TIẾT 2
TẬP ĐỌC
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HKI (Tiết 1:)
I. Mục tiêu
- Đọc đúng rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đãhọc trong 8 tuần đầu. (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng/ phút). Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; Trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn (hoặc cả bài) thơ đã học.
- Bước đầu thuộc bảng chữ cái (BT2). Nhận biết và tìm được một số từ chỉ sự vật (BT3, BT4)
II. Chuẩn bị
- GV: Phiếu ghi tên sẵn các bài tập đọc và học thuộc lòng bài đã học. Bút dạ và 3, 4 tờ giấy khổ to ghi bài bài tập 3, 4.
Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2009 TIẾT 1 CHÀO CỜ -------------------------------------------------------------- TIẾT 2 TẬP ĐỌC ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HKI (Tiết 1:) I. Mục tiêu - Đọc đúng rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đãhọc trong 8 tuần đầu. (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng/ phút). Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; Trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn (hoặc cả bài) thơ đã học. - Bước đầu thuộc bảng chữ cái (BT2). Nhận biết và tìm được một số từ chỉ sự vật (BT3, BT4) II. Chuẩn bị GV: Phiếu ghi tên sẵn các bài tập đọc và học thuộc lòng bài đã học. Bút dạ và 3, 4 tờ giấy khổ to ghi bài bài tập 3, 4. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi chú 1. Khởi động 2. Bài mới : Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. v Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. Cho HS lên bảng bóc thăm bài đọc. Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. YC/ HS nhận xét bài bạn vừa đọc. Cho điểm trực tiếp từng HS. Chú ý: Đọc đúng tiếng, đúng từ: 7 điểm. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc đúng yêu cầu:1 điểm. Đạt tốc độ đọc: 1 điểm. Trả lời câu hỏi đúng: 1 điểm. Với những HS không đạt yêu cầu, GV cho HS về nhà luyện lại và kiểm tra trong tiết học sau. v Hoạt động 2: Đọc thuộc lòng bảng chữ cái Gọi 1 HS khá đọc thuộc. Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc bảng chữ cái. Gọi HS đọc lại. v Hoạt động 3: Ôn tập về chỉ người, chỉ vật, chỉ cây cối, chỉ con vật. Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Gọi 4 HS lên bảng làm bài và yêu cầu cả lớp làm vào giấy nháp. Chữa bài, nhận xét. Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu. Chia nhóm và phát giấy có sẵn bảng như BT3 cho từng nhóm. Gọi từng nhóm đọc nội dung từng cột trong bảng từ sau khi đã làm bài xong. Tuyên dương những nhóm hoạt động tích cực. Ví dụ về lời giải. Chỉ người Chỉ đồ vật Chỉ con vật Chỉ cây cối 3. Củng cố (2’) - Nhận xét tiết học. 4. Dặn dò(2’) Dặn HS về nhà luyện đọc các bài tập đọc tuần 7 và tuần 8, trả lời các câu hỏi cuối bài. - Hát - Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Đọc và LTCH. - Theo dõi và nhận xét. - Đọc bảng chữ cái, cả lớp theo dõi. - 3 HS đọc nối tiếp từ đầu đến hết bảng chữ cái. -Vài HS đọc. - Đọc yêu cầu. - Làm bài. - Đọc yêu cầu. - 4 nhóm cùng hoạt động, tìm thêm các từ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối vào đúng cột. - 1 nhóm đọc bài làm của nhóm, các nhóm khác bổ sung những từ khác từ của nhóm bạn. - Bạn bè, Hùng, bố, mẹ, anh, chị - Bàn, xe đạp, ghế, sách vở - Thỏ, mèo, chó, lợn, gà - Chuối, xoài, na, mít, nhãn HS khá giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ đọc trên 38 tiếng/ phút) TIẾT3 TẬP ĐỌC ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HKI (Tiết:2) I. Mục tiêu - Đọc đúng rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đãhọc trong 8 tuần đầu. (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng/ phút). Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; Trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn (hoặc cả bài) thơ đã học. - Biết đặt câu hỏi theo mẫu Ai là gì? (BT2). Biết xếp tên riêng người theo thứ tự bảng chữ cái (BT3) II. Chuẩn bị GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc. Bảng phụ kẻ sẵn bảng ở BT2. HS: vở BT III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Bài mới Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. v Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. Tiến hành tương tự tiết 1. v Hoạt động 2: Ôn luyện đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì? Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3. Treo bảng phụ ghi sẵn BT2. Gọi HS khá đặt câu theo mẫu. Gọi 5 đến 7 HS dưới lớp nói câu của mình. Chỉnh sửa cho các em. YC/HS làm bài vào vở bài tập. v Hoạt động 3: Ôn tập về xếp tên người theo bảng chữ cái. Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 4. - Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu nhóm 1 tìm các nhân vật trong các bài tập đọc của tuần 7, nhóm 2 tìm các nhân vật trong các bài tập đọc tuần 8. - Yêu cầu từng nhóm đọc tên các nhân vật vừa tìm được, khi các nhóm đọc, GV ghi lên bảng. - Tổ chức cho HS thi xếp tên theo thứ tự bảng chữ cái. Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đáp án. 3. Củng cố (2’) Nhận xét tiết học. 4. Dặn dò (2’) Dặn HS về nhà học lại bài và chuẩn bị bài sau. - Hát - Đặt 2 câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì? - Đọc bảng phụ. - Đọc bài: Bạn Lan là HS giỏi. - Thực hiện yêu cầu của GV. - Đọc yêu cầu. - Thực hiện yêu cầu. - Nhóm 1: Dũng, Khánh. - Nhóm 2: Minh, Nam, An. - Hai nhóm thi đua với nhau, sau 3 phút GV và các thư kí thu kết quả, nhóm nào có nhiều bạn làm đúng hơn là nhóm thắng cuộc. - An – Dũng – Khánh – Minh – Nam. TIẾT 4 TOÁN LÍT. I/ MỤC TIÊU : - Biết sử dụng chai 1lít hoặc ca 1 lít để đong, đo nước, dầu - Biết ca 1 lít, chai 1 lít hoặc ca 1 lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc viết tên gọi và kí hệu của lít - Biết thực hiện phép cộng, trừ các số đo theo đơn vị lít, giải toán có liên quan đến đơn vị lít. II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Cốc, can, bình nước, xô đựng nước sạch. 2. Học sinh : Sách, vở BT, nháp, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Ghi chú 1.Khởi động: 2.Bài cũ - Ghi : 63 + 37 62 + 18 55 + 45 - Ghi : 90 + 10 70 + 30 60 + 40 -Nhận xét, cho điểm. 3.Bài mới - Giới thiệu bài . -Trực quan : Đưa một cốc nước thủy tinh. -Để biết trong cốc có bao nhiêu nước hay trong 1 cái can có bao nhiêu nước (dầu, nước mắm, sữa . ) người ta dùng đơn vị đo đó là : lít. v Hoạt động 1: Làm quen với biểu tượng dung tích. A/ Trực quan : Đưa 1 cốc nước và 1 bình nước, 1 can nước, 1 ca nước. -Em hãy nhận xét về mức nước ? v Hoạt động 2: Giới thiệu ca 1 lít (chai 1 lít). Đơn vị lít. Truyền đạt : Để biết trong cốc, ca, can có bao nhiêu lít nước . Ta dùng đơn vị là lít. Lít viết tắt là (l). -Giáo viên viết bảng : Lít (l). -Đưa ra 1 túi sữa (1 lít). -Đưa ra 1 ca (1 lít) đổ túi sữa trở lại trong ca và hỏi ca chứa mấy lít sữa ? -Em có nhận xét gì ? -Đưa ra 1 cái can có vạch chia. Rót nước vào can dần theo từng vạch, học sinh đọc lần lượt mức nước có trong can. v Hoạt động 3 Luyện tập – thực hành. Bài 1 : Yêu cầu gì ? Ba lít Mười lít Hai lít Năm lít 3l 10l 2l 5l Bài 2 : (Làm cột 1,2) -Ghi : 9l + 8l = 17l 17l – 6l = 11l -Em hãy nhận xét về các số trong bài ? -Tại sao 9l + 8l = 17l ? -YCHS tự làm bài. - Nhận xét. Bài 4 : Yêu cầu HS đọc đề bài. -Muốn biết cả hai lần bán được bao nhiêu lít nước mắm ta làm như thế nào ? -Chấm vở, nhận xét. 4.Củng cố : -3l, 14l, 7l, 15l, 19l, 10l -Lít là đơn vị dùng để làm gì ? Lít viết tắt là gì ? 5. Dặn dò- -Làm bài tập thêm.Bài 3 : HS giỏi -Nhận xét tiết học. - Hát -HS lên bảng đặt tính và tính. -HS nêu cách nhẩm, Lớp làm bảng con. -Quan sát xem trong cốc có bao nhiêu nước. -Vài em nhắc tựa : Lít. -Cốc nước có ít nước hơn bình nước. -Bình nước có nhiều hơn cốc nước. -Can đựng nhiều nước hơn ca. -Ca đựng ít nước hơn can. -Nhiều em đọc Lít (l). -HS đọc 1 lít sữa. -1 em nêu : ca chứa 1 lít sữa. -Nhận xét : số lít đựng được của ca và túi như nhau. -1 lít, 2 lít, 3 lít, -Đọc viết tên gọi đơn vị lít (l). -5-6 HS đọc. -Tính cộng trừ với số đo theo đơn vị lít (l) -Các số có kèm theo đơn vị lít. -Vài em đọc : 9l + 8 l = 17 l 17l – 6l = 11l -Vì 9 + 8 = 17. -HS ghi ngay kết quả : -HS đọc chữa bài. -Đọc bài. -Tóm tắt, giải . -Thực hiện : 12l + 15l -Tóm tắt. Lần đầu : 12l Lần sau : 15l Cả hai lần : ? lít. -Giải. Cả hai lần bán được là ; 12l + 15l = 27 (l) Đáp số : 27l - HS đọc. -Đo sức chứa. Lít viết tắt là l -Học bài. Bài 1 Bài 2(cột 1,2) Bài 4 ----------------------------------------------------------------------------- TIẾT 5 ĐẠO ĐỨC CHĂM LÀM HỌC TẬP (T1) I. Mục tiêu - Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập. - Biết được lợi ích của việc chăm chỉ học tập. - Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của học sinh. - Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày. II. Chuẩn bị GV: Giấy khổ to, bút viết bảng, phần thưởng, bảng phụ, phiếu luyện tập. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HSø 1. Khởi động 2. Bài cũ Ơû nhà em tham gia làm những việc gì? Bố mẹ tỏ thái độ thế nào về những việc làm của em? Đọc ghi nhớ. 3. Bài mới Giới thiệu: Chăm chỉ học tập. v Hoạt động 1: Xử lý tình huống Mục tiêu: HS hiểu được biểu hiện cụ thể của việc chăm chỉ học tập. Phương pháp: Thảo luận nhóm, sắm vai, đàm thoại. ị ĐDDH: Vật dụng sắm vai. - GV nêu tình huống, yêu cầu các HS thảo luận để đưa ra cách ứng xử, sau đó thể hiện qua trò chơi sắm vai. - Tình huống: Sáng ngày nghỉ, Dung đang làm bài tập bố mẹ giao thì các bạn đến rủ đi chơi. Dung phải làm gì bây giờ? - Kết luận: Khi đang học, đang làm bài tập, các em cần cố gắng hoàn thành công việc, không nên bỏ dở, như thế mới là chăm chỉ học tập. v Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. Mục tiêu: Giúp HS biết được 1 số biểu hiện và lợi ích của việc chăm chỉ học tập. ... ự cần thiết của hành vi giữ vệ sinh: đi tiểu, đi tiêu đúng nơi quy định, khơng vứt giấy bừa bãi sau khi đi vệ sinh. - Cĩ ý thức giữ gìn vệ sinh ăn uống, rửa tay trước khi ăn và sau khi đại tiện, tiểu tiện, ăn chín, uống sơi II. Chuẩn bị GV: Tranh, bảng phụ, bút dạ. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Bài cũ - Aên, uống sạch sẽ. Để ăn sạch chúng ta cần làm gì? Làm thế nào để uống sạch? GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: Hát bài Con cò. Bài hát vừa rồi hát về ai? Trong bài hát ấy chú cò bị làm sao? Tại sao chú cò bị đau bụng? - Chú cò trong bài hát ăn quả xanh, uống nước lã nên bị đau bụng. Bởi vì chú cò ăn uống không sạch, trong đồ ăn, nước uống có chất bẩn, thậm chí có trứng giun, chui vào cơ thể và làm cho chú cò nhà ta bị đau bụng. Để phòng tránh được bệnh nguy hiểm này, hôm nay cô sẽ cùng với các em học bài: Đề phòng bệnh giun. v Hoạt động 1: Tìm hiểu về bệnh giun. Mục tiêu: Nhận biết triệu chứng nhiễm giun. Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp. ị ĐDDH: Phiếu thảo luận. Yêu cầu các nhóm hãy thảo luận theo các câu hỏi sau: Nêu triệu chứng của người bị nhiễm giun. Giun thường sống ở đâu trong cơ thể? Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể người? Nêu tác hại do giun gây ra. Yêu cầu các nhóm trình bày. GV chốt kiến thức. Giun và ấu trùng của giun không chỉ sống ở ruột người mà còn sống ở khắp nơi trong cơ thể như: dạ dày, gan, phổi, mạch máu. Để sống được giun hút các chất bổ dưỡng trong cơ thể. Người bị bệnh giun sẽ có cơ thể không khoẻ mạnh, ảnh hưởng đến kết quả học tập. Nếu nhiều giun quá có thể gây tắc ruột, ống mật dẫn đến chết người. Triệu chứng của người bệnh giun là hay đau bụng, buồn nôn, ỉa chảy, ngứa hậu môn v Hoạt động 2: Các con đường lây nhiễm giun. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, thảo luận. ị ĐDDH: Tranh. Bước 1: Yêu cầu thảo luận cặp đôi câu hỏi sau: Chúng ta có thể bị lây nhiễm giun theo những con đường nào? Bước 2: Treo tranh vẽ về: Các con đường giun chui vào cơ thể người. Yêu cầu đại diện các nhóm lên chỉ và nói các đường đi của trứng giun vào cơ thể người. Bước 3: GV chốt kiến thức: Trứng giun có nhiều ở phân người. Nếu ỉa bậy hoặc hố xí không hợp vệ sinh, trứng giun có thể xâm nhập vào nguồn nước, vào đất hoặc theo ruồi nhặng bay khắp nơi, đậu vào thức ăn, làm người bị nhiễm giun. Không rửa tay sau khi đi đại tiện, tay bẩn lại sờ vào thức ăn, đồ uống. Người ăn rau nhất là rau sống, rửa rau chưa sạch, trứng giun theo rau vào cơ thể. GDBVMT: - Biết con đường lây nhiễm giun; hành vi mất vệ sinh của con người là nguyên nhân gây ơ nhiễm mơi trường