Giáo án Tự nhiên xã hội 2 tuần 14: Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà

Giáo án Tự nhiên xã hội 2 tuần 14: Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

 PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC KHI Ở NHÀ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nhận biết được một số thứ có thể gây ngộ độc cho mọi người trong gia đình, đặc biệt là em bé.

2. Kỹ năng:

- Biết được những công việc cần làm để phòng chống ngộ độc khi ở nhà.

- Biết được nguyên nhân ngộ độc qua đường ăn, uống.

3. Thái độ:

- Biết cách ứng xử khi bản thân hoặc người thân trong nhà bị ngộ độc.

 

doc 4 trang Người đăng duongtran Lượt xem 12647Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tự nhiên xã hội 2 tuần 14: Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TỰ NHIÊN XÃ HỘI
 PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC KHI Ở NHÀ
I. MỤC TIÊU
Kiến thức: 
Nhận biết được một số thứ có thể gây ngộ độc cho mọi người trong gia đình, đặc biệt là em bé. 
Kỹ năng: 
- Biết được những công việc cần làm để phòng chống ngộ độc khi ở nhà.
- Biết được nguyên nhân ngộ độc qua đường ăn, uống.
Thái độ: 
Biết cách ứng xử khi bản thân hoặc người thân trong nhà bị ngộ độc. 
II. CHUẨN BỊ
GV: Các hình vẽ trong SGK. Một vài vỏ thuốc tây. Bút dạ, giấy.
HS: Xử lý tình huống.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở.
Khu phố nơi em ở có sạch sẽ không?
Để môi trường xung quanh bạn sạch sẽ, bạn đã làm gì?
GV nhận xét.
3.Giới thiệu: (1’)
GV hỏi: Khi bị bệnh, các em phải làm gì? 
Nếu uống nhầm thuốc thì hậu quả gì sẽ xảy ra? Đễ hiểu rõ điều đó, cô cùng các em sẽ tìm hiểu bài học ngày hôm nay.
4.Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
+MT : Giúp HS biết quan sát, trả lời đúng theo tranh.
+PP : Trực quan, vấn đáp.
Yêu cầu :Thảo luận nhóm để chỉ và nói tên những thứ có thể gây ngộ độc cho mọi người trong gia đình
 - Yêu cầu :Trình bày kết quả theo từng hình:
+ Hình 1:
+ Hình 2 :
+ Hình 3 :
 - Những thứ trên có thể gây ngộ độc cho tất cả mọi người trong gia đình, đặc biệt là em bé. Các em có biết vì sao lại như thế không?
GV chốt kiến thức: 
 * Một số thứ trong nhà có thể gây ngộ độc là: thuốc tây, dầu hoả, thức ăn bị ôi thiu,.
 * Chúng ta dễ bị ngộ độc qua đường ăn, uống.
à GV nhận xét chốt ý.
v Hoạt động 2: Phòng tránh ngộ độc.
+ MT : HS biết phòng chống, tránh ngộ độc khi ở nhà.
+PP : Trực quan, thảo luận nhóm, trình bày.
Yêu cầu :Quan sát các hình vẽ 4, 5, 6 và nói rõ người trong hình đang làm gì? Làm thế có tác dụng gì?
 - Yêu cầu :Trình bày kết quả theo từng hình:
+ Hình 4:
+ Hình 5 :
+ Hình 6 :
GV kết luận: Để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà, chúng ta cần: 
 * Xếp gọn gàng, ngăn nắp những thứ thường dùng trong gia đình.
 * Thực hiện aăn sạch, uống sạch.
* Thuốc và những thứ độc, phải để xa tầm với của trẻ em.
* Không để lẫn thức ăn, nước uống với các chất tẩy rửa hoặc hoá chất khác.
v Hoạt động 3:Đóng vai: Xử lí tình huống khi bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc.
+MT : Giúp HS Xử lí tình huống khi bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc.
+PP : Động não, thực hành.
GV giao nhiệm vụ cho HS 
Nhóm 1 và 3: nêu và xử lí tình huống bản thân bị ngộ độc.
Nhóm 2 và 4: nêu và xử lí tình huống người thân khi bị ngộ độc.
GV chốt kiến thức:
Khi bản thân bị ngộ độc, phải tìm mọi cách gọi người lớn và nói mình đã ăn hay uống thứ gì.
Khi người thân bị ngộ độc, phải gọi ngay cấp cứu hoặc người lớn; thông báo cho nhân viên y tế biết người bệnh bị ngộ độc bởi thứ gì.
5. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học. 
Chuẩn bị: Trường học.
- Hát
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
- Phải uống thuốc.
- Hoạt động lớp, cá nhân.
- HS thảo luận nhóm .
- Đại diện 3 nhóm nhanh nhất sẽ lên trình bày kết quả theo lần lượt 3 hình.
+ Thứ gây ngộ độc là bắp ngô.
 Bởi vì bắp ngô đó bị nhiều ruồi đậu vào, bắp ngô đó bị thiu.
+ Thứ gây ngộ độc là lọ thuốc.
 Bởi nếu em bé tưởng là kẹo, em bé ăn nhiều thì sẽ bị ngộ độc thuốc.
+ Thứ gây ngộ độc ở đây là lọ thuốc trừ sâu.
 Bởi vì người phụ nữ có thể nhằm thuốc trừ sâu như lọ nước mắm, cho vào đun nấu.
- Bởi vì em bé bé nhất nhà, chưa biết đọc nên không phân biệt được mọi thứ, dễ nhầm lẫn.
- HS đọc ghi nhớ .
- 1, 2 HS nhắc lại ý chính .
- Hoạt động nhóm.
- HS thảo luận nhóm .
- Đại diện 1, 2 nhóm nhanh nhất sẽ lên trình bày 
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến.
+ Cậu bé đang vứt những bắp ngô đã bị ôi thiu đi. Làm như thế đễ không ai trong nhà ăn nhằm, bị ngộ độc nữa.
+ Cô bé đang cất lọ thuốc lên tủ cao, để em mình không với tới được và ăn nhầm vì tưởng là kẹo ngọt.
+ Anh thanh niên đang cất riêngï thuốc trừ sâu, dầu hoả với nước mắm. Làm thế để phân biệt, không dùng nhằm lẫn giữa 2 loại.
- HS đọc ghi nhớ .
- HS nêu.
- Hoạt động nhóm, cá nhân.
- Các nhóm thảo luận, sau đó lên trình diễn.
- HS dưới lớp nhận xét, bổ sung cách giải quyết tình huống của nhóm bạn.
- HS nghe, ghi nhớ.
v Rút kinh nghiệm:
ÔN RÈN CHỮ
I.MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp HS rèn chữ qua bài : Câu chuyện bó đũa chép đoạn 1,2.
2.Kỹ năng : HS viết đúng cỡ chữ, trình bày sạch đẹp.
3.Thái độ : HS yêu thích viết chữ đẹp.
II.NỘI DUNG :
GV yêu cầu HS đọc bài Câu chuyện bó đũa. 
à HS viết bài vào vở cho đến hết đoạn 1,2.
- Lưu ý viết đúng cỡ chữ, trình bày đẹp.
GV chấm một số bài nhận xét.
ÔN TOÁN
I.MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp HS ôn lại phép trừ có nhớ số có hai chữ số trong phạm vi 100.
 Oân giải toán có lời văn.
2.Kỹ năng : HS vận dụng kiến thức giải đúng các bài tập. Rèn tính nhanh, chính xác.
3.Thái độ : Giáo dục HS yêu thích học toán.
II.NỘI DUNG 
GV yêi cầu HS làm các bài tập :1,2,3 /67.
\HS đọc đề phân tích, sau đó làm vào vở.
à HS sửa bài nhận xét à GV nhận xét chốt ý.

Tài liệu đính kèm:

  • docTNXH1.doc