Giáo án Tự nhiên và xã hội Lớp 2 - Chủ đề: Gia đình - Bài 3: Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà (Tiết 1)

Giáo án Tự nhiên và xã hội Lớp 2 - Chủ đề: Gia đình - Bài 3: Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà (Tiết 1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức, kĩ năng

- Kể được tên một số đồ dùng và thức ăn, đồ uống có thể gây ngộ độc nếu không được cất giữ và bảo quản cẩn thận.

- Nêu được một số lí do gây ngộ độc qua đường ăn uống.

- Thu thập được thông tin về một số lí do gây ngộ độc qua đường ăn uống.

2. Năng lực

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.

3. Phẩm chất: Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm.

 

docx 8 trang Người đăng Mạnh Huy Ngày đăng 22/07/2023 Lượt xem 138Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tự nhiên và xã hội Lớp 2 - Chủ đề: Gia đình - Bài 3: Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà (Tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
CHỦ ĐỀ: GIA ĐÌNH
BÀI 3: PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC KHI Ở NHÀ(tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng
- Kể được tên một số đồ dùng và thức ăn, đồ uống có thể gây ngộ độc nếu không được cất giữ và bảo quản cẩn thận.
- Nêu được một số lí do gây ngộ độc qua đường ăn uống.
- Thu thập được thông tin về một số lí do gây ngộ độc qua đường ăn uống.
2. Năng lực 
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
3. Phẩm chất: Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên:- SGK, BGĐT
 - Máy tính, máy chiếu
2. Học sinh: SGK, vở ghi bài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. KHỞI ĐỘNG
- Mở đầu tiết học hôm nay, chúng mình sẽ cùng đến với một giai điệu bài hát:Thật đáng chê. (Chúng mình cho cô biết Bài hát nhắc đến những con vật nào? Và nói về điều gì nhé?)
Nào bây giờ lớp mình cùng đứng dậy khởi động theo giai điệu bài hát nhé!
- Hỏi: - Trong bài hát nhắc đến những con vật nào?
- Bạn Chích chòe bị làm sao? Vì sao bạn bị như vậy?
- GV lưu ý HS khi đi nắng cần đội mũ, nón, che ô để bảo vệ sức khỏe.
- Còn bạn Cò bị làm sao? Vì sao bạn bị như vậy?
- Đúng rồi, bạn cò trong bài hát bị đau bụng do ăn nhiều quả xanh lại uống nước lã. Ăn như vậy không hợp VS nên về nhà đã bị đau bụng đấy.
 - Các bạn trong lớp mình hoặc người thân của con đã bao giờ bị đau bụng chưa?
 Các con chia sẻ rất tốt- Cô khen.
- Có nhiều biểu hiện khi bị ngộ độc như là đau bụng, nôn ói, chóng mặt, co giật, khó thở, tiêu chảy
- Các con Qs tranh và cho cô biết bạn trong tranh làm sao?
- Các con ạ, bạn trai trong hình cũng ăn đồ ăn bị mốc, bạn đau bụng, buồn nôn và muốn đi vệ sinh. Đây chính là một trong những biểu hiện của ngộ độc qua đường ăn uổng. - - Ngộ độc là do một loại chất độc gây ra, có thể gây ảnh hưởng đến sức khỏe của con người. Để giúp các con hiểu rõ các lí do gây ngộ độc và cách phòng tránh khi ở nhà, cô trò mình cùng tìm hiểu qua bài hôm nay 
Bài 3: PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC KHI Ở NHÀ( tiết 1)
- Cho HS đọc tên bài, viết vở, mở SGK
Bài học hôm nay có 2 nội dung sau.
2. KHÁM PHÁ
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số lí do gây ngộ độc qua đường ăn uống
Mục tiêu: Kể được tên một số đồ dùng và thức ăn, đồ uống có thể gây ngộ độc nếu không được cất giữ và bảo quản cẩn thận.
- Mời các con mở SGK trang 14
- Gọi 1 HS đọc YC phần QS
- Mời các con hướng mắt lên màn hình, quan sát. Đây là 7 bức tranh trong SGK đã được cô phóng to và đánh số từ 1 đến 7. Các con hãy quan sát kĩ để xem nội dung các bức tranh là gì. 
- Chúng ta cùng đến với bức tranh số 1. Nào, bức tranh số 1 vẽ gì? 
-Con hãy đoán xem điều gì có thể xảy ra khi ăn phải thức ăn này? 
- Còn với bức tranh thứ 2,3, 4, 5,6,7 con thấy gì?
 Gọi HS lần lượt trình bày
 - Chốt ND tranh: Các con quan sát tranh rất kĩ đấy ở: H1, 2, 3, 4, 5 vẽ hình ảnh thức ăn, đồ uống; H6, 7 là các đồ dùng.
Vậy là chúng mình đã nắm được nội dung các bức tranh 
- Bây giờ, các con hãy thảo luận nhóm 3 và TLCH:
+ Em hãy dự đoán xem điều gì sẽ xảy ra khi ăn những thức ăn, đồ uống trong H 2, 3, 4, 5?
+ Theo em, các đồ dùng trong H6, 7 có lợi hay có hại?
- Với yêu cầu này, cô dành cho các bạn 2 phút thảo luận , 2 phút bắt đầu!
- Thời gian suy nghĩ đã hết rồi!
Bây giờ cô muốn nghe ý kiến của các nhóm.
Nhóm nào xung phong!
À, có rất nhiều nhóm muốn lên trình bày!
- Gọi đại diện các nhóm trình bày
- Nào, Cô mời nhóm 
- Tiếp theo, nhóm của bạn .
- Cho cô lời nhận xét!
- GV chốt: 
+ H1, 2, 3, 4, 5 là hình ảnh thức ăn, đồ uống có thể gây ngộ độc. Bánh, hoa quả để lâu dẫn đến hiện tượng mốc. Hiện tượng nấm mốc là chứa rất nhiều vi khuẩn gây bệnh. khi ăn vào sẽ bị ngộ độc tiêu chảy. Thức ăn quá hạn sử dụng. Thức ăn bị ruồi, muỗiđậu vào có thể bị ngộ độc. Vì ruồi, muỗi là những con vật sống ở những nơi có nhiều vi khuẩn nên khi chân chúng đậu vào thức ăn thì thức ăn sẽ bị nhiểm vi khuẩn có thể gây ngộ độc.
+ Hình 6: Pin được sử dụng trong nhiều loại đồ chơi, điều khiển từ xa và thiết bị điện tử. Trong quả pin có chất độc hại, nếu các em nhỏ vô tình cho vào miệng thì cũng gây ngộ độc. Hiện nay, một số người kinh doanh sử dụng pin để luộc bánh chưng, nếu ăn nhiều loại bánh này cũng sẽ gây ngộ độc. 
+ Hình 7 là xăng, dầu nhớt, chai xịt côn trùng, trong trường hợp các em nhỏ nghịch vào các chất này nhưng không rửa tay mà cầm thức ăn luôn hoặc vô tình uống nhầm thì cũng gây ngộ độc. = > H6, 7 là đồ dùng có thể gây ngộ độc qua đường ăn uống nếu không được bảo quản cẩn thận.
- GV: Qua phần tìm hiểu vừa rồi, chúng ta thấy không chỉ đồ ăn, thức uống hỏng gây ngộ độc mà còn có những đồ dùng cũng có thể gây ngộ độc qua đường ăn uống. Trong đó có cả đồ chơi mà cô thấy các em nhỏ rất hay chơi nữa đấy. Đồ chơi đó là gì cô mời các con cùng xem video sau nhé!
- Cho HS xem video: Quả bóng bay tai hại
- Trong video có đồ chơi nào có thể gây ngộ độc?
- Các con thấy đấy, rất nhiều đồ dùng mà chúng ta dùng hàng ngày cũng có thể gây ngộ độc nếu không sử dụng cẩn thận. Vậy ở trong nhà các con có những đồ ăn, thức uống và đồ dùng nào có thể gây ngộ độc hãy cùng chia sẻ cho cô và các bạn nghe nhé.
- Gọi vài HS chia sẻ
- GV nhận xét
- GV: một số thức ăn, đồ uống và đồ dùng có thể gây ngộ độc qua đường ăn uống có trong nhà chúng ta là: thức ăn bị ruồi muỗi đậu vào; sữa hết hạn sử dụng; thức ăn để lâu trong tủ lạnh, nước chưa đun sôi, nước ngọt để lâu, chén, đĩa, dụng cụ làm bếp bị bẩn ; thuốc tây, lá cây, bả chuột, thuốc trừ sâu .... 
GV chốt: Ở gia đình các con có những thức ăn, nước uống để lâu trong tủ lạnh, để quá hạn sử dụng. Nếu ăn phải sẽ bị ngộ độc gây đau bụng, tiêu chảy .... Chúng ta phải ăn, uống những thức ăn, đồ uống đảm bảo sạch sẽ, còn hạn sử dụng, không ăn thức ăn, đồ uống đã ôi thiu, thối mốc hoặc quá hạn sử dụng. Các con chú ý để thực hiện nhé!
- Vừa rồi cô trò mình đã tìm hiểu nguyên nhân có thể dẫn tới bị ngộ độc qua đường ăn uống. Vậy để biết thông tin về một số lí do gây ngộ độc qua đường ăn uống chúng ta cần thu thập ở đâu, chúng ta cùng chuyển sang HĐ 2: 
3. LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
Hoạt động 2: Trao đổi thông tin thu thập được từ các nguồn khác nhau 
Mục tiêu:
- Thu thập được thông tin về một số lí do gây ngộ độc qua đường ăn uống.
- Nói được lí do gây ngộ độc qua đường ăn uống.
* Nhiệm vụ 1
- Gọi HS đọc: Thu thập thông tin về lí do gây ngộ độc qua một số nguồn dưới đây.
- YC HS quan sát tranh và TLCH: Con cần thu thập thông tin qua các nguồn nào?
- Hướng dẫn HS làm phiếu thu thập thông tin trên phần mềm CLASSKICH theo ý hiểu và những gì đã tìm hiểu được.
Ngay sau đây cô sẽ gửi đường Link vào hộp chát, các con nhấn vào để làm bài nhé!
- GV nhận xét và đánh giá HS làm bài trên phần mềm.
- Vừa rồi các con đã thu thập được thông tin về một số lí do gây ngộ độc qua đường ăn uống rất tốt.
- Sau đây các con hãy chia sẻ lí do đó với bạn nhé. Nào chúng mình cùng chuyển sang nhiệm vụ 2 để thực hiện.
* Nhiệm vụ 2
- Gọi HS đọc: Đóng vai bác sĩ để nói với bạn lí do gây ngộ độc qua đường ăn uống
- YC HS QST
- Gọi HS đọc lời bạn nhỏ trong tranh
- GV gợi ý: Như vậy, bài YC các con: đóng vai. Bạn đóng vai bạn học sinh sẽ hỏi, bạn đóng vai bác sĩ sẽ phải trả lời câu hỏi của bạn nhỏ: Vì sao, chúng ta lại bị ngộ độc?
- Với nhiệm vụ này cô đổi hình thức đóng vai thành trò chơi phóng viên. Một bạn trong lớp làm phóng viên( vai bạn nhỏ) phỏng vấn các bạn còn lại( vai bác sĩ) trong lớp trả lời câu hỏi: Vì sao, chúng ta lại bị ngộ độc?
- Nào ai xung phong làm phóng viên. 
- Cô mời con. 
- YC HS cả lớp suy nghĩ 2 phút để trả lời câu hỏi của bạn nhỏ.
- GV nhận xét
- Kết luận: Một số thức ăn, đồ uống và đồ dùng trong gia đình có thể gây ngộ độc nếu không được cất giữ, bảo quản cẩn thận.
- Mời 1 bạn đọc KL.
Sử dụng thức ăn, đồ uống, đồ dùngbị hỏng hoặc không được cất giữ cẩn thận có thể gây ngộ độc. 
- Vậy để không bị ngộ độc thức ăn, thức uống và đồ dùng chúng mình cần làm gì?
- GV lưu ý HS: Hiện nay dịch Covid đang rất phức tạp nên các con ngoài việc học trực tuyến thì chúng mình cũng giúp đỡ bố mẹ một số việc nhà nhất là cần cất giữ bảo quản thức ăn, đồ uống và đồ dùng cẩn thận, đúng cách để tránh bị ngộ độc nhé.
- Còn những việc làm để phòng tránh và xử lí khi bị ngộ độc qua đường ăn uống như thế nào cô trò mình sẽ tìm hiểu ở tiết sau nhé.
- Ngoài ngộ độc thức ăn các con còn biết các loại ngộ độc nào khác?
4. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- GV: Qua bài học ngày hôm nay chúng ta đã biết được thêm rất nhiều lí do gây ngộ độc qua đường ăn uống. Hôm nay cô thấy lớp mình đã rất hăng hái, cô thưởng cho các con một trò chơi. Trò chơi có tên: Giải cứu rùa biển.
- Cách chơi: HS trả lời các câu hỏi để giúp chú rùa biển đang mắc cạn trở về với biển cả.
- GV tổ chức chơi: HS chơi trên phần mềm BLOOKET
+ Câu 1: Quả nào dưới đây bị hỏng, khi ăn có thể gây ngộ độc? (GV chiếu đáp án )
+ Câu 2: Triệu chứng nào sau đây không phải là biểu hiện bị ngộ độc? 
đau bụng
đau răng
buồn nôn
+ Câu 3: Dòng nào dưới đây nêu lí do gây ngộ độc qua đường ăn uống? 
Ăn chín uống sôi.
Ăn bánh khi còn hạn sử dụng.
Ăn phải thức ăn ôi thiu, đồ uống quá hạn sử dụng.
- Vừa rồi các con đã biết một số nguyên nhân có thể dẫn đến bị ngộ độc khi ăn phải thức ăn bị ôi thiu, thối mốc hoặc quá hạn sử dụng.
 Vì vậy, cô mong rằng sau tiết học hôm nay thì các con phải ăn, uống những thức ăn, đồ uống đảm bảo sạch sẽ, còn hạn sử dụng, không ăn thức ăn, đồ uống đã ôi thiu, thối mốc hoặc quá hạn sử dụng. Các con chú ý để thực hiện nhé!
- GV nhận xét, khen HS, thưởng sao trên phần mềm ClassDojo.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Nhắc HS thu thập thêm thông tin về lí do gây ngộ độc.
 Tìm hiểu về cách phòng tránh và xử lí khi bị ngộ độc qua đường ăn uống (tiết 2)
- HS nghe hát, vận động
- Chim Chích chòe, Cò
- Chích chòe bị đau đầu vì bạn đi nắng mà không đội mũ. 
- Lắng nghe
- Bạn cò bị đau bụng vì: ăn quả xanh lại uống nước lã
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- 1 vài HS phát biểu(Con thấy anh con bị nôn vì ăn kẹo cay cay với uống nước màu đỏ/Con từng bị đi ngoài do ăn đồ ăn để ở ngoài từ tối hôm trước.)
- HSTL
- HS lắng nghe
- HS ghi tên bài
- HS đọc yêu cầu: Hãy nói thức ăn, đồ uống và đồ dung có thể gây ngộ độc qua đường ăn uống trong các hình sau.
- Hình 1: bánh bị mốc
- Khi ăn có thể bị đau bụng-
H 2: nước để trong cốc có ruồi đậu.
H 3: sữa quá hạn sử dụng.
H 4: quả cam bị mốc.
H5: cơm bị thiu.
H 6: quả pin.
H7: dầu nhớt, xăng, bình xịt côn trùng
- HS lắng nghe
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày( H 2,3,4,5: Do ăn phải thức ăn bị ruồi, muỗi đậu vào./ Do ăn thức ăn quá hạn sử dụngH6,7 các đồ dung có hại nếu không sử dụng đúng cách.)
- HS lắng nghe
- HS xem video
- HS TL: quả bóng bay
- Nhiều HS kể. VD: Một số thức ăn, đồ uống và đồ dùng có thể gây ngộ độc qua đường ăn uống có trong nhà em: thức ăn bị ruồi muỗi đậu vào; sữa hết hạn sử dụng, thức ăn để lâu ngày, chén, đĩa, dụng cụ làm bếp bị bẩn.,...
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS TL: máy tính, tivi, loa đài, báo, người lớn.
- HS đọc yêu cầu
- HS quan sát
- 1 HS đọc lời của bạn nhỏ
- HS lắng nghe
- Bác sĩ: Chúng ta có thể bị ngộ độc thực phẩm do ăn thức ăn bị biến chất, ôi thiu, do ăn phải thực phẩm có sẵn chất độc như: nấm độc, khoai tây mọc mầm,...
+ Uống sữa, nước ngọt mở quá lâu
+ Ăn khoai tây mọc mầm, nấm độc
+ Thực phẩm có chứa chất bảo quản
+ Rau, quả có thuốc trừ sâu
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc kết luận
- HS lắng nghe
- 2-3HS nêu
- Ngộ độc do hít phải khói bụi, ngộ độc do hít phải thuốc trừ sâu
- HS nghe phổ biến cách chơi
- HS chơi 
- HS lắng nghe ghi nhớ.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC (NẾU CÓ)

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tu_nhien_va_xa_hoi_lop_2_chu_de_gia_dinh_bai_3_phong.docx