và lây truyền bệnh - Biết sự cần thiết của hành vi giữ vệ sinh: đi tiểu, đi tiêu đúng nơi quy định, khơng vứt giấy bừa bãi sau khi đi vệ sinh. - Cĩ ý thức giữ gìn vệ sinh ăn uống, rửa tay trước khi ăn và sau khi đại tiện, tiểu tiện, ăn chín, uống sơi v Hoạt động 3: Đề phòng bệnh giun Phương pháp: Trực quan, vấn đáp. ị ĐDDH: SGK. Bước 1: Làm việc cả lớp. GV chỉ định bất kì. Bước 2:Làm việc với SGK. GV yêu cầu HS giải thích các việc làm của các bạn HS trong hình vẽ: Các bạn làm thế để làm gì? Ngoài giữ tay chân sạch sẽ, với thức ăn đồ uống ta có cần phải giữ vệ sinh không? Giữ vệ sinh như thế nào? Bước 3: GV chốt kiến thức: Để đề phòng bệnh giun, cần: Giữ vệ sinh ăn chín, uống sôi, uống chín, không để ruồi đậu vào thức ăn. Giữ vệ sinh cá nhân: Rửa tay trước khi ăn, sau khi đi đại tiện, cắt ngắn móng tay Sử dụng hố xí hợp vệ sinh. Uû phân hoặc chôn phân xa nơi ở, xa nguồn nước, không bón phân tươi cho hoa màu, không đại tiện bừa bãi 4. Củng cố (3’) Để đề phòng bệnh giun, ở nhà con đã thực hiện những điều gì? Để đề phòng bệnh giun, ở trường con đã thực hiện những điều gì? 5. Dặn dò (1’) Chuẩn bị: Ôn tập con người và sức khoẻ. - Hát - Rửa sạch tay trước khi ăn. - Rửa rau quả sạch, gọt vỏ. - Đậy thức ăn không để ruồi đậu lên thức ăn. - Hát về chú cò. - Chú cò bị đau bụng. - Vì chú cò ăn quả xanh, uống nước lã. - 1, 2 HS nhắc lại tên đề bài. - HS các nhóm thảo luận. - Triệu chứng: Đau bụng, buồn nôn, ngứa hậu môn, - Sống ở ruột người. - Ăn các chất bổ, thức ăn trong cơ thể người. - Sức khoẻ yếu kém, học tập không đạt hiệu quả, - Các nhóm HS trình bày kết quả. - Các nhóm chú ý lắng nghe, nhận xét, bổ sung. - HS nghe, ghi nhớ. - HS thảo luận cặp đôi. Chẳng hạn: - Lây nhiễm giun qua con đường ăn, uống. - Lây nhiễm giun theo con đường dùng nước bẩn - Đại diện các nhóm HS lên chỉ và trình bày. - HS nghe, ghi nhớ. - Mỗi cá nhân HS nói 1 cách để đề phòng bệnh giun (HS được chỉ định nói nhanh) - HS mở sách trang 21. - Hình 2: Bạn rửa tay trước khi ăn. - Hình 3: Bạn cắt móng tay. - Hình 4: Bạn rửa tay bằng xà phòng sau khi đi đại tiện. - Trả lời: Để đề phòng bệnh giun. - Có - Phải ăn chín, uống sôi. - Cá nhân HS trả lời. Biết được tác hại của giun đối với sức khỏe TIẾT 4 TOÁN TÌM MỘT SỐ HẠNG TRONG 1 TỔNG. I. Mục tiêu - Biết tìm x trong các bài tập dạng: x+a=b; a+x=b (với a,b là các số cókhông quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính. Biết cách tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia. Biết giải bài toán có một phép trừ. II. Chuẩn bị GV: Các hình vẽ trong phần bài học. HS: Bảng con, vở bài tập. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Ghi chú 1. Khởi động 2. Bài cũ ( Luyện tập chung. Sửa bài 4. Số gạo cả 2 lần bán là: 45 + 38 = 83 (kg) Đáp số: 83 kg. GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: GV ghi tựa bài lên bảng v Hoạt động 1: Giới thiệu cách tìm 1 số hạng trong 1 tổng. Phương pháp: Thực hành, vấn đáp. ị ĐDDH: Tranh, bộ thực hành toán. Bước 1: Treo lên bảng hình vẽ 1 trong phần bài học. Hỏi: Có tất cả bao nhiêu ô vuông? Được chia làm mấy phần? Mỗi phần có mấy ô vuông 4 + 6 bằng mấy? 6 bằng 10 trừ mấy? 6 là ô vuông của phần nào? 4 là ô vuông của phần nào? - Vậy khi lấy tổng số ô vuông trừ đi số ô vuông của phần thứ hai ta được số ô vuông của phần thứ nhất. - Tiến hành tương tự để HS rút ra kết luận. - Lấy tổng số ô vuông trừ đi số ô vuông của phần thứ nhất ta được ô vuông của phần hai. - Treo hình 2 lên bảng và nêu bài toán. Có tất cả 10 ô vuông. Chia làm 2 phần. Phần thứ nhất chưa biết ta gọi là x. ta có x ô vuông cộng 4 ô vuông bằng 10 ô vuông. Viết lên bảng x + 4 = 10 - Hãy nêu cách tính số ô vuông chưa biết. - Vậy ta có: Số ô vuông chưa biết bằng 10 trừ 4. Viết lên bảng x = 10 – 4 Phần cần tìm có mấy ô vuông? Viết lên bảng: x = 6 Yêu cầu HS đọc bài trên bảng. Hỏi tương tự để có: 6 + x = 10 x = 10 – 6 x = 4 Bước 2: Rút ra kết luận. - GV yêu cầu HS gọi tên các thành phần trong phép cộng của bài để rút ra kết luận. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh từ, từng bàn, tổ, cá nhân đọc. v Hoạt động 2: Luyện tập Phương pháp: Thực hành. ị ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ. Bài 1: ( Làm bài a,b,c,d,e) -Yêu cầu gì ? -Nhận xét. Bài 2 : (Làm cột 1,2,3) -Các số cần điền vào ô trống là những số nào trong phép cộng? -Muốn tìm tổng em làm như thế nào ? -Muốn tìm một số hạng trong một tổng ta làm như thế nào? -Nhận xét. 4.Củng cố : - Nêu cách tìm số hạng trong một tổng ? - Bài 3 HS giỏi. -Nhận xét tiết học. -Tuyên dương, nhắc nhở. 5.Dặn dò – học thuộc kết luận của bài. -3 em lên bảng tính . -Bảng con. -6 + 4 = 10 -6 và 4 là các số hạng, 10 là tổng. -Tìm một số hạng trong một tổng. -Có 10 ô vuông, chia 2 phần : 6 ô và 4 ô. -4 + 6 = 10. - 6 = 10 - 4 -Phần thứ nhất. -Phần thứ hai. -Vài em nhắc lại. - Khi lấy tổng số ô vuông trừ đi số ô vuông của phần thứ nhất ta được số ô vuông của phần thứ hai. - Nhận xét.. -Theo dõi. -Lấy 10 – 4 (vì 10 là tổng số ô vuông, 4 ô vuông là phần đã biết) -6 ô vuông. -HS đọc bài : x + 4 = 10 x = 10 – 4 x = 6 -1 em lên bảng làm .Lớp làm nháp. 6 + x = 10 x = 10 – 6 x = 4. -Số hạng + số hạng = Tổng. -Muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia. -Nhiều em nhắc lại. -Đồng thanh. - 2 em lên bảng làm. Lớp làm bảng con. -Tìm x. -1 em đọc bài mẫu. -HS nhóm ba -Viết số thích hợp vào ô trống. -Là tổng các số hạng còn thiếu. -Lấy số hạng + số hạng. -HS trả lời. -1 em nêu. -Học thuộc bài. Bài 1(a,b,c,d,e) Bài 2(cột 1,2,3) TIẾT 5 SINH HOẠT TẬP THỂ I. Mục tiêu HS tự nhận xét tuần 9 Rèn kĩ năng tự quản. Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể. II. Thực hiện 1. Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ Lớp tổng kết : Học tập: HS làm bài và học tập chăm chỉ. Đi học đầy đủ, chuyên cần. *Trật tự: - Xếp hàng thẳng, nhanh, ngay ngắn. - Nếp tự quản tốt. Giờ học nghiêm túc. *Vệ sinh: - Vệ sinh cá nhân tốt - Lớp sạch sẽ, gọn gàng, ngăn nắp. Công tác tuần tới: Khắc phục hạn chế tuần qua. Thực hiện thi đua giữa các tổ. Đảm bảo sĩ số chuyên cần. Chuẩn bị thi giữa kỳ 1. - Nhắc HS về nói cha, mẹ đóng tiền hội phí. Duyệt của tổ trưởng. . ... . .. .. Chuyên môn duyệt . ... . ..
Tài liệu đính kèm: