Giáo án Tuần 17 Lớp 2

Giáo án Tuần 17 Lớp 2

TIẾT 2+3: TẬP ĐỌC

 TÌM NGỌC

I. Mục tiêu

- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc với giọng kể chậm rãi.

- Hiểu ND : Câu chuyện kể về nhũng con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa.( TL được CH 1,2,3).

II. Chuẩn bị

- GV: Tranh bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn các câu cần luyện đọc.

- HS: SGK.

 

doc 34 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1022Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 17 Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 07 tháng 12 năm 2009
TIẾT 1
CHÀO CỜ
TIẾT 2+3: TẬP ĐỌC
 TÌM NGỌC
I. Mục tiêu
Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc với giọng kể chậm rãi.
Hiểu ND : Câu chuyện kể về nhũng con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa.( TL được CH 1,2,3).
II. Chuẩn bị
GV: Tranh bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn các câu cần luyện đọc.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định(1’)
2. Bài cũ ( 5’) Thời gian biểu.
 -Gọi 2 em đọc bài Thời gian biểu.
 -Hãy kể các việc Phương Thảo làm hàng ngày ?
-Phương Thảo ghi các việc cần làm vào thời gian biểu để làm gì ? 
-Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới (34’)
 - Giới thiệu: Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
 -Thái độ của những nhân vật trong tranh ra sao?
Chó và Mèo là những con vật rất gần gũi với cuộc sống. Bài học hôm nay sẽ cho các em thấy chúng thông minh và tình nghĩa ntn?
v Hoạt động 1: Luyện đọc 
a) Đọc mẫu
GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng chậm rãi.
b) Luyện phát âm
Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc câu. 
GV cho HS đọc các từ cần chú ý phát âm đã ghi trên bảng.
c) Đọc từng đoạn 
- GV chia đoạn:
- YC HS đọc đoạn
Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt giọng một số câu dài và luyện đọc.
 d) Luyện đọc nhóm:
-YC HS đọc nhóm bàn.
e) Thi đọc giữa các nhóm
 -YC HS thi đọc:
g) Đọc đồng thanh
- YC đọc đồng thanh
 TIẾT 2
v Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn (20’)
Ÿ Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, vấn đáp.
Gặp bọn trẻ định giết con rắn chàng trai đã làm gì?
Câu 1)Do đâu chàng trai có viên ngọc quý?
Câu 2) Ai đánh tráo viên ngọc?
Thái độ của chàng trai ra sao?
Câu 3)Chó, Mèo đã làm gì để lấy lại được ngọc quý ở nhà người thợ kim hoàn?
 -Chuyện gì xảy ra khi chó ngậm ngọc mang về?
 -Khi bị Cá đớp mất ngọc, Chó- Mèo đã làm gì ?
 -Lần này con nào sẽ mang ngọc về ?
 -Chúng có mang ngọc về được không ? Vì sao ?
-Mèo nghĩ ra kế gì ?
-Qụa có bị mắc mưu không và nó phải làm gì ?
-Thái độ của chàng trai như thế nào khi thấy ngọc ?
 - Luyện đọc lại (15’)
4. Củng cố (4’)
Em hiểu điều gì qua câu chuyện này?
Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
5. Dặn dò (1’)
 - Về nhà đọc và TLCH
 -Chuẩn bị: Gà “ tỉ tê” với gà
 - Nhận xét tiết học.
Hát
2HS lên bảng. Bạn nhận xét.
-Chó và Mèo đang âu yếm bên cạnh một chàng trai.
Rất tình cảm.
Mở SGK trang 139.
-Theo dõi và đọc thầm theo.
- HS nối tiếp đọc câu.
5 đến 7 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các từ ngữ: bỏ tiền, thả rắn, toan rỉa thịt thả.
- 5 HS đọc 5 đoạn
Xưa/ có chàng trai/ thấy một bọn trẻ định giết con rắn nước/ liền bỏ tiền ra mua,/ rồi thả rắn đi.// Không ngờ/ con rắn ấy là con của Long Vương.
- Mèo liền nhảy tới/ ngoạm ngọc/ chạy biến.// Nào ngờ,/ vừa đi một quãng/ thì có con quạ sà xuống/ đớp ngọc rồi bay lên cao.//
-HS luyện đọc nhóm bàn.
HS thi đua đọc.
Đọc đồng thanh
Bỏ tiền ra mua rắn rồi thả rắn đi.
-Do chàng cứu con rắn là con của Long Vương ,Long Vương tặng chàng viên ngọc quý
Một người thợ kim hoàn.
Rất buồn.
Mèo bắt chuột, nó sẽ không ăn thịt nếu chuột tìm được ngọc.
Chó làm rơi ngọc và bị một con cá lớn nuốt mất.
Rình bên sông, thấy có người đánh được con cá lớn, mổ ruột cá có ngọc. Mèo liền nhảy tới ngoạm ngọc ngay.
Mèo đội trên đầu.
Không. Vì bị một con quạ đớp lấy rồi bay lên cây cao.
Giả vờ chết để lừa quạ.
Quạ mắc mưu liền van lạy xin trả lại ngọc.
Mừng rỡ.
-Chó, Mèo là những con vật gần gũi, rất thông minh và tình nghĩa. 
-Phải sống thật đoàn kết, tốt với mọi người xung quanh. 
Bổsung;
TIẾT 4; TOÁN
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ
I. Mục tiêu
Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm .
Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
Biết giải bài toán về nhiều hơn. 
II. Chuẩn bị
GV: SGK. Bảng phụ.
HS: Vở bài tập. Bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định(1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập chung.
Cả nhà em ăn cơm lúc mấy giờ?
6 giờ chiều còn gọi là mấy giờ?
Em đi ngủ lúc mấy giờ?
21 giờ còn gọi là mấy giờ?
GV nhận xét.
3. Bài mới (32’)
Giới thiệu: GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng.
Bài 1:
Bài toán yêu cầu làm gì?
Viết lên bảng: 9 + 7 = ? và yêu cầu HS nhẩm, thông báo kết quả.
Viết lên bảng tiếp: 7 + 9 = ? và yêu cầu HS có cần nhẩm để tìm kết quả không? Vì sao?
 - Viết tiếp lên bảng: 16 – 9 = ? và yêu cầu HS nhẩm kết quả.
Khi biết 9 + 7 = 16 có cần nhẩm để tìm kết quả 16 – 9 không? Vì sao?
Hãy đọc ngay kết quả 16 – 9 .
Yêu cầu HS làm tiếp bài dựa theo hướng dẫn trên.
Gọi HS đọc chữa bài.
GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
Bài toán yêu cầu ta làm gì?
Khi đặt tính phải chú ý điều gì?
 - Bắt đầu tính từ đâu?
Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
 - Yêu cầu HS nêu cụ thể cách tính của các phép tính: 38 + 42; 36 + 64; 81 – 27; 100 – 42.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3 ( a,c)
Viết lên bảng ý a,c và yêu cầu HS nhẩm rồi ghi kết quả sau:
 -Nhận xét 
Bài 4:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Bài toán cho biết điều gì?
 - Bài toán hỏi gì?
Bài toán thuộc dạng gì?
Yêu cầu HS ghi tóm tắt và làm bài
	Tóm tắt
2A trồng: 48 cây
2B trồng nhiều hơn 2A: 12 cây
2B trồng: . cây?
Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố (3’)
 -Trò chơi : Heo con tìm mẹ
5. Dặn dò(1’)
HS về nhà ôn lại các bảng cộng, bảng trừ có nhớ.
Chuẩn bị: Ôn tập về phép cộng và phép trừ.
Nhận xét tiết học. 
- Hát
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
- Tính nhẩm.
9 cộng 7 bằng 16
Không cần. Vì đã biết 9 + 7 = 16 có thể ghi ngay 7 + 9 = 16. Vì khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi.
Nhẩm 16 – 9 = 7
Không cần vì khi lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia.
16 trừ 7 bằng 9.
Làm bài tập vào Vở bài tập.
1 HS đọc chữa bài. Các HS khác đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau 
Bài toán yêu cầu ta đặt tính.
Đặt tính sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục.
Bắt đầu tính từ hàng đơn vị.
Làm bài tập.
Nhận xét bài bạn cả về cách đặt tính và thực hiện phép tính.
4 HS lần lượt trả bài.
Nhẩm.
- Đọc đề bài.
Lớp 2A trồng được 48 cây, lớp 2B trồng nhiều hơn lớp 2A là 12 cây.
Số cây lớp 2 B trồng được.
Bài toán về nhiều hơn.
Làm bài. 1 HS làm trên bảng lớp.
	Bài giải
	Số cây lớp 2B trồng là:
	 48 + 12 = 60 (cây)
 Đáp số: 60 cây
Bổ sung:.....................................................................................................................
.
TIẾT 5
ĐẠO ĐỨC
GIỮ TRẬT TỰ, VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG (TT)
I. Mục tiêu
Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự, vệâ sinh nơi công cộng.
Thực hiện giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm.
GDBVMT :Tham gia và nhắc nhở bạn bè giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng là làm cho môi trường nơi công cộng sạch, đẹp, văn minh, góp phần BVMT.
II. Chuẩn bị
GV: Nội dung các ý kiến cho Hoạt động 2 – Tiết 2.
HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định (1’)
2. Bài cũ (3’) Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Em phải làm gì để giữ trật tự nơi công cộng?
- Em phải làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng?
GV nhận xét.
3. Bài mới (27’)
Giới thiệu: Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng(tiết 2).
v Hoạt động 1: Báo cáo kết quả điều tra
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành, vấn đáp.
Yêu cầu một vài đại diện HS lên báo cáo kết quả điều tra sau 1 tuần.
GV tổng kết lại các ý kiến của các HS lên báo cáo.
Nhận xét về báo cáo của HS và những đóng góp ý kiến của cả lớp.
Khen những HS báo cáo tốt, đúng hiện thực.
v Hoạt động 2: Trò chơi “Ai đúng ai sai”
Ÿ Phương pháp: Thực hành, thi đua.
GV phổ biến luật chơi:
+ Mỗi dãy sẽ thành một đội chơi. Mỗi dãy phải cử ra đội trưởng để điều khiển đội của mình.
+ Nhiệm vụ của các đội chơi: Sau khi nghe GV đọc các ý kiến, các đội chơi phải xem xét ý kiến đó đúng hay sai đưa ra tín hiệu (giơ tay) để xin trả lời.
+ Mỗi ý kiến trả lời đúng – đội ghi được 5 điểm. 
GV tổ chức cho HS chơi mẫu.
GV tổ chức cho HS chơi.
GV nhận xét HS chơi.
GV phát phần thưởng cho các đội thắng cuộc.
PHẦN CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN
Người lớn mới phải giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng là góp phần bảo vệ môi trường.
Đi nhẹ, nói khẽ là giữ trật tự nơi công cộng.
Không được xả rác ra nơi công cộng.
Xếp hàng trật tự mua vé vào xem phim.
Bàn tán với nhau khi đang xem trong rạp chiếu phim.
Bàn bài với nhau trong giờ kiểm tra.
v Hoạt động 3: Tập làm người hướng dẫn viên
Ÿ Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
GV đặt ra tình huống.
Là một hướng dẫn viên dẫn khách vào thăm Bảo tàng, để giữ gìn trật tự, vệ sinh, em sẽ dặn khách phải tuân theo những điều gì?
GV yêu cầu HS suy nghĩ sau 2 phút, một số đại diện HS lên trình bày.
GV nhận xét.
 - GDBVMT :Tham gia và nhắc nhở bạn bè giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng là làm cho môi trường nơi công cộng sạch, đẹp, văn  ...  gà mẹ?
c) Hướng dẫn viết từ khó.
Yêu cầu HS đọc các từ khó là luyện đọc.
 - Yêu cầu HS viết.
d) Viết chính tả.
e) Soát lỗi.
g) Chấm bài.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.	
Ÿ Phương pháp: Thực hành theo cặp, trò chơi.
Bài 2:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Treo bảng phụ và yêu cầu HS thi đua.
Nhận xét, đưa ra lời giải đúng.
Bài 3 câu a
Tiến hành tương tự bài tập 2.
Lời giải: bánh rán, con gián, dán giấy, dành dụm, tranh giành, rành mạch
4. Củng cố (3’)
YC HS viết lại các chữ bị sai.
 5. Dặn dò(1’)
Chuẩn bị: Ôn tập cuối HK1.
Nhận xét tiết học.
- Hát
- Viết theo lời GV đọc.
+ an ủi, vui lắm, thủy cung, chuột chũi.
- Gà mẹ và gà con.
- Cách gà mẹ báo tin cho con biết: “Không có gì nguy hiểm”, “có mồi ngon, lại đây!”
- “Cúc  cúc  cúc”, “Không có gì nguy hiểm, các con kiếm mồi đi”; “Lại đây mau các con, mồi ngon lắm!”
- 4 câu.
- Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
- Đọc các từ: thong thả, miệng, nguy hiểm lắm.
- 1 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con.
- HS viết bài.
- Điền vào chỗ trống ao hay au?
- 2 dãy thi đua.
- Sau, gạo, sáo, xao, rào, báo, mau, chào.
Bổ sung:.
TIẾT 2
TẬP LÀM VĂN
NGẠC NHIÊN, THÍCH THÚ. LẬP THỜI GIAN BIỂU. 
I. Mục tiêu
Biết nói lời thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú phù hợp với tình huống giao tiếp (BT1, BT2).
Dựa vào mẩu chuyện, lập được thời gian biểu theo cách đã học (BT3). 
 II. Chuẩn bị
GV: Tranh. Tờ giấy khổ to + bút dạ để HS hoạt động nhóm trong bài tập 3.
HS: SGK. Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định(1’)
2. Bài cũ ( 5’) Khen ngợi. Kể ngắn về con vật. nói thời gian biểu.
Gọi 2 HS lên bảng.
Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới (30’)
Giới thiệu: 
Khi thấy người khác vui hay buồn thái độ của em ra sao?
 - Khi người khác tặng em một món quà em sẽ thấy thế nào?
Bài học hôm nay các em sẽ biết cách thể hiện sự ngạc nhiên và thích thú.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, thực hành.
Bài 1
1 HS đọc yêu cầu.
1 HS đọc lời nói của cậu bé.
Lời nói của bạn nhỏ thể hiện thái độ gì?
Bài 2
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi nhiều HS nói câu của mình. Chú ý, sửa từng câu cho HS về nghĩa và từ.
Bài 3
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Phát giấy, bút dạ cho HS.
Nhận xét từng nhóm làm việc.
06 giờ 30 // Ngủ dậy và tập thể dục
06 giờ 45// Đánh răng, rửa mặt.
07giờ 00 // Aên sáng
07 giờ 15// Mặc quần áo
07 giờ 30// Đến trường
10 giờ 00// Về nhà ông bà.
4. Củng cố – (3’)
HS nêu lại thời gian biểu
 5. Dặn dò 1’
HS về nhà lập thời gian biểu ngày thứ hai của mình.
Chuẩn bị: Ôn tập cuối HK1.
 - Nhận xét tiết học.
Hát
1HS đọc bài viết về một con vật nuôi trong nhà mà em biết.
1 HS đọc thời gian biểu buổi tối của em.
Khi thấy người khác vui thì mình cũng vui, thấy người khác buồn thì mình nói lời an ủi và chia buồn.
Rất sung sướng.
 Đọc thầm theo.
Ôâi! Quyển sách đẹp quá! Con cảm ơn mẹ!
Cả lớp đọc thầm và suy nghĩ yêu cầu.
Ngạc nhiên và thích thú.
HS đọc, cả lớp cùng suy nghĩ.
Ôâi! Con cảm ơn bố! Con ốc biển đẹp quá./ Cảm ơn bố! Đây là món quà con rất thích.
Ôi ! Con ốc đẹp quá! Con xin bố ạ!/ 
 - Đọc đề bài.
HS hoạt động theo nhóm. Trong 5 phút mang tờ giấy có bài làm lên bảng dán.
Bổ sung:.
TIẾT 3
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
PHÒNG TRÁNH TÉ NGÃ KHI Ở TRƯỜNG
I. Mục tiêu
Kể tên những hoạt động dễ gây té ngã và nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh, ảnh trong SGK trang 36, 37.
HS: SGK. 
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định(1’)
2. Bài cũ (3’) Các thành viên trong nhà trường.
Nêu công việc của Cô Hiệu Trưởng?
Nêu công việc của GV?
Bác lao công thường làm gì?
GV nhận xét.
3. Bài mới (32’)
Giới thiệu: Gv ghi tựa bài lên bảng
v Hoạt động 1: Nhận biết các hoạt động nguy hiểm cần tránh.
Ÿ Phương pháp: Hỏi đáp, thảo luận.
Bước 1: Động não.
GV nêu câu hỏi, mỗi HS nói 1 câu:
Kể tên những hoạt động dễ gây nguy hiểm ở trường?
GV ghi lại các ý kiến lên bảng.
Bước 2: Làm việc theo cặp.
Treo tranh hình 1, 2, 3, 4 trang 36, 37, gợi ý HS quan sát.
 Bước 3: Làm việc cả lớp.
Gọi 1 số HS trình bày.
Những hoạt động ở bức tranh thứ nhất?
Những hoạt động ở bức tranh thứ hai?
Bức tranh thứ ba vẽ gì?
Bức tranh thứ tư minh họa gì?
Trong những hoạt trên, những hoạt động nào dễ gây nguy hiểm?
Hậu quả xấu nào có thể xảy ra? Lấy VD cụ thể cho từng hoạt động.
Nên học tập những hoạt động nào?
Kết luận: Chạy đuổi nhau trong sân trường, chạy và xô đẩy nhau ở cầu thang, trèo cây, với cành qua cửa sổ là rất nguy hiểm không chỉ cho bản thân mà có khi nguy hiểm cho người khác.
v Hoạt động 2: Lựa chọn trò chơi bổ ích.
Ÿ Phương pháp: Thực hành, trò chơi.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
Mỗi HS tự chọn một trò chơi và tổ chức chơi theo nhóm (GV có thể cho HS ra sân chơi 10 phút)
Bước 2: Làm việc cả lớp.
Thảo luận theo các câu hỏi sau:
Nhóm em chơi trò gì?
Em cảm thấy thế nào khi chơi trò này?
Theo em trò chơi này có gây tai nạn cho bản thân và các bạn khi chơi không?
Em cần lưu ý điều gì trong khi chơi trò này để khỏi gây ra tai nạn?
v Hoạt động 3: Làm phiếu bài tập.
Ÿ Phương pháp: Thi đua.
ị ĐDDH: Phiếu bài tập
GV chia lớp thành 4 nhóm và phát cho mỗi nhóm một phiếu bài tập như dưới đây. Yêu cầu các nhóm thi đua xem trong cùng một thời gian, nhóm nào viết được nhiều ý trong phiếu bài tập là nhóm đó thắng.
 Phiếu học tập:
Nên và không làm gì để phòng tránh tai nạn khi ở trường?
Hãy điền vào hai cột dưới đây những hoạt động nên và không nên làm để giữ an toàn cho mình và cho người khác khi ở trường.
Hoạt động nên tham gia
Hoạt động không nên tham gia
4. Củng cố – (3’)
YC HS nêu tên các trò chơi gây nguy hiểm khi ở trường.
 5. Dặn dò(1’)
Chuẩn bị: Giữ trường học sạch đẹp.
 - Nhận xét tiết học.
- Hát
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
- Đuổi bắt.
- Chạy nhảy.
- Đu quay, . . .
- HS quan sát tranh theo gợi ý. Chỉ nói hoạt động của các bạn trong từng hình. Hoạt động nào dễ gây nguy hiểm.
- Nhảy dây, đuổi bắt, trèo cây, chơi bi, 
- Nhoài người ra khỏi cửa sổ tầng hai, vịn cành để hái hoa.
- Một bạn trai đang đẩy một bạn khác trên cầu thang.
- Các bạn đi lên, xuống cầu thang theo hàng lối ngay ngắn.
- Đuổi bắt, trèo cây, nhoài người ra cửa sổ, xô đẩy ở cầu thang, 
- Đuổi bắt dẫn đến bị ngã làm bạn có thể bị thương.
- Nhoài người vịn cành, hái hoa có thể bị ngã xuống tầng dưới (làm gẫy chân, gẫy tay, , thậm chí gây chết người), 
- Hoạt động vẽ ở bức tranh 4.
Bổ sung:
TIẾT 4
TOÁN
ÔN TẬP VỀ ĐO LƯỜNG
I. Mục tiêu
Biết xác định khối lượng qua sử dụng cân.
Biết xem lịch để xác đinh số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là ngày thứ mấy trong tuần.
II. Chuẩn bị
GV: SGK. Cân đồng hồ, tờ lịch của cả năm học hoặc một vài tháng, mô hình đồng hồ.
HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định (1’)
2. Bài cũ ( 5’) Ôn tập về hình học.
Vẽ đoạn thẳng có độ dài 8cm.
Sửa bài 3.
GV nhận xét.
3. Bài mới (30’)
Giới thiệu: GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng.
Bài 1:
 - Yêu cầu HS quan sát tranh, nêu số đo của từng vật (có giải thích)
Bài 2 (a,b)
-YC HS nêu đề bài.
-GV HD HS chia nhóm thảo luận.
- YC HS trình bày mỗi nhóm 1 tờ lịch.
-YC các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét
Bài 3 (a)
Làm tương tự BT 2
Chia lớp thành 2 nhóm
được nhiều điểm hơn là đội thắng cuộc.
Bài 4:
GV cho HS quan sát tranh, quan sát đồng hồ và yêu cầu các em trả lời.
Có thể tổ chức cho HS chơi trò chơi Đồng hồ chỉ mấy giờ?
4. Củng cố – (3’)
Nhận xét tiết học. Khen ngợi các em học tốt. Nhắc nhở các em học chưa tốt.
 5. Dặn dò(1’)
HS mỗi buổi sáng các em nên xem lịch 1 lần để biết hôm đó là thứ mấy, ngày bao nhiêu, tháng nào?
Chuẩn bị: Ôn tập về giải toán
- Hát
- HS vẽ. Bạn nhận xét.
- 2 HS lên bảng sửa bài. Bạn nhận xét.
Đọc số đo các vật GV cân đồng thời tự cân và thông báo cân nặng của một số vật khác.
Con vịt nặng 3 kg vì kim đồng hồ chỉ đến số 3.
Gói đường nặng 4 kg vì gói đường + 1 kg = 5 kg.
Vậy gói đường 5 kg – 1 kg bằng 4 kg
Bạn gái nặng 30 kg vì kim đồng hồ chỉ 30 kg
-HS nêu đề bài
- HS chia thành 4 nhóm
- HS thảo luận.
-HS trình bày.
-Các nhóm nhận xét.
- 2 đội thi đua với nhau.
- 2 đội bắt đầu chơi.
-Các bạn chào cờ lúc 7 giờ sáng.
------------------------------------------------------------------------------------------
TIẾT 5 
SINH HOẠT TẬP THỂ
 *NHẬN XÉT TRONG TUẦN
- Đa số HS đi học đầy đủ
 -Vệ sinh trường lớp sạch.
-Học tâp HS yếu có tiến bộ Quỳnh, Thọ.
-Phê bình: 
*KẾ HOẠCH TUẦN SAU:
-Nhắc HS ơn bài thi cuối kì 1. 
-Kèm HS yếu,ra bài HS viết nhiều hơn.
- Nhắc nhở HS mang đầy đủ đồ dùng
-Duy trì sỉ số không để HS nghỉ không có lí do
-Chăm sóc cây xanh trong lớp.
-Làm vệ sinh sân trường lớp học.
- Tập văn nghệ mừng Đảng mừng xuân. 
-HS thi các môn phụ tuần sau
 Duyệt của khối trưởng.
.
...
.
..
..
Hiệu phó chuyên môn duyệt
.
...
.
..

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 17.doc