tiến hành dán vào vở, thao tác trình tự: + Bước 1: Dán hình quả cam. + Bước 2: Dán cuống quả cam. + Bước 3: Dán lá hình chỉnh quả cam. Lưu ý: Khi dán nên bôi hồ ít, vuốt thẳng. Sau khi dán dùng một tờ giấy nháp đặt lên trên mẫu vừa dán và miết cho phẳng hình dán quả cam. 4/. Củng cố : Hỏi lại các qui trình xé sán hình quả cam. Các đường xé như thế nào? 5/. Dặn dò: Về nhà tập xé hình quả cam -Chuẩn bị: Xé, dán hình quả cam, tiết 2 - phần thực hành. Nhận xét tiết học. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hát Học sinh quan sát -Quả cam hình tròn. -Quả cam phình ở giữa. -Quả cam có màu đỏ, màu cam. -Quả cam có cuống lá phía trên màu xanh và lá đáy hơi lõm. Thứ , ngày tháng năm 2007 Âm nhạc Tiết 6: Tìm bạn thân I/. MỤC TIÊU : 1/. Kiến thức: Hát đúng giai điệu và lời của đoạn 1. 2/. Kỹ năng: Học sinh biết bài“Tìm bạn thân” là sáng tác của Việt Anh. Học sinh biết vỗ tay theo phách và gõ đệm. 3/. Thái độ: Giúp học sinh yêu thích môn học, yêu bạn bè. II/. CHUẨN BỊ : 1/. Giáo viên: Lời bài hát - Song loan, máy cát xét, băng nhạc. 2/. Học sinh: Sách hát. III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1/. Ổn định. 2/. Kiểm tra bài cũ: Ôn lại hai bài hát trước. Nhận xét. 3/.Bài mới: Lần đâu tiên đến trường ai cũng muốn có nhiều bạn mới. Ở trường học, bạn nào cũng ngoan ngoãn, xinh tươi, thật là dễ mến, dễ thương. Bài hát “Tìm bạn thân” các em học sau đây sẽ nói lên điều đó. Giáo viên ghi tựa. Giới thiệu tên tác giả. HOẠT ĐỘNG 1: Dạy bài hát “Tìm bạn thân” Mục tiêu: HS hát đúng giai điệu lời của bài hát và biết vận động phụ họa. Giáo viên mở băng cát xét. -Giai điệu nhanh hay chậm hay vừa phải? Giáo viên hát mẫu. Hướng dẫn hát từng câu rồi bắt giọng cho HS hát theo. Hướng dẫn nối các câu hát. GV nhận xét. HOẠT ĐỘNG 2: Hát và kết hợp vỗ tay theo phách Mục tiêu: HS biết hát kết hợp vỗ tay theo phách. Giáo viên hát mẫu. Nào ai ngoan ai xinh ai tươi x x x x Nào ai yêu những người bạn thân x x x x Tìm đến đây ta cầm tay múa vui nào. x x x x x x Giáo viên hướng dẫn học sinh gõ theo phách. à Nhận xét HOẠT ĐỘNG 3 : Củng cố Giáo viên cho các em trò chơi hát đuổi: 2 nhóm A và B. Thi biểu diễn song ca, tam ca, tốp ca. Hát kết hợp với gõ theo phách. Chốt ý: Các bạn cùng học cùng chơi thì thật là vui và thú vị. Vì vậy phải biết quý bạn và đối xử tốt với bạn bè. à GV nhận xét: Tuyên dương. 5/. Dặn dò: Về nhà học thuộc bài hát. Hát kết hợp với vỗ tay theo phách. Chuẩn bị một số động tác múa, học lời 2 của bài Tìm bạn thân tiếp theo vào tuần sau. Nhận xét tiết học. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hát Học sinh ngồi lắng nghe. Học sinh lắng nghe. -Vừa phải, tiết tấu rộn ràng, lời ca đẹp. Học sinh học thuộc lời bài hát. Hát cá nhân, dãy bàn đồng thanh. Học sinh hát nhóm đôi, nhóm 4. Học sinh lắng nghe Học sinh hát theo chỉ dẫn của giáo viên vừa hát vừa gõ theo phách. Học sinh cử đại diện Học sinh nhận xét bạn Chia 2 dãy A và dãy B. Dãy A và dãy B thi đua hát hay, đúng lời, đúng nhịp (chú ý gõ theo phách.) Thứ , ngày tháng năm 2007 MĨ THUẬT Tiết 6: Vẽ hoặc nặn quả dạng tròn I/. MỤC TIÊU : 1/. Kiến thức : Học sinh nhận biết quả dạng tròn. 2/. Kỹ năng: Học sinh biết cách vẽ quả dạng tròn và các quả dạng cong tròn. 3/. Thái độ : Khuyến khích Học sinh phát huy khả năng và yêu thích hội hoạ. II/. CHUẨN BỊ : 1/. Giáo viên: Các quả có dạng tròn (cam, quýt, xoài ), hình vẽ minh hoạ. 2/. Học sinh: Vở tập vẽ, màu, bút chì, bút màu. III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1/. Ổn định 2/. Kiểm tra bài cũ :Vẽ nét cong GV nhận xét bài vẽ .Tuyên dương bài vẽ đẹp. Nhận xét chung. 3/. Bài mới: Giới thiệu bài: “Vẽ (hoặc nặn) quả dạng tròn” Đưa mẫu vật: Quả cam, quả na, quả cà chua... -Các quả này có dạng hình gì? Hôm nay, cô sẽ hướng dẫn các em cách vẽ quả có dạng hình tròn. Giáo viên ghi tựa. HOẠT ĐỘNG 1 : Giới thiệu quả dạng hình tròn . Mục tiêu: HS nhận diện được quả có dạng hình tròn. Treo tranh và yêu cầu quan sát kỹ các quả sau: Đưa quả xoài, quả na, quả măng cụt, quả cam, quả nho. -Đây là những quả có dạng hình gì? Có những quả tròn và có những quả hơi tròn. Tuy vậy, tất cả đều được gọi là “Quả dạng tròn” Qua hoạt động 2 cô sẽ hướng dẫn các em cách vẽ các quả dạng tròn. HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn vẽ Mục tiêu : HS biết cách vẽ quả dạng tròn. GV hướng dẫn cách vẽ. -Vẽ khung tròn. -Vẽ quả hình tròn. -Chỉnh sửa tạo đúng hình quả. Giáo viên vẽ mẫu 1 vài quả : (vẽ mẫu) à Cô vừa hướng dẫn các em cách vẽ quả dạng hình tròn. Sang hoạt động 3 các em sẽ vận dụng những điều cô đã hướng dẫn để vẽ tạo nên 1 bức tranh thật đẹp. HOẠT ĐỘNG 3: Thực hành Mục tiêu : Thực hành vẽ quả dạng hình tròn. GV gợi ý qua tranh vẽ của mình. Các em có thể vẽ nhiều quả hơn vào vở nhưng phải cân đối khung tranh. Sau đó tô màu vào các quả của mình đã vẽ. Giáo viên thu 1 số vở chấm. è Nhận xét: Tuyên dương tranh vẽ đẹp. 4/. Củng cố: Trò chơi: Thi vẽ tranh nhanh. Nhận xét: Tuyên dương. 5/. Dặn dò: Về nhà quan sát các quả, các loại trái cây. Chuẩn bị: Vẽ màu vào hình quả. Nhận xét tiết học. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - Hát HS quan sát - Có dạng hình tròn Học sinh quan sát Học sinh nhận diện quả. - Hình tròn. . Học sinh quan sát theo sự hướng dẫn của giáo viên vẽ trên bảng. Mỗi tổ 2 bạn thi đua vẽ nhanh các quả có dạng hình tròn.
Tài liệu đính kèm: