Tiếng Việt
Bài 39: au, âu
I/. MỤC TIÊU:
1/.Kiến thức: Học sinh đọc vần au – âu – cây cau – cái cầu.Đọc được câu ứng dụng. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: “Bà cháu”
2/.Kỹ năng: Đọc, viết đúng vần au – âu - cây cau - cái cầu. Nói tự nhiên theo chủ đề.
3/.Thái độ: Giúp Học sinh yêu thích môn Tiếng việt qua các hoạt động học.
II/. CHUẨN BỊ:
1/.Giáo viên: Tranh minh họa -Mẫu vật.
2/.Học sinh: SGK, vở tập viết, bộ thực hành, bảng con.
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Tuần 10 Thứ hai , ngày tháng năm 2007 Tiếng Việt Bài 39: au, âu I/. MỤC TIÊU: 1/.Kiến thức: Học sinh đọc vần au – âu – cây cau – cái cầu.Đọc được câu ứng dụng. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: “Bà cháu” 2/.Kỹ năng: Đọc, viết đúng vần au – âu - cây cau - cái cầu. Nói tự nhiên theo chủ đề. 3/.Thái độ: Giúp Học sinh yêu thích môn Tiếng việt qua các hoạt động học. II/. CHUẨN BỊ: 1/.Giáo viên: Tranh minh họa -Mẫu vật. 2/.Học sinh: SGK, vở tập viết, bộ thực hành, bảng con. III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1/. Ổn định: 2/. Kiểm tra bài cũ: eo – êu HS đọc trang trái -đọc trang phải - đọc cả 2 trang. Viết: con mèo, ngôi sao, cái kéo, trái đào. à Nhận xét. 3/.Bài mới : Giới thiệu bài : Vần au – âu HOẠT ĐỘNG 1: Học vần au Mục tiêu: Học sinh nhận diện vần au, đọc và viết đúng vần au - cây cau. a- Nhận diện chữ: au Gắn chữ và đọc mẫu: au -Vần au được ghép bởi âm nào? -So sánh au - ao có gì giống nhau, khác nhau? Hãy tìm vần au trong bộ thực hành à Nhận xét. b- Đánh vần : Giáo viên đọc mẫu: au -Nêu vị trí vần au - đánh vần : a - u – au -Có vần au muốn có tiếng cau làm thế nào? Giáo viên đánh vần: c - au - cau Giáo viên treo tranh hỏi: Tranh vẽ gì? Đọc: cây cau. c- Hướng dẫn viết : Giáo viên gắn mẫu: au. -Vần au được tạo bởi những con chữ nào? Giáo viên viết mẫu : vần au - Hướng dẫn cách viết Giáo viên gắn mẫu từ:cây cau -viết mẫu: cây cau Hướng dẫn cách viết àNhận xét: Chỉnh sửa. HOẠT ĐỘNG 2: Học vần âu Mục tiêu: Học sinh nhận diện được vần âu. Đọc, viết đúng vần âu – cái cầu. a- Tương tự như Hoạt động 1. Lưu ý: -Vần âu được ghép bởi hai con chữ â và u. - So sánh : âu và au b- Đánh vần : Đánh vần mẫu: â - u - âu c - âu - câu - huyền - cầu - cái cầu c- Hướng dẫn viết bảng : Giáo viên viết mẫu: vần âu -Hướng dẫn cách viết. Giáo viên viết mẫu: cái cầu -Hướng dẫn cách viết. è Nhận xét: Chỉnh sửa. HOẠT ĐỘNG 3: Đọc từ ứng dụng. Mục tiêu: HS đọc to, rõ ràng từ ngữ ứng dụng. Tìm và gắn những mảnh hoa, quả rời để tạo thành 1 loại hoa, quả, con vật. Giáo viên đọc mẫu : Rau cải – châu chấu Lau sậy – sáo sậu Giáo viên giải thích từ è Nhận xét. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hát -Học sinh đọc. -Học sinh viết bảng con. Học sinh đọc cá nhân, 1/3 lớp. -Ghép bởi âm : a - u -Giống: âm a Khác: ao có o đứng sau. Học sinh thi đua tìm. -Vần au có âm a đứng trước u đứng sau. Đọc cá nhân, dãy, bàn. -Thêm âm c trước vần au. Đọc cá nhân -Tranh vẽ cây cau. Cá nhân, dãy, bàn, đồng thanh. Học sinh quan sát -Con chữ a và u Học sinh viết bảng con : au Học sinh viết bảng: cây cau Cá nhân, dãy bàn đồng thanh HS đánh vần: â - u - âu c - âu - câu - huyền - cầu - cái cầu Học sinh viết bảng con: âu Học sinh viết bảng: cái cầu Học sinh thi đua tìm và ghép thành hoa, quả, con vật. Cá nhân, dãy bàn đồng thanh. Tiết 2 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG 1: Luyện đọc Mục tiêu: Học sinh luyện đọc đúng nội dung bài trong SGK. Rèn đọc to, rõ ràng, mạch lạc. Hướng dẫn cách đọc trang trái trong SGK Luyện đọc câu ứng dụng : Trò chơi: Gắn số đúng vào tranh trong câu ứng dụng. Gắn tranh và câu ứng dụng chưa hoàn chỉnh. Chào mảo có _______màu nâu. Cứ mùa __________ tới rủ nhau bay về. Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng. è Nhận xét: Sửa sai. HOẠT ĐỘNG 2: Luyện viết Mục tiêu: Học sinh luyện viết đúng độ cao, mẫu chữ au – âu – cây cau – cái cầu. Gắn nội dung bài viết: au – âu – cây cau – cái cầu -Con chữ nào cao 2 dòng li? -Con chữ nào cao 5 dòng li? -Khoảng cách giữa chữ và chữ? -Khoảng cách giữa từ và từ? Viết mẫu -Hướng dẫn cách viết. à Nhận xét, chỉnh sửa. HOẠT ĐỘNG 3: Luyện nói Mục tiêu: Học sinh luyện nói đúng chủ đề “bà cháu”. Giáo dục HS tính tự tin trước đám đông. Giáo viên treo tranh: -Tranh vẽ gì? -Các em có sống cùng với ông bà không? -Hãy kể về bà của mình? -Bà đã thương yêu chăm sóc em như thế nào? -Em có yêu quý bà của mình không? Em sẽ làm gì để bà vui lòng? è Nhận xét 4/.Củng cố: Trò chơi Bin go Giáo viên đọc to từ có chứa vần vừa học, yêu cầu Học sinh khoanh tròn tiếng có vần au – âu. Nếu bạn nào khoanh tròn 3 tiếng theo hàng dọc, ngang, chéo thì sẽ hô to Bin go à Thắng. câu thơ trầu bà số sáu cần cẩu cháu bé cái thau con trâu lau nhà nhà lầu Nêu lại từ vừa khoanh tròn.à Nhận xét: Trò chơi. 5/. Dặn dò: Đọc lại bài vừa học trên lớp. Chuẩn bị: Xem bài iu, êu. Nhận xét tiết học. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - Hát Đọc trang vần, tiếng từ ứng dụng. Thi đua tìm số và gắùn đúng cho hoàn chỉnh câu ứng dụng. HS luyện đọc câu ứng dụng, cá nhân, dãy bàn, đồng thanh. Học sinh quan sát -a, â, u, c, i. -y. -1 thân con chữ o -2 thân con chữ o Học sinh viết vào vở au – cây cau âu – cái cầu -Tranh vẽ bà và cháu. Thi đua kể về bà của mình -Bà ru em ngủ, -Bà kể chuyện cho em nghe. -Bà dạy em học . . . -Em sẽ kính trọng bà , giúp đỡ bà làm các công việc nhỏ . . . -Khoanh tròn các tiếng có vần vừa học. Cả lớp tham gia trò chơi. HS đọc lại những tiếng vừa khoanh tròn. Thứ ba , ngày tháng năm 2007 Tiếng Việt Bài 40: Iu, êu I/. MỤC TIÊU: 1/.Kiến thức: Học sinh đọc và viết đúng vần iu - êu - lưỡi rìu - cái phễu.Đọc được từ và câu ứng dụng. Luyện nói theo chủ đề “Ai chịu khó”. 2/.Kỹ năngï: Rèn đọc to, rõràng, mạch lạc.Viết đều nét, đẹp, đúng mẫu, khoảng cách.Nhận biết vần trong từ và câu ứng dụng.Phát triển lới nói tự nhiên, luyện nói đúng chủ đề. 3/.Thái độ: Giúp HS yêu thích môn Tiếng việt thông qua các hoạt động học. II/. CHUẨN BỊ: 1/.Giáo viên: Tranh minh họa SGK, mẫu chữ, bộ thực hành, chữ mẫu. 2/.Học sinh: SGK, bảng con, vở tập viết, bộ thực hành. III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1/. Ổn định. 2/. Kiểm tra bài cũ: eo – ao Đọc trang trái-đọc trang phải-đọc cả bài. Đọc, viết: trái đào, leo trèo Rau cải, châu chấu - Lau sậy, sáo sậu -Nhận xét 3/. Bài mới: Giới thiệu bài: vần iu – êu Giáo viên đọc : iu – êu HOẠT ĐỘNG 1: Học vần iu Mục tiêu: Học sinh nhận diện vần iu. Đọc và viết tiếng có vần iu. a- Nhận diện vần : -Vần iu được tạo bởi mấy âm? -Có vần iu muốn có tiếng rìu cô làm sao? Yêu cầu tìm và ghép trên bảng cài à Nhận xét. b- Đánh vần : Giáo viên đánh vần mẫu: i - u - iu r- iu – riu – huyền - rìu Tranh 1 : Giới thiệu từ “Lưỡi rìu” Giáo viên đọc mẫu.è Nhận xét: Sửa sai c- Hướng dẫn viết: Gắn mẫu: iu - viết mẫu: vần iu - rìu Hướng dẫn cách viết. Lưu ý: Khoảng cách, nét nối giữa các con chữ. è Nhận xét. HOẠT ĐỘNG 2: Học vần êu. Mục tiêu: Học sinh nhận diện vần êu. Đánh vần và luyện viết tiếng từ có vần êu. (Quy trình tương tự như hoạt động 1) Lưu ý: -Vần êu được tạo bởi những âm nào? -So sánh vần iu và êu -Đánh vần : ê - u - êu ph - êu -ngã - phễu - cái phễu c- Hướng dẫn viết bảng : Gắn mẫu: cái phễu - viết mẫu: cái phễu Hướng dẫn cách viết. àNhận xét: Chỉnh sửa. HOẠT ĐỘNG 3: Đọc từ ứng dụng Mục tiêu: Học sinh hiểu, đọc đúng từ ứng dụng. Giới thiệu từ ứng dụng: chịu khó – cây nêu líu lo – kêu gọi Giải nghĩa từ - Đọc mẫu. Tìm tiếng có vần vừa học trong từ ứng dụng. èNhận xét. 4/.Trò chơi - củng cố : Thi đua tìm tiếng (từ) cóvần vừa học. Các tổ thi đua tìm tiếng có vần vừa học. è Nhận xét: tuyên dương. Học sinh đọc lại các tiếng vừa tìm. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hát HS đọc trang trái-trang phải-đọc cả bài. Học sinh viết bảng con Cá nhân, dãy bàn đồng thanh. Học sinh quan sát -Tạo bởi âm i và âm u -Thêm r trước iu và dấu huyền trên âm i - Học sinh tìm và ghép Học sinh lắng nghe. Cá nhân, dãy bàn đồng thanh. Học sinh đọc cá nhân, dãy bàn đồng thanh. Học sinh quan sát Học sinh viết bảng con : iu - rìu -2 âm : ê và u -Giống : đều có u đứng ở sau Khác : êu bắt đầu bằng ê Cá nhân, dãy bàn đồng thanh. Học sinh quan sát Học sinh viết bảng: cái phễu Luyện đọc cá nhân, bàn, tổ, dãy đồng thanh. chịu: iu líu : iu nêu: êu kêu : êu Học sinh tham gia trò chơi. Tiết 2 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG 1: Luyện đọc Mục tiêu: Học sinh luyện đọc đúng nội dung bài trong SGK. Rèn đọc to, rõ ràng, mạch lạc. Hướng dẫn đọc trang trái -Đọc mẫu. Treo tranh 3 - Tranh vẽ gì? -Em có nhận xét gì về cây bưởi, cây táo nhà bà như thế nào? è Giới thiệu câu ứng dụng: “Cây bưởi, cây táo nhà bà đều sai trĩu quả.” Đọc mẫu - Nhận xét: Sửa sai. -Tìm tiếng có chứa vần vừa học trong câu ứng dụng. HOẠT ĐỘNG 2: Luyện viết vở Mục tiêu: Luyện viết đúng nội dung bài. Rèn viết đều nét, đẹp đúng khoảng cách. Giới thiệu nội dung luyện viết: -Những con chữ nào cao 2 dòng li? -Những con chữ nào cao 5 dòng li? - Con chữ p cao mấy dòng li? - Khoảng cách giữa chữ với chữ là bao nhiêu? - Khoảng cách từ với từ là bao nhiêu? Viết mẫu : - Hướng dẫn cách viết vào vở Lưu ý: Khoảng cách nét nối giữa các con chữ và vị trí của dấu thanh.è Nhận xét - Sửa sai. HOẠT ĐỘNG 3: Luyện nói Mục tiêu ... ngón tay xinh”. è Nhận xét: Các bộ phận, giác quan trong cơ thể rất quan trọng. Do đó các em phải năng làm vệ sinh cá nhân hàng ngày nhằm giữ sạch cơ thể, phòng ngừa bệnh tật để có sức khoẻ tốt, học tập và làm việc tốt hơn. HOẠT ĐỘNG 3 : Trò chơi đóng vai Mỗi ngày của gia đình Hoa. Giáo viên hướng dẫn HS thực hiện đóng vai theo các hoạt động trong ngày của gia đình Hoa. 4/.Củng cố: GV cho làm bài tập: Các em hãy tô màu vào hình vẽ chỉ trò chơi có lợi cho sức khoe. 5/. Dặn dò: Chuẩn bị: Xem trước bài “Gia đình em “ -Nhận xét tiết học. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hát Học sinh kể. Học sinh quan sát Học sinh chỉ tranh và kể -3 phần -Đầu - mình - chân tay. -Bằng mắt. mũi , tai , lưỡi , da -Nhờ mắt. -Bằng xúc giác Học sinh quan sát. -Không nên chơi vì nó rất nguy hiểm cho bản thân và người khác . Học sinh nhớ và kể lại các việc thường làm trong ngày. -Lúc 6 giờ sáng Em thường đánh răng và rửa mặt. -Buổi trưa em ăn cơm lúc 11giờ, nên ăn đủ no. -Rửa mặt và chân tay trước khi ăn. -Nên đánh rằng, rửa mặt sau khi ăn đánh răng và vệ sinh cá nhân. Học sinh chia nhóm và phân chia vai. Vài nhóm diễn cho cả lớp cùng xem - Học sinh nhận xét từng vai diễn của bạn. -Cả lớp tham gia trò chơi tô màu vào hình vẽ. Thứ , ngày tháng năm 2007 Thủ công Tiết 10: Xé, dán hình con gà con (Tiết 1) I- MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: Hiểu được cách xé và dán con gà. 2- Kỹ năng: Biết cách xé và dán hình con gà con đơn giản. 3- Thái độ: Giáo dục Học sinh lòng yêu thích đôïng vật. II- CHUẨN BỊ: 1- Giáo viên: Bài mẫu về xé, dán hình con gà có trang trí cảnh vật.Giấy thủ công màu.Giấy trắng làm nền, hồ dán.Khăn lau. 2- Học sinh : Giấy thủ công màu vàng, bút chì , bút màu , hồ dán, vở thủ công. III- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1/.Ổn định: 2/.Kiểm tra bài cũÕ: Giáo viên kiểm tra giấy màu, vở thủ công, hồ dán, bút màu, bút chì. 3/.Bài mới : Giới thiệu bài: Xé, dán hình con gà con HOẠT ĐỘNG 1: Quan sát và nhận xét mẫu. Mục tiêu: HS nắm được cấu tạo của con gà con. Treo mẫu con gà con: -Con gà con có mấy phần? Kể các phần. -thân cây, tán lá cây - Thân con gà con cây màu gì? -màu nâu - Đầu con gà con màu gì? -màu xanh.. - Đuôi con gà con có màu gì?.... -xanh đậm,vàng Vì vậy, khi xé, dán con gà con em có thể chọn màu mà em biết, em thích. HOẠT ĐỘNG 2: Các bước xé. Mục tiêu: Học sinh nắm được các bước xé. Giáo viên đính các thao tác xé : Thao tác xé thân con gà: -Thân con gà nằm trong khung hình gì? -Kích thước? Muốn có thân con gà ta lấy hình chữ nhật xé 4 góc rồi chỉnh sửa cho giống thân con gà. Thao tác xé đầu con gà : -Đầu con gà nằm trong khung hình tam giác khung hình vuông có cạnh 5 ô. Muốn có đầu con gà ta lấy hình vuông xé 4 góc rồi chỉnh sửa cho giống đầu con gà. Thao tác xé đuôi gà: Giáo viên đính các thao tác xé đuôi gà : -Đuôi gà nằm trong khung hình tam giác, nằm trong khung hình vuông có cạnh 4 ô. Muốn có đuôi con gà ta lấy hình vuông xé 4 góc rồi chỉnh sửa cho giống đuôi con gà. GV đính các thao tác chân, mỏ con gà: -Yêu cầu so sánh kích thước chân so với đuôi, mỏ gà so với chân. Thao tác xé chân gà – mỏ gà: Chân gà - mỏ gà: nằm trong khung hình tam giác, nằm trong khung hình vuông có cạnh 4 ô. (qui trình tương tự như xé dán đầu và đuôi con gà) HOẠT ĐỘNG 3: Củng cố Mục tiêu: Nắm được qui trình xé dán hình con gà con. -Để xé thân con gà con ta xé từ hình gì? Kích thước bao nhiêu? -Để xé hình đầu con gà con ta xé từ hình gì? Kích thước bao nhiêu? -Để xé hình đuôi con gà con ta xé từ hình gì? Kích thước bao nhiêu? . chângà -mỏ gà? Hỏi lại các bước của qui trình xé dán hình con gà con. 5/. Dặn dò: Chuẩn bị bài “xé, dán hình con gà con” tiết 2- phần thực hành. Chuẩn bị đồ dùng: Giấy màu, bút chì, bút màu, hồ dán, khăn. Nhận xét tiết học. HOẠT ĐỘNG CỦA Trò Hát - 5 phần : đầu , thân , đuôi , chân , mỏ - màu vàng - màu vàng - màu vàng -Khung hình chữ nhật -Kích thước 10 ô x 8 ô -Học sinh so sánh kích thước chân so với đuôi, mỏ gà so với chân. Học sinh trả lời Học sinh trả lời Học sinh trả lời Thứ , ngày tháng năm 2007 Aâm nhạc Tiết 10: Oân tập 2 bài hát: Tìm bạn thân Lýù cây xanh I/. MỤC TIÊU: 1/. Kiến thức: Học sinh thuộc lời ca, hát đúng giai điệu. 2/. Kỹ năng: Biết hát kết hợp vỗ tay hoạ gõ đệm theo phách hoặc đệm theo tiết tấu, lời ca. Kết hợp với vận động phụ hoạ. Biết đọc thơ 4 chữ theo tiết tấu của bài“Lý cây xanh”. 3/. Thái độ: Giáo dục Học sinh yêu thích âm nhạc. II/. CHUẨN BỊ: 1/. Giáo viên: Nhạc cụ, tập đêm theo lời bài bát.Một số nhạc cụ gõ đơn giản. 2/. Học sinh: Thuộc lời bài hát. III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1/.Oån định : 2/. Bài cũ : Cả lớp hát lại bài Lý cây xanh Hát lại bài hát và vỗ tay hoặc gõ đệm theo tiết tấu lời ca (2 nhóm). Hát gõ đệm theo phách. Nhận xét 3/. Bài mới: Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ ôn lại 2 bài hát đã học: “Lý cây xanh - tìm bạn thân” và đọc thơ 4 chữ theo tiết tấu “Lý cây xanh”. HOẠT ĐỘNG 1: Oân bài hát “Tìm bạn thân” Mục tiêu: Học sinh học thuộc lời ca vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách, tiết tấu, vận động phụ hoạ theo tiết tấu. Giáo viên bắt nhịp để Học sinh hát ôn bài hát “Tìm bạn thân” -Yêu cầu: è Nhận xét : Tuyên dương HOẠT ĐỘNG 2: Ôn tập bài hát “Lý cây xanh “ Mục tiêu: Học sinh hát thuộc lời ca vỗ tay, gõ đệm theo phách, tiết tấu lời ca. Giáo viên bắt nhịp để Học sinh hát ôn bài hát “Lý cây xanh” -Yêu cầu : è Nhận xét: Tuyên dương. Giáo viên hướng dẫn học sinh tập đọc thơ 4 chữ theo tiết tấu của bài “Lý cây xanh” như tiết 1. HOẠT ĐỘNG 3 : Củng cố Trò chơi: Aâm nhạc . à Giáo viên nhận xét: 5/. Dặn dò: Về nhà học thuộc 2 bài hát. Chuẩn bị: “Đàn gà con “. Nhận xét tiết học. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hát Cả lớp hát bài “ Lý cây xanh” Mỗi nhóm 5 Học sinh hát và gõ -2 bạn gõ -Cả lớp vừa hát vừa vỗ tay (hoặc gõ) đệm theo phách. . . . Gõ đệm theo tiết tấu lời ca Cả lớp hát vận động phụ hoạ. -Từng nhóm biểu diễn trước lớp. Cả lớp vừa hát vừa kết hợp vỗ tay (hoặc gõ) đệm theo phách, tiết tấu. Cả lớp vừa hát vừa vận động phụ hoạ theo tiết tấu. Từng nhóm tập biểu diễn kết hợp vận động phụ hoạ theo tiết tấu lời ca (nhóm ,tổ , cá nhân). Học sinh tập đọc thơ theo tiết tấu. Thứ , ngày tháng năm 2007 Mĩ thuật Tiết 10: Vẽ quả (quả dạng tròn) I/. MỤC TIÊU: 1/. Kiến thức: Giúp Học sinh nhận biết được hình dáng, màu sắc của một vài loại quả hình tròn. 2/. Kỹ năng: HSbiết cách vẽ quả, vẽ được hình 1 loại quả vẽ và tô màu theo ý thích. 3/. Thái độ: Giáo dục Học sinh yêu thích môn học thông qua các hoạt động học. II/. CHUẨN BỊ : 1/.Giáo viên: Một số quả có dạng tròn: Bưởi, cam .Hình ảnh một số quả dạng tròn. Hình minh hoạ các bước tiến hành vẽ quả dạng tròn. 2/.Học sinh: Vở tập vẽ, bút chì, màu. III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1/. Oån định : 2/. Bài cũ : Nhận xét bài vẽtiết trước. è Nhận xét chung. 3/. Bài mới: Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ vẽ màu quả có dạng tròn. Giáo viên ghi tựa bài: HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu các loại quả Mục tiêu: Học sinh biết được hình dáng, màu sắc của các loại quả. Giáo viên giới thiệu các loại quả và yêu cầu: -Đây là quả gì? -Các quả này có dạng hình gì? -Màu sắc của quả ra sao? -Nêu tên một loại quả có dạng hình trong mà em biết? Giáo viên giới thiệu vẽ các quả có dạng hình tròn. ð Có nhiều loại quả có dạng hình tròn với nhiều màu sắc phong phú. HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn cách vẽ Mục tiêu: Giúp Học sinh nắm được các thao tác vẽ quả có dạng hình tròn. Giáo viên hướng dẫn cách vẽ quả dạng tròn. Vẽ hình bên ngoài trước: Quả dạng tròn thì vẽ quả gần tròn. Để thành hình quả ta thêm cuống, lá à Tạo thành hình quả tròn. Nêu vẽ quả đu đủ có thể vẽ 2 quả hình tròn. Chỉnh sửa lại chi tiết để giống hình quả đu đủ. è Nhận xét chung. HOẠT ĐỘNG 3 : Thực hành Mục tiêu : HS vẽ được quả dạng hình tròn GV trình bày một số quả lên bàn để HS vẽ, chọn mẫu vẽ, mỗi mẫu một quả, loại quả có hình và màu đẹp. Yêu cầu Học sinh nhìn mẫu và vẽ vào phần giấy còn lại trong vở tập vẽ (Không vẽ to quá, nhỏ quá). ð Tô màu tuỳ thích è Nhận xét. 4/- Củng cố : - Chấm 1 số vở học sinh. àNhận xét. 5/. Dặn dò: Bài tập: Vẽ quả có dạng hình tròn. Chuẩn bị: Xem trước bài: Vẽ màu vào hình vẽ ở đường diềm. Nhận xét tiết học. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hát -Học sinh quan sát những bài vẽ đẹp. Học sinh trả lời -Đây là quả bưởi, quả cam. -Có dạng hình tròn -Bưởi - vàng; cam - xanh. -Dưa hấu màu xanh đậm. -Cà chua có màu vàng đỏ. -Dưa lê có mày trắng ngà. Học sinh quan sát nêu tên, màu sắc quả. -Học sinh quan sát thao tác vẽ của Giáo viên. Học sinh quan sát thao tác vẽ của Giáo viên. Học sinh nhìn mẫu và vẽ vào phần giấy còn lại trong vở tập vẽ. Học sinh thực hành vẽ vào vở.
Tài liệu đính kèm: