Giáo án Tuần 28 Lớp 3

Giáo án Tuần 28 Lớp 3

 Toán :SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100.000

I/ Mục tiêu :Giúp HS

 Luyện các quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100.000

II/Các hoạt động dạy học chủ yếu

 

doc 26 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1214Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 28 Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thø hai ngµy th¸ng n¨m 2009 
 Toán :SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100.000
I/ Mục tiêu :Giúp HS 
 Luyện các quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100.000
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra : Luyện tập 100.000
 Nhận xét 
3 . Bài mới 
Giới thiệu : 
 Củng cố các quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100.000
 a/ GV viết bảng 999. .. 1012rồi yêu cầu HS so sánh ( điền dấu = )
HS nhận xét : 999 có có số chữ số ít hơn số chữ số của 1012 nên 999< 1012 b/ GV viết 9790. . .9786 và yêu cầu HS so sánh 2 số này 
c/GV cho HS làm tiếp 
 3772. . .3605 4597. . .5974
 8513. . .8502 655. . .1032
 + GV viết lên bảng số 100.000 và 99.999 hướng dẫn HS nhận xét 
 Thực hành 
Bài 1 :Điền dấu =
Bài 2 : 
Bài 3
a/ tìm số lớn nhất trong các số sau :83269, 92368, 68932
b/Tìm số bé nhất trong các số sau :74203, 100000, 54307, 90241
Bài 4 :/147
Củng cố –Dặn dò:
 Thu vở – chấm điểm 
Chuẩn bị bài sau Luyện tập 
HS lên bảng sửa Bài 4/146
Bài giải
Số chỗ chưa người ngồi là
7000 – 5000 = 2000 ( chỗ )
 Đáp số 2000 chỗ ngồi
HS nhận xét 
+ Hai số có cùng 4 chữ số
+ Ta so sánh từng cặp chữ số cùng hàng từ trái sang phải 
+ Chữ số hàng nghìn đều là 9
+ Chữ số hàng trăm đều là 7
+ Ở hàng chục có 9>8
Vậy 9790 > 9786
Hs nhận xét + 1 em lên bảng điền dấu =
HS làm miệng + nhận xét 
 Làm phiếu học tập 
89.156 < 98.516 67628 < 67728
69.731 > 69713 89999 > 90000
79650 = 79650 78659 >76860
 -92368
 -54307
Nhận xét 
 + HS đọc yêu cầu + giải vào vở
- Số thứ tự từ bé đến lớn là : 8258, 16999, 30620, 31855
- Số thứ tự từ lớn đến bé 76253, 65372, 56372, 56327
 TËp ®äc-Kª chuyƯn
CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I . Mục đích ,yêu cầu 
 A- Tập đọc
Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
Chú ý các từ ngữ:sửa soạn, mải mê, chải chuốt, ngúng nguẩy, khỏe khoắn, thảng thốt, tập tễnh . . .
Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con.
Rèn kĩ năng đọc hiểu 
Hiểu nội dung câu chuyện : Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại.
B- Kể chuyện 
 1. Rèn kĩ năng nói : Dựa vào điểm tựa là các tranh minh họatừng đoạn câu chuyện. HS kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lời nói của Ngựa Con, biết phối hợp lời kể với điệu bộ, biết thay đổi giọng cho hợp với nôïi dung.
 2 . Rèn kĩ năng nghe 
II . Chuẩn bị :Tranh minh họa câu chuyện trong SGK
III . Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định
2 . Bài cũ 
3 . Bài mới
1/ Giới thiệu chủ điểm
Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa truyện, nói về tranh (Cuộc đua của muông thú trong rừng. Ngựa con đang dừng lạ, cúi nhìn bộ móng của mình sắp bị long ra, vẻ rất đau đớn .Các con thú khác : hươu, nai, tho,û cáo,... chạy vượt lên). Điều gì đã xảy ra với Ngựa Con ? Chú đã chiến thắng hay thất bại trong cuộc đua ? Lí do vì sao ? Đọc câu chuyện này các em sẽ biết rõ điều ấy.
 Ghi tựa
 2/ Luyện đọc
 a/GV đọc toàn bài 
 b/Hướng dẫn HS luyện đọc 
3/ Tìm hiểu bài 
+ Ngựa Con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào ?
+ Ngựa Cha khuyên nhủ con điều gì ?
+ Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi ?
+ Ngựa Con rút ra bài học gì ?
4/ Luyện đọc lại 
GV đọc mẫu và hướng dẫn Hs đọc đúng nội dung 
B/ Kể chuỵên
 1/ GV nêu nhiệm vụ : Dựa vào 4 tranh minh họa 4 đoạn câu chuyện, kể lại toàn chuyện bằng lời kể của Ngựa Con 
 2/ Hướng dẫn HS kể chuyện theo lời Ngợa Con.
GV HD quan sát kĩ từng tranh trong SGK,nói nhanh nội dung trong tranh 
4 . Củng cố – Dặn dò :
Dặn HS về nhà tiếp tục luyện kể toàn bộ câu chuyện theo lời Ngựa Con .
HS nhắc lại
HS đọc câu tiếp nối
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài 
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài 
HS đọc thầm từng đoạn và TLCH
 Chú sửa soạn cho cuộc đua không biết chán. Chú mải mếoi bóng mình dưới dòng suối trong veo để thấy hình ảnh mình hiện lên với bộ đồ nâu tuyệt đẹp, với cái bờm dài được chảy chuốt ra dáng một nhà vô địch
 Ngựa Cha chỉ thấy con chỉ mãi ngắm vuốt, khuyên con : phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp.
Ngựa Con chuẩn bị cuộc thi không chu đáo. Để đạt kết quả tốt trong cuộc thi, đáng lẽ phải lo sửa sang bộ móng sắt thì Ngựa Con chỉ lo chải chuốt, không nghe lời khuyên của Cha. Giữa chừng cuôïc đua, một cái móng lung lay rồi rời ra làm chú phải bỏ dở cuộc thi.
 Đừng bao giờ chủ quan, dù là việc nhỏ nhất.
-Hai tốp (môõi tốp 3 em) tự phân vai 
(người dẫn chuyện, Ngựa ha, Ngựa Con ) đọc lại chuyện.
Một HS khá giỏi đọc yêu cầu của bài, sau đó giải thích cho cac bạn rõ ; kể lại câu chuyện bằng lời của Ngựa Con là như thế nào ? nhập vai mình là Ngựa Con, kể lại câu chuyện, xưng “tôi“ hoặc xưng “mình“.
Tranh 1 : Ngựa Con mải mê soi bóng mình dưới nước .
Tranh 2 :Ngựa Cha khuyên con nên đến gặp bác thợ rèn .
Tranh 3 : Cuộc thi. Các đối thủ đâng ngẫm nhau 
 Tranh 4 : Ngựa Con phải bỏ dở cuộc đua vì hỏng móng .
- Bốn HS tiếp nối nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời Ngựa Con.
 - Một HS kể lại toàn bộ câu chuyện 
 -Cả lớp nhận xét bình chọn bạn kể hay nhất .
HS nhắc lại nội câu chuyện : Làm việc gì. Cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại.
§¹o ®øc
Bµi 13: TiÕt kiƯm vµ b¶o vƯ nguån n­íc
I . MỤC TIÊU 
 1 . HS hiểu 
Nước là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống. Sự cần thiết phải sử dụng hợp lí và bảo vệ để nguồn nước không bị ô nhiễm.
2. HS biết sử dụng tiết kiệm nước ; biết bảo vệ nguồn nước để không bị ô nhiễm .
3. HS có thái độ phản đối những hành vi sử dụng lãng phí nước và làm ô nhiễm nguồn nước 
II . CHUẨN BỊ 
Phiếu học tập cho hoạt động 3, tiết 1. 
Tranh ảnh tư liệu về việc sử dụng nước và tình hình ô nhiễm nước ở địa phương 
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra
3 . Bài mới 
- GT : Ngày càng có nhiều khách từ các nước khác nhau đến làm việc hoặc du lịch, tìm hiểu về đất nước và con người Việt Nam. Vậy chúng ta phải tiếp đón và cư xử với họ như thế nào ? 
Hoạt đông 1 : Vẽ tranh hoặc xem ảnh 
Mục tiêu: HS hiểu nước là nhu cầu không thểmthiếu được trong cuộc sống . Được sử dụng nước sạch đầy đủ , trẻ em có sức khoẻ và phát triển tốt .
Cách tiến hành : 
Yêu cầu HS 
-Vẽ những gì cần thiết nhất cho cuộc sống hằngngày 
 -HD HS chọn lọc từ tranh vẽ các đồ vật hoặc các thức ăn,nhà ở, xe đạp, ti vi sách ,đồ chơi Những thứ cần thiết cho cuộc sống hằng ngày 
-Hoặc xem ảnh
Aûnh1 : Nước sạch đã về với bản làng 
Aûnh 2 : Tưới cây xanh trên đường Trần Khát Chân 
Aûnh 3 : rau muống trên mặt hồ 
Yêu cầu các nhóm chọn 4 thứ cần thiết nhất không thể thiếu và trình bày lí do lựa chọn 
+ Nếu không có nước cuộc sống sẽ NTN? . 
* Kết luận : Nước là nhu cầu thiết yếu của con người, đảm bảo cho trẻ em sống và phát triển tốt 
Hoạt động 2 . Thảo luận nhóm 
Mục tiêu: HS biết NX và đánh giá hành vi khi sử dụng nước và bảo vệ nguồn nước .
Cách tiến hành :
GV chia nhóm phát phiếu thảo luận nêu ý kiến đúng sai?Tại sao? Nếu em có mặt ở đó em sẽ làm gì ? Vì sao?
a)Tắm cho trâu bò ở cạnh giếng nước ăn 
b) Đổ rác ở bờ ao, bờ hồ.
c) Vứt vỏ chai đựng thuốc bảo vệ thực vật vào thùng rác riêng 
d) Để vòi nước chảy tràn bể mà không khoá lại 
e) Không vứt rác trên sông, hồ, biển.
GV kết luận : 
A, b. d là những việc làm sai 
C, e là những việc làm đúng 
* Chúng ta nên sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước để nước không bị ô nhiễm . 
Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm 
Mục tiêu :HS biết quan tâm tìm hiểu thực tế sử dụng nước nơi mình ở . 
Cách tiến hành : GV chia nhóm phát phiếu học tập và yêu cầu các nhóm thảo luận, Các nội dung sau : 
a) Nước sinh hoạt nơi em ở thiếu, thừa, hay đủ dùng ?
b) Nước sinh hoạt nơi em ởlà sạch hay bị ô nhiểm 
c) Nước sinh hoạt nơi em ở được mọi người sử dụng như thế nào ?(Tiết kiệm hay lãng phí ? Giữ gìn sạch hay bị ô nhiễm ?
* Kết luận :+ TD nhưng HS đã biết quan tâm đến sử dụng nước nơi mình sống 
Hướng dẫn thực hành :
Về nhà tìm hiểu thực tế sử dụng nước ở gia đình , nhà trường và tìm cách sử dụng tiết kiệm , bảo vẹ nước sinh hoạt ở gia đình và nhà trường.
Chuẩn bị tiết 2 Luyện tập thực hành .
- Các nhóm trình bày kết quả công việc. Các nhóm khác trao đổi và bổ sung ý kiến.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện mỗi nhóm lên trình bày.
- Thảo luận lớp : HS nêu .
.
- HS các nhóm thảo luận
- Đại diện mỗi nhóm lên trình bày .
Lớp lắng nghe.
 Th­ ba ngµy th¸ng n¨m 2009
Toán
LUYỆN TẬP
I . Mục tiêu : Giúp HS 
Luyện đọc và nắm được thứ tự các số có 5 chữ số tròn chục, tròn trăm
Luyện tập so sánh các số 
II . Chuẩn bị : Bộ mảnh bìa viết sẵn các chữ số 0, 1 , 2. . . .8, 9 
III . Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra 
So sánh các số trong phạm vi 100000
 Nhận xét
3 . Bài mới 
Giới thi ... ïng khác nhau, nhưng có cùng 1 số ô vuông như nhau 
Ví dụ 3 : GV giới thiệu tương tự như trên cho HS thấy được 
Luyện tập 
Bài1 
Câu nào sai, câu nào đúng ?
Bài 2: 
a/ Hình P gồm bao nhiêu ô vuông ? 
 Hình Q có bao nhiêu ô vuông ?
b/ So sánh diện ích hình P với diện tích hình Q 
Bài 3 :So sánh diện tích hình A với diện tích hình B.
Củng cố- Dặn dò :
 Thu vở- chấm điểm + nhận xét
 Về nhà làm bài 1 vào vở.
 Xem bài Đơn vị đo diện tích Xăng – ti –mét vuông.
HS giải bài tập 1/149
a/ 3897. 3698. 3899,3 900, 3901, 3902
b/ 24686, 24687, 24688, 24689, 24700, 24701
c/ 99995, 99996, 99997, 99998, 99999, 100.000
HS nhắc lại 
HS theo dõi 
HS thấy được 2 hình A và B có diện tích bằng nhau .HS có khái niệm “do “ diện tích qua các ô vuông đơn vị . Hai hình A và B có cùng số ô vuông nên diện tích bằng nhau
Hình P tách thành hình M và N thì diện tích hình Pbằng tổng diện tích hình M và N 
(có thể thấy hình Pgồm 10 ô vuông, hình M gồm 6 ô vuông, hình 4 gồm 4 ô vuông, 10 ô vuông = 6 ô vuông + 4 ô vuông )
- HS đọc yêu cầu + thảo luận nhóm 
- Đại diện nhóm báo cáo + nhận xét 
- Câu b đúng , câu a,c sai 
- 11 ô vuông
- 10 ô vuông 
- Hình P (có 11 ô vuông) nhiều hơn hình Q 
(có 10 ô vuông) nên diện tích hình P lớn hơn diện tích hình Q.
- Hs đọc yêu cầu + giải vào vở
- Hình vuông B gồm 9 ô vuông bằng nhau, cắt theo đường chéo của nó để được hai hình tam giác, sau đó ghép thành hình A. 
Từ đó hình A và B có diện tích bằng nhau ( đều bằng 9 ô vuông ).
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
MẶT TRỜI
I.Mơc tiªu: Sau bµi häc,HS biÕt:
- Biết Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa tỏa nhiệt 
- Biết vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất 
- Kể 1 số ví dụ về việc con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời trong cuộc sống hằng ngày .
II . CHUẨN BỊ 
 - Các hình trong SGK
III . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định 
 2 . Kiểm tra Thực hành : Đi thăm thiên nhiên 
 + Nêu những đặc điểm chung của thực vật và động vật .
 Nhận xét 
3 . Bài mới 
 Giới thiệu : + ghi tựa 
Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm 
Cách tiến hành 
Bước 1 :
Bước 2 :
Kết luận : Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa tỏa nhiệt .
Hoạt động 2 : Quan sát ngoài trời 
Bước 1 : 
Bước 2 :
GV lưu ý Hs về 1 số tác hại của ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời đối với sức khỏe và đời sống con người như cảm nắng, cháy rừng tự nhiên vào mùa khô . . . .
Kết luận : Nhờ có Mặt Trời, cây cỏ xanh tươi, người và động vật khỏe mạnh .
 Hoạt động 3 : Làm việc với SGK
 Cách tiến hành 
Bước 1 :
Bước2: GV yêu cầu liên hệ với thực tế hằng ngày: Gia đình em đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời để làm gì ? 
Hoạt động 4 :
Cách tiến hành 
Bước 1 :
Bước 2 
4 . Củng cố –Dặn dò 
 Hỏi lại bài 
 Xem bài Trái Đất – Quả Địa Cầu.
 HS trả lời câu hỏi 
HS nhắc lại 
HS thảo luận trong nhóm theo gợi ý sau 
+ Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng ta vẫn nhìn rõ mọi vật ?
+ Khi đi ra ngoài trời nắng, bạn thấy như thế nào ? tại sao ?
+ Nêu ví dụ chứng tỏ Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa tỏa nhiệt ?
+ Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình .
 Nhận xét 
HS quan sát quang cảnh xung quanh trường và thảo luận trong hóm theo gợi ý sau :
+ Nêu ví dụ về vai trò của Mặt Trời đối với con người, động vật và thực vật.
+ Nếu không có Mặt Trời thì thì điều gì xảy ra trên Trái Đất.
+ Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
 Nhận xét 
HS quan sát hình 2, 3, 4 trang 111 SGK và kể những ví dụ về việc con người đã sử dụng ánh sánh và nhiệt của Mặt trời.
-1 số HS trả lời trước lớp 
- Phơi quần áo, phơi 1 số đồ dùng, làm nóng nước .
Nhận xét 
HS kể về Mặt Trời trong nhóm của mình. 
- Đại diện nhóm kể trước lớp.
 - Nhận xét nhóm nào kể hay, đúng nội dung + Tuyên dương 
Thø s¸u ngµy th¸ng n¨m 2009
TOÁN
ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH
I/Mục tiêu :Giúp HS 
Biết xăng-ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 cm.
Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng-ti-mét vuông.
II/ Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra :gọi HS lên bảng
GV nhận xét – ghi điểml
3 . Bài mới 
Giơí thiệu bài Ghi tựa 
Giới thiệu xăng-ti-mét vuông 
- Để đo diện tích ta dùng đơn vị diện tích : Xăng-ti-mét vuôngl
- Xăng –ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh 1 cm.
- Xăng –ti- mét vuông viết tắt là : cm2.
GV hướng dẫn HS so sánh : diện tích hình A bằng diện tích hình B.
Hướng dẫn HS tính diện tích hình vuông.
GV nhận xét 
4 . Củng cố – dặn dò :hỏi lại bài 
nhận xét chung tiết học , về nhà làm bài tập 4 SGK
2HS lên bảng sửa bài tập 3 SGK
so sánh diện tích hình A và hình B.
HS nhận xét 
HS nhắc lại 
1 vài HS nhắc lại .
Bài 1 :
Luyện đọc , viết số đo diện tích theo xăng-ti-mét vuông. Yêu cầu đọc đúng, viết đúng kí hiệu cm2( chữ số 2 viết trên bên phải cm).
Bài 2:HS hiểu được đo diện tích một hình theo xăng-ti-mét vuông chính là số ô vuông 1cm2 có trong hình đó ( bước đầu làm cách đo diện tích hình A là 6 cm2).
- Dựa vào hình mẫu HS tính được diện tích hình B ( vì củng bằng 6cm2)(gồm có 6 ô vuông diện tích 1cm2 )
Bài 3 : Yêu cầu HS thực hiện phép tính với các số đo có đơn vị đo là cm2.
18 cm2 + 26 cm2 = 44cm2
40 cm2 – 17 cm2 = 23 cm2
6 cm2 x 4 = 24 cm2
32 cm2 : 4 = 8 cm2
 Tập làm văn
KỂ LẠI MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO
 I . Mục đích yêu cầu :
 1/ Rèn kĩ năng nói : Kể được 1 số nét chính của 1 trận thi đấu thể thao đã được xem, được nghe tường thuật . . .giúp người nghe hình dung được trận đấu.
 2/ Rèn kĩ năng viết : Viết lại được 1 tin thể thao mới đọc được, viết gọn, rõ 
 đủ thông tin.
 II . Chuẩn bị :Bảng lớp viết các gợi ý về 1 trận thi đấu thể thao 
 III . Hoạt động dạy và học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra GV kiểm tra 2 HS đọc lại bài viết về những trò vui trong ngày hội 
 Nhận xét 
3 . Bài mới 
Giới thiệu + ghi tựa 
Hướng dẫn HS làm bài tập 
 a/ Bài 1 : 
GV nhắc HS 
+ Có thể kể về buổi thi đấu thể thao các em đã tận mắt nhìn thấy trên sân vận động, sân trường hoặc trên ti vi, cũng có thể kể 1 buổi thi đấu các em nghe tường thuật trên đài phát thanh nghe qua người khác hoặc nghe qua sách báo.
GV nhận xét
b/ Bài tập:
-GV nhắc HS chú ý : Tin cần thông báo phải là một tin thể thao chính xác .
Cả lớp và GV nhận xét 
4 .Củng cố , dặn dò : 
GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục suy nghĩ , hoàn chỉnh lời kể về một trận thi đấu thể thao đễ có một bài viết hay trong tiết làm văn sau .
HS nhắc lại 
HS đọc yêu cầu của bài tập 
Cả lớp theo dõi 
1HS kể mẫu 
Từng cặp HS kể 
Một HS thi kể trước lớp 
Cả lớp bình chọn bạn kể hấp dẫn nhất , kể được khá đầy đủ , giúp người nghe hào hứng theo dõi và hình dung được trận đấu.
Từng cặp kể
Một số HS kể trước lớp
HS bình chọnbạn kể hấp dẫn nhất .
HS viết bài 
HS đọc mẫu tin đã viết 
Chính tả( nhớ –viết )
CÙNG VUI CHƠI
I/ Mục đích , yêu cầu:
 Rèn kĩ năng viết chính tả 
 1/ Nhớ và viết lại chính xác các khổ thơ 2, 3, 4 của bài Cùng vui chơi 
 2/ Làm đúng các bài tập phân biệt các tiếng có chứa âm, dấu thanh dễ viết sai : dấu hỏi/ dấu ngã .
II/ Chuẩn bị : Bài viết 
III/ Hoạt động dạy và học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra Cuộc chạy đua trong rừng 
 Nhận xét
3 . Bài mới 
 Giới thiệu + ghi tựa
Hướng dẫn HS viết chính tả 
Thu – chấm chửa bài + nhận xét
 Bài tập 
Bài tập 2a/ b
 GV phát giấy cho vài HS
Củng cố –Dặn dò 
Nhắc HS nhớ tên các môn thể thao
Tiếp tục chuẩn bị nội dung cho tiết TLV: Kể lại 1 trận thi đấu thể thao ; Viết lại 1 tin thể thao.
2 HS viết bảng lớp các từ ngữ+cả lớp ghi vào nháp (ngực nở, da đỏ,vẻ đẹp, hùng dũng. hiệp sĩ . . .
-1 HS đọc HTL bài thơ Cùng vui chơi 
- 2 HS đọc thuộc 3 khổ thơ cuối 
- HS đọc thầm 2-3 lượt các khổ thơ 2, 3, 4để thuộc các khổ thơ, tập viết những từ ngữ dễ viết sai 
 - HS gấp SGK, viết bài vào vở 
- HS đọc yêu cầu 
Số HS còn lại làm bài trên giáy + dán bài trên bảng lớp 
Cả lớp theo dõi + nhận xét
a/ bóng ném – leo núi – cầu lông 
b/bóng rổ – nhảy cao- võ thuật
Sinh hoạt lớp
I. Yªu cÇu:
 -HS n¾m ®­¬c kÕt qu¶ cđa l¬p m×nh sau mét tuÇn võa qua.
 - Cã ý thøc trong viƯc phª vµ tù phª.
 -LËp ®­ỵc kª ho¹ch phÊn ®Êu trong tuÇn sau.
II. Nội dung 
 1. Lớp trưởng : Nhận xét các hoạt động của lớp trong tuần qua về các mặt 
 a/ Học tập, Vệ sinh, nề nếp, các hoạt động khác 
 b/ Tuyên dương các tổ nhóm cá nhân 
 c/ Nhắc nhở các tổ nhóm, cá nhân làm việc chưa tốt 
 2.Giáo viên : Nhận xét thêm : tuyên dương, khuyến khích và nhắc nhở 
 3 . Kế hoạch tới 
Thực hiện học tuần 29. Thi đua học tốt, thực hiện tốt nội quy của trường, lớp.
Thi đua nói lời hay làm việc tốt, phân công tổ trực nhật 
Nhắc nhở giữ gìn vệ sinh cá nhân, áo quần sạch sẽ.Giữ gìn vở đồ dùng học tập tốt 
Lưu ý : Viết chữ đúng mẫu trình bày vở sạch đẹp 
 Tước khi đi học xem lại thời khóa biểu để mang đúng, đủ sách vở, đồ dùng học tập các môn học .

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 28.doc