TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI TUẦN 32 TIẾT 63 : CÁC MÙA TRONG NĂM (TIẾT 4) Thời gian thực hiện:27/04/2023 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Nêu được tên của các mùa trong hai vùng địa lí khác nhau. - Nêu được một số đặc điểm của các mùa trong năm. 2. Năng lực - Năng lực chung: ● Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. ● Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực riêng: ● Nêu được tên của các mùa trong hai vùng địa lí khác nhau. ● Nêu được một số đặc điểm của các mùa trong năm. 3. Phẩm chất - Thực hiện được việc lựa chọn trang phục phù hợp theo mùa. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. 2. Thiết bị dạy học a. Đối với giáo viên - Giáo án. - Các hình trong SGK. - Video clip bài hát về mùa. - Một số hình ảnh về cảnh vật và các hoạt động thích ứng của con người với các mùa khác nhau. b. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tự nhiên và xã hội 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU:5’ - GV cho HS nghe nhạc và hát theo bài Khúc ca bốn mùa. - GV dẫn dắt vấn đề: Các em vừa nghe và hát theo ca khúc Khúc ca bốn mùa. Vậy có phải - HS nghe, hát. nước ta địa điểm nào cũng có bốn mùa không? Mỗi mùa có những đặc điểm gì? Chúng ta se cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay - Bài 19: Các mùa trong năm. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI:20’ Hoạt động 5: Lựa chọn trang phục phù hợp theo mùa -Lựa chọn được trang phục phù hợp theo mùa. - GV giao nhiệm vụ: Hãy chọn trang phục trong các hình trang 114 SGK phù họp với các mùa khác nhau. - GV phát Phiếu học tập cho mỗi nhóm: PHIẾU HỌC TẬP - HS nhận Phiếu học tập, quan sát Nhóm: .. tranh. MÙA MÙA MÙA MÙA MÙA MÙA XUÂN HÈ THU ĐÔNG KHÔ MƯA Hình số: Hình số: Hình số: Hình số: Hình số: Hình số: Bước 1: Làm việc nhóm 4 - HS lắng nghe, thảo luận theo nhóm. - GV hướng dẫn: + Nhóm cử một bạn ghi chép, các bạn khác sau khi trao đổi, đọc cho bạn ghi số hình vào ô trổng tương ứng. + Một hình có thể xếp vào nhiều mùa. Bước 2: Làm việc cả lớp - HS trả lời. - GV mời đại diện một số nhóm trinh bày Phiếu học tập trước lớp. - HS khác nhận xét, bổ sung, sửa chữa nếu sai. - HS trả lời: Hoạt động 6: Nhận xét việc lựa chọn trang + Mùa hè năng nóng nhưng mình hay phục phù họp theo mùa của em. Vì sao phải quên mang mũ. lựa trang phục theo mùa? + Mình không thích đội mũ len hay a. Mục tiêu: quàng khăn vào mùa đông. - Nhận xét được việc lựa chọn trang phục của + Mình thường xuyên dậy muộn nên bàn thân đã phù hợp với mùa chưa? Có gì phải không có nhiều thời gian lựa chọn điều chỉnh không? trang phục. Vì vậy có hôm không mặc đủ ấm nên bị ho. - Trả lời được câu hỏi: “Vì sao phải lựa chọn trang phục theo mùa?”. - HS khác nhận xét: Bạn đã lựa chọn trang phục phù hợp theo mùa chưa; Bước 1: Làm việc cả lớp có cần phải thay đổi thói quen nào - GV gọi HS lên bảng nhận xét việc mình đã lựa không? chọn trang phục phù hợp theo mùa chưa. - HS đọc bài. - GV dẫn giải: Đa phần những HS lựa chọn trang phục chưa phù hợp là do: + Không nghe dự báo thời tiêt, nhất là những ngày giao mùa. Cách khắc phục: Nghe bản dự - HS liên hệ bản thân. báo thời tiêt trên ti vi hoặc trên đài phát thanh. + Ngủ dậy muộn nên không có thời gian lựa chọn trang phục phù hợp. Cách khắc phục: Chuẩn bị trang phục từ tối hôm trước. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV yêu cầu HS đọc mục “Em có biết?” trang 115 SGK và lời nhắn nhủ của con ong để trả lời câu hỏi vì sao cần lựa chọn trang phục phù hợp - HS trả lời: theo mùa. - GV cho HS liên hệ bản thân xem đã bao giờ + Tết Nguyên đán vào khoảng từ cuối em bị ốm do lựa chọn trang phục không phù tháng 1 đến tháng 2 dưong lịch, vào hợp chưa. mùa xuân. Hoạt động 7: Xử lí tình huống: Giúp bạn An + Bạn An nên chuẩn bị khăn, mũ, áo lựa chọn trang phục phù họp để đi chơi Hà len, áo khoác dày, tất len, giầy, quần Nội vào dịp tết Nguyên Đán dài, ô. a. Mục tiêu: HS liên hệ được tết Nguyên Đán là vào dịp tháng mấy và vào mùa nào ở Hà Nội. Từ đó giúp bạn An lựa chọn được trang phục phù hợp. Bước 1: Làm việc cả lớp - GV đặt câu hỏi cho HS: + Tế Nguyên đán vào tháng nào? Mùa nào ở Hà Nội? - HS lắng nghe, thực hiện. + Bạn An nên chuẩn bị những trang phục nào? - GV yêu cầu HS phát biểu, các bạn khác nhận xét. - HS đóng vai trước lớp. Bước 2: Đóng vai xử lí tình huống - GV hướng dẫn HS: Từng cặp HS: Một bạn đóng vai bạn An hỏi “Mình nên mang những trang phục nào nhỉ?”, một bạn trả lời: “Bạn nên mang........vì ở Hà Nội, tết Nguyên đán mới chuyển từ mùa đông sang mùa xuân nên trời còn lạnh lắm và có thể sẽ có mưa phùn”. - GV mời đại diện 1 số cặp đóng vai trước lớp. III. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG,TRẢI NGHIỆM:5’ - Giới thiệu được tên các mùa nơi mình sống. - Nêu được đặc điểm, cảnh vật của mỗi mùa đó; những hoạt động nổi bật của người dân trong mỗi mùa. - GV yêu cầu một HS đặt câu hỏi về các mùa, các HS khác trả lời. - HS lắng nghe, thực hiện. - GV gợi ý HS hỏi - đáp: +Nơi bạn sống có mấy mùa, là những mùa nào? + Mỗi mùa đó có đặc điểm gì ? + Có những hoạt động nào nổi bật trong mỗi mùa? -HS trình bày - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp. - GV yêu cầu HS khác nhận, bổ IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI TUẦN 32 TIẾT 64 : MỘT SỐ HIỆN TƯỢNG THIÊN TAI (TIẾT 1) Thời gian thực hiện:27/04/2023 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Nhận biết và mô tả được một số hiện tượng thiên tai thường gặp. - Nêu được một số rủi ro dẫn đến các thiệt hại về tính mạng con người và tài sản do thiên tai gây ra. 2. Năng lực - Năng lực chung: ● Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. ● Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực riêng: ● Biết cách quan sát, đặt câu hỏi và mô tả, nhận xét được những hiện tượng thiên tai khi quan sát tranh, ảnh, video hoặc quan sát thực tế. ● Đưa ra một số ví dụ về thiệt hại tính mạng con người và tài sản do thiên tai gây ra. 3. Phẩm chất - Có ý thức quan tâm tới hiện tượng thiên tai. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. 2. Thiết bị dạy học a. Đối với giáo viên - Giáo án học liệu điện tử - Các hình trong SGK. - Một số tranh ảnh hoặc video clip về hiện tượng thiên tai. b. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tự nhiên và xã hội