TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI TUẦN 31 TIẾT 61+62: CÁC MÙA TRONG NĂM (TIẾT 2,3) Thời gian thực hiện:20/04/2023 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Nêu được tên của các mùa trong hai vùng địa lí khác nhau. - Nêu được một số đặc điểm của các mùa trong năm. 2. Năng lực - Năng lực chung: ● Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. ● Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực riêng: ● Nêu được tên của các mùa trong hai vùng địa lí khác nhau. ● Nêu được một số đặc điểm của các mùa trong năm. 3. Phẩm chất - Thực hiện được việc lựa chọn trang phục phù hợp theo mùa. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. 2. Thiết bị dạy học a. Đối với giáo viên - Giáo án. - Các hình trong SGK. - Video clip bài hát về mùa. - Một số hình ảnh về cảnh vật và các hoạt động thích ứng của con người với các mùa khác nhau. b. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tự nhiên và xã hội 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT 2 I. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU:5’ - GV cho HS nghe nhạc và hát theo bài Khúc ca bốn mùa. - GV dẫn dắt vấn đề: Các em vừa nghe và hát theo ca khúc Khúc ca bốn mùa. Vậy có phải nước - HS nghe, hát. ta địa điểm nào cũng có bốn mùa không? Mỗi mùa có những đặc điểm gì? Chúng ta se cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay - Bài 19: Các mùa trong năm. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI:20’ Hoạt động 2: Các mùa nơi bạn Hà sống - HS quan sát hình, trả lời câu hỏi. -Sử dụng kĩ năng quan sát các tranh, trình bày được về sự khác nhau về cảnh vật nơi và thời tiết của bốn mùa nơi bạn Hà sống. Kể được tên các mùa và nêu được đặc điểm của bốn mùa. - HS trả lời: b. Cách tiến hành: + Hình 1 cây cối xanh tốt, hình 2 cây Bươc 1: Làm việc nhóm 4 cối khô cằn (thể hiện lá cây màu vàng - GV yêu cầu HS quan sát các hình 1 - 4 ở trang úa). 111 SGK để nhận xét sự khác nhau về cảnh vật + Hình 1 có mưa, hình 2 trời nắng. và thời tiết. + Cây cối xanh tốt thể hiện có mưa - GV yêu cầu HS trả lời nhiều ngày. Cây cối cằn khô thể hiện câu hỏi: nắng nóng, mưa ít hoặc không có mưa + Hãy nhận xét sự khác trong nhiều ngày. nhau về cây cối (màu sắc của lá, cành, hoa có trong mồi hình). + Hãy nhận xét về quần áo của mọi người trong mồi hình, từ đó suy ra thời tiết trong mỗi hình. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp. - GV yêu cầu HS khác bổ sung và nhận xét phần trình bày của các bạn. Bước 3: Làm việc cả lớp - HS trả lời: - Sự khác nhau vê cây cối: - GV cho hai HS từng người đọc lời giới thiệu + Hình 1: Trên cây có các búp lá mới của bạn Hà trước lớp và lời kết luận của con ong mọc (còn gọi là chồi non), cô gái cầm về đặc điểm của bốn mùa nơi bạn Hà đang sống. cành hoa đào. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Hình 2: Cây cối xanh tốt, có hoa phượng. + Nơi bạn Hà sống có mấy mùa, là những mùa nào? + Hình 3: Lá cây bị vàng, nhiều lá vàng rụng trên đường. + Hình nào ứng với mùa xuân, hè, thu, đông? Đặc điểm của mỗi mùa là gì? + Hình 4: Cây trụi lá. - GV đặt thêm câu hỏi để khai thác kiến thức - Sự khác nhau về thời tiết: thực tế về mùa của HS: + Hình 1: Trời không có nắng, trời hoi + Các em có biết tết Nguyên đán vào mùa nào lạnh (thể hiện qua người mặc áo khoác không? mỏng). + Đi chơi Tết với gia đình, em thuờng thấy thời + Hình 2: Trời nắng, nóng (thể hiện tiết thường như thế nào? Mưa xuân thường mưa qua người mặc áo cộc tay). to hay mưa nhỏ và có tên gọi là gì? + Hình 3: Thời tiết hơi lạnh (người - GV yêu cầu HS làm câu 4 của bài 19 vào Vở mặc áo khoác mỏng, áo dài tay). bài tập. + Hình 4: Trời rét (các bạn mặc áo - GV kêt luận: Ở Việt Nam, có nơi có hai mùa, khoác dày, đội mũ len). có nơi có bốn mùa diễn ra trong năm. Mỗi mùa - Nơi bạn Hà sống 4 mùa mùa xuân có những đặc điểm khác nhau về thời tiết. Do (hình 1), hè (hình 2), thu (hình 3), những đặc điểm này mà cảnh vật mỗi mùa khác đông (hình 4). nhau và con người có những hoạt động thích ứng - Tết Nguyên đán vào mùa xuân. với mỗi mùa. + Đi chơi Tết với gia đình, em thuờng III. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG-TRẢI thấy thời tiết thường se se lạnh, có NGHIỆM:5’ mưa phùn. Hoạt động 3: Giới thiệu các mùa nơi em sống - Giới thiệu được tên các mùa nơi mình sống. - Nêu được đặc điểm, cảnh vật của mỗi mùa đó; những hoạt động nổi bật của người dân trong mỗi mùa. Bước 1: Làm việc nhóm 8 - GV yêu cầu một HS đặt câu hỏi về các mùa, các HS khác trả lời. - GV gợi ý HS hỏi - đáp: +Nơi bạn sống có mấy mùa, là những mùa nào? - HS lắng nghe, thực hiện. + Mỗi mùa đó có đặc điem gi ? + Có những hoạt động nào nổi bật trong mỗi mùa? Bước 2: Làm việc cả lớp - HS trình bày. - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp. - GV yêu cầu HS khác nhận, bổ sung câu trả lời. TIẾT 3 I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:5’ -Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. - GV giới trực tiếp vào bài Các mùa trong năm (Tiết 3). II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI:20’ Hoạt động 4: Chơi trò chơi “Đoán mùa” - Đặt được câu hỏi và trà lời được về hoa, quả, - HS nhận các bức tranh. cảnh vật, thời tiết trong mỗi mùa và các hoạt động thích ứng của con người với mỗi mùa. - HS trả lời: - Phát triển kĩ năng đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi. + Hình 1: Chợ hoa ngày tết vào mùa - GV chia HS thành các nhóm (5-6 HS một xuân. nhóm), mỗi nhóm được phát các bức tranh về + Hình 2: Cốm non có ở mùa thu. một so loài hoa, quả, phong cảnh và các hoạt động của con người. +Hình 3: Thu hoạch cà phê, hoạt động này được diễn ra vào mùa khô. - GV yêu cầu HS lần lượt từng em, dựa vào mỗi hình, đặt câu hỏi liên quan đến mùa, các bạn + Hình 4: Lễ Khai giảng được tổ chức khác trả lời. vào mùa thu. + Hình 5: Mọi người trong gia đình đang gói bánh chưng. Quang cành này diễn ra vào dịp tết Nguyên đán, vào mùa xuân. + Hình 6: Đi tắm biển vào ta hè. + Hình 7: Hoa điên điển nở vào mùa mưa. + Hình 8: Quả vải có ở mùa hè. + Hình 9: Người đàn ông đang che chắn cho bò trong mùa đông giá rét. + Hình 10: Hình cảnh tuyết rơi trên III. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG,TRẢI núi cao vào mùa đông. NGHIỆM:5’ - Giới thiệu được tên các mùa nơi mình sống. - HS lắng nghe, thực hiện. - Nêu được đặc điểm, cảnh vật của mỗi mùa đó; những hoạt động nổi bật của người dân trong mỗi mùa. - GV yêu cầu một HS đặt câu hỏi về các mùa, các -HS trình bày HS khác trả lời. - GV gợi ý HS hỏi - đáp: +Nơi bạn sống có mấy mùa, là những mùa nào? + Mỗi mùa đó có đặc điem gi ? + Có những hoạt động nào nổi bật trong mỗi mùa? - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp. - GV yêu cầu HS khác nhận, bổ sung câu trả lời IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ TỔ TRƯỞNG KÍ DUYỆT BGH KÍ DUYỆT Kí,ghi rõ họ tên Kí,ghi rõ họ tên
Tài liệu đính kèm: