KHBD môn TNXH 3_sách Cánh diều .................................................................................................................................. Tự nhiên và xã hội BÀI 18: CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU. PHÒNG TRÁNH BỆNH SỎI THẬN (TIẾT 1) Thứ tư/29/3/2023 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.: Sau bài học, HS đạt được: 1. Về nhận thức khoa học: - HS chỉ và nói tên được các bộ phận chính của cơ quan bài tiết, nước tiểu trên sơ đồ. - HS nêu được việc cần thiết của việc uống đủ nước, khong nhịn tiểu để đề phòng chống sỏi thận 2. Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xung quanh: - HS nhận biết được chức năng của cơ quan bài tiết qua việc thải ra nước tiểu . 3. Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: - HS nhận thức được việc uống đủ nước, không nhịn tiểu để đề phòng tránh bệnh sỏi thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy chiếu, máy tính, hình ảnh trong sách giáo khoa, bộ thẻ “Nếu- thì” (đủ dùng cho các nhóm), bảng nhóm, bảng dính 2. Học sinh: SGK, vở bài tập Tự nhiên và Xã hội 2, đồ dùng học tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh và mục tiêu 2’ 1. Khởi GV đặt câu hỏi cho Hs: Tại sao HS trả lời vì chúng ta uống động hằng ngày chúng ta đi tiểu nhiều nhiều nước. lần? Cơ quan nào trong cơ thể tạo HS trả lời cơ quan bài tiết. thành nước tiểu? Trong nước tiểu Trong nước tiểu có nước có gì? GV đánh giá, chuyển giới thiệu HS lắng nghe bài: Tại sao hằng ngày chúng ta đi tiểu nhiều lần? Cơ quan nào trong cơ thể tạo thành nước tiểu? Trong nước tiểu có gì? Chúng ta cùng tìm hiểu điều đó trong bài hôm nay! 12’ 2. Khám phá *GV cho HS làm việc theo cặp: HS làm việc theo cặp. Hoạt động hai bạn một bàn là một cặp vừa 1: Xác định quan sát “ sơ đồ cơ quan bài tiết, các bộ nước tiểu” trang 103 SGK, chỉ phận của và nói tên từng bộ phận của cơ cơ quan bài quan bài tiết, nước tiểu? HS lắng nghe tiết, nước - GV gợi ý những bộ phận chưa tiểu. quen thuộc với HS (Nếu HS 2-3 cặp HS nêu tên từng KHBD môn TNXH 3_sách Cánh diều .................................................................................................................................. không biết bộ phận đó) bộ phận của cơ quan bài - GV cho HS nêu kết quả hoạt tiết, nước tiểu động theo cặp - Thận - Ống dẫn nước tiểu - Bóng đái - Ống đái -Gv gọi các Hs ở các nhóm khác nhận xét. -HS nhận xét - GV nhận xét tuyên dương. - GV hỏi: Qua thời gian làm việc -HS lắng nghe theo cặp của mình, em thấy -HS trả lời những bộ phận của cơ quan bài tiết, nước tiểu có giống nhau không? -Gv gọi các Hs ở các khác nhận -HS nhận xét xét. *GV cho HS làm việc cả lớp: Gv 2-3 HS thực hiện cho học sinh lên bảng chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan bài Hs trả lời hai quả thận trên tiết nước tiểu trên sơ đồ. cơ thể có hình hạt đậu, vị - Gv hỏi: Em có nhận xét gì về trí nằ m ở hai bên cột sống. hình dáng và vị trí của hai quả HS nhận xét (2-3 Hs) thận trên cơ thể? - GV yêu cầu các bạn còn lại lắng nghe và nhận xét câu trả lời HS đọc. của các bạn. - Gv cho Hs đọc mục “ Em có HS đọc(2-3Hs đọc) : Cơ biết” SGK trang 103 quan bài tiết nước tiểu gồm - Để nắm vững kiến thức cơ quan hai quả thận, hai ống dẫn bài tiết, nước tiểu em hãy đọc nước tiểu, bóng đái và ống mục cuối SGK trang 103 đái. 12’ 3. Hoạt * GV tiếp tục cho hóc sinh quan - HS quan sát. động 2: tìm sát sơ đồ các cơ quan bài tiết, hiểu chức nước tiểu trang 104 SGK . năng các - Gv: Em hãy vừa chỉ và vửa nêu HS lên bảng thực hiện (2-3 bộ phận chức năng tùng bộ phận của cơ HS) của cơ quan bài tiết nước tiểu? quan bài - Gv gọi Hs nhận xét. - Gv quan sát, lắng ghe và tiết, nước - Gv chốt lại, nhận xét và tuyên tiếp thu. tiểu. dương. * Gv gọi một số Hs lên bẳng chỉ, HS trả lời và nói chức năng từng bộ phận -Thận có chức năng lọc các của cơ quan bài tiết nước tiểu. chất độc hại có trong máu KHBD môn TNXH 3_sách Cánh diều .................................................................................................................................. -Thận có chức năng gì? tạo thành nước tiểu. - Ống dẫn nước tiểu đưa -Ống dẫn nước tiểu có chức năng nước tiểu đi từ thận xuống gì? bóng đái - Bóng đái nơi chứa nước -Cơ thể người chứa nước tiểu ở tiểu bộ phận nào? - Ống dẫn nước tiểu từ -Ống dẫn nước tiểu từ bóng đái bóng đái ra ngoài đi đâu? - 2-3 HS trả lời: Nếu cơ - Gv: Điều gì sẽ xảy ra đối với cơ quan bài tiết ngừng hoạt thể nếu cơ quan bài tiết ngừng động khiến thận chúng ta hoạt động? bị tổn thương và lâu về sau - Gv gọi các Hs ở các khác nhận sẽ bị hư thận và con người xét. sẽ chết. - GV nhận xét tuyên dương. -HS nhận xét - HS lắng nghe 3’ Vận dụng - Cho HS làm việc theo nhóm - Lớp chia thành nhóm 4 - Nêu yêu cầu của nhiệm vụ - Nhận yêu cầu của GV - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm tập đặt câu hỏi và trả lời các câu hỏi có liên quan đến chức năng của từng bộ phận của - GV đi đến các nhóm gợi ý cho cơ quan bài tiết nước tiểu. các em nhắc lại những câu hỏi VD: được ghi trong hình 2 hoặc tự - Nước tiểu được tạo thành nghĩ ra những câu hỏi mới ở đâu? - Gọi 1 số nhóm trình bày trước - Trong nước tiểu có chất lớp gì? - Nước tiểu đước đưa xuống bóng đái bằng đường nào?..... - GV khuyến khích HS có cùng - HS ở mỗi nhóm xung nội dung khác nhau có thể đặt phong đứng lên đặt câu hỏi câu hỏi khác nhau. Tuyên dương và chỉ định nhóm khác trả nhóm nghĩ ra được nhiều câu hỏi lời. Ai trả lời đúng sẽ được - GV hướng dẫn HS rút ra kết đặt câu hỏi tiếp và tiếp tục luận chỉ định bạn khác.... - HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy( Nếu có ) KHBD môn TNXH 3_sách Cánh diều .................................................................................................................................. Tự nhiên và xã hội BÀI 18: CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU. PHÒNG TRÁNH BỆNH SỎI THẬN (TIẾT 2) Thứ tư/29/3/2023 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.: Sau bài học, HS đạt được: 1. Về nhận thức khoa học: - HS chỉ và nói tên được các bộ phận chính của cơ quan bài tiết, nước tiểu trên sơ đồ. - HS nêu được việc cần thiết của việc uống đủ nước, khong nhịn tiểu để đề phòng chống sỏi thận 2. Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xung quanh: - HS nhận biết được chức năng của cơ quan bài tiết qua việc thải ra nước tiểu . 3. Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: - HS nhận thức được việc uống đủ nước, không nhịn tiểu để đề phòng tránh bệnh sỏi thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 3. Giáo viên: Máy chiếu, máy tính, hình ảnh trong sách giáo khoa, bộ thẻ “Nếu- thì” (đủ dùng cho các nhóm), bảng nhóm, bảng dính 4. Học sinh: SGK, vở bài tập Tự nhiên và Xã hội 2, đồ dùng học tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2’ 1. Khởi động -GV cho HS nghe bài hát: Con -Hs nghe hát và vỗ thay cào cào. theo. -GV Em nào có thể nêu được -Hs trả lời: muốn khỏe đẹp nội dung bài bát muốn nhắc thì phải luyeenjt ập thể nhở chúng ta làm gì nào? thao. -GV nhận xét vào bài mới: - Hs lắng nghe. muốn khỏe đẹp ngoài việc luyện tập thể thao ra chúng ta còn phải tuân thủ những yếu tố khác để cơ thể khỏe mạnh. Vậy những yếu tố đó là gì. Hôm nay cô cùng các em đi tìm hiểu sang phần tiếp theo của bài “Cơ quan bài tiết, nước tiểu phòng tránh bệnh sỏi thận” 30’ *2.Khám -GV giới thiệu với HS: sỏi phá thận là bệnh thường gặp ở cơ Hoạt động 3: quan bài tiết nước tiểu Nhận biết - Gọi 2-3 HS đọc Lời con KHBD môn TNXH 3_sách Cánh diều .................................................................................................................................. sỏi thận có ong ở trang 105 SGK. - Lớp chia thành nhóm đôi trong các bộ - Cho HS làm việc theo nhóm - Nhận yêu cầu của GV phận của cơ đôi - Nêu yêu cầu của nhiệm - Nhóm trưởng điều khiển quan bài tiết vụ: bạn trong nhóm thảo luận nước tiếu và GV yêu cầu HS quan sát các và trả lời câu hỏi. nguyên hình trang 105 SGK và trả lời nhân gây ra câu hỏi: sỏi có ở những bộ bệnh sỏi phận nào của cơ quan bài tiêt thận nước tiêu? - GV đi đến các nhóm gợi ý cho các em bằng những câu - HS ở mỗi nhóm xung hỏi gợi mở... phong đứng lên. - Gọi 1 số nhóm trình bày trước lớp - Hs lắng nghe. -GV yêu cầu HS ở mỗi nhóm đứng lên nhận phần trả lời câu hỏi của nhóm bạn. - Hs - GV nhận xét uyên dương các nhón có câu trả lời đúng, thảo luận ra kết quả đúng nhanh nhất. - GV yêu cầu HS đọc mục “Em có biết?” ở trang 105 -Nhóm trưởng điều khiển SGK. các bạn trong nhóm thảo - GV vậy nguyên nhân nào tạo luận và trả lời câu hỏi. thành sỏi trong cơ quan bài tiết. Các nhóm lần lược nêu nội - GV cho HS làm việc theo dung thảo luận của nhóm nhóm 6 - Nguyên nhân nào – Uống quá ít nước tạo thành sỏi trong cơ quan bài – Chế độ ăn uống không tiết? hợp lý - Mỗi nhóm viết nội dung vào bảo nhóm. Hết thời gian thảo – Nhịn tiểu thường xuyên luận mang lên tình bày. – Sử dụng các loại thuốc - GV đi đến các nhóm gợi ý tùy tiện, không theo chỉ cho các em bằng những câu định của bác sĩ hỏi gợi mở bằng những ý. – Thừa cân, béo phì, lười Gọi một học sinh lên điều vận động khiển cả lớp trả lời nội dung thảo luận. – Nhịn bữa sáng - Hs lắng nghe. KHBD môn TNXH 3_sách Cánh diều .................................................................................................................................. -Gv chốt lại sau mỗi câu trả lời của các nhóm. – Uống quá ít nước (Uống ít nước là một trong những nguyên nhân hàng đầu mà chúng ta cần phải quan tâm đến. Việc uống không đủ lượng nước cần thiết cho cơ thể mỗi ngày khiến cho thể tích nước tiểu giảm, tạo điều kiện cho các chất khoáng kết tinh lại, từ đó hình thành sỏi thận. Do đó mỗi người hãy tập cho mình thói quen uống đủ lượng nước mỗi ngày từ 1,5 – 2 lít nước, tốt nhất là nước lọc.) – Chế độ ăn uống (+ Ăn mặn, chế độ ăn nhiều muối hay ăn nhiều các thực phẩm đóng hộp, kéo theo việc tăng nồng độ ion calci trong ống thận từ đó tạo điều kiện hình thành sỏi thận.) – Nhịn tiểu (Nhịn tiểu cũng là một trong những nguyên nhân gây sỏi thận và nhiễm trùng đường tiểu, khi nhịn tiểu làm cho nước tiểu ứ đọng tại bàng quang tạo điều kiện cho các vi khuẩn hoạt động, đồng thời gây tích tụ các chất khoáng dẫn đến hình thành sỏi.) – Sử dụng các loại thuốc tùy tiện, không theo chỉ định của bác sĩ(Việc lạm dụng một số loại kháng sinh trong thời gian dài làm tăng nguy cơ gây sỏi thận như các kháng sinh và các loại thuốc nhuận tràng. Việc bổ sung vitamin C và calci không đúng cách trong một thời gian KHBD môn TNXH 3_sách Cánh diều .................................................................................................................................. dài, cũng là nguyên nhân dẫn đến hình thành sỏi thận.) – Thừa cân, béo phì, lười vận động(Lối sống ít vận động, béo phì tạo điều kiện cho các tinh thể không được hòa tan, lắng đọng tạo thành sỏi.) – Nhịn bữa sáng (Một số người trong chúng ta có thói quen không ăn sáng, điều này được giải thích là sau một đêm, cơ Hs:Do các chất thừa, thể chúng ta cần bổ sung năng chất thải độc hại không lượng, việc nhịn ăn sáng sẽ dẫn được đào thải hết lắng đến việc tích tụ dịch mật trong đọng lại tạo thành sỏi. túi mật và đường ruột, cholesteron từ mật tiết ra dẫn đến hình thành sỏi thận. Gv chốt hỏi vậy sỏi thận từ đâu mà có? Gọi hs nhận xét Gv nhận xét tuyên dương 3’ 4. -GV yêu cầu HS quan sát các 2-3 HS kể trả lời. hình trang 105 SGK và trả lời câu hỏi: sỏi có ở những bộ phận nào và vậy nguyên nhân HS lắng nghe nào tạo thành sỏi trong cơ quan bài tiết? -GV nhận xét, đánh giá tiết học IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có ) DUYỆT KẾ HOẠCH BÀI DẠY TỔ TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG
Tài liệu đính kèm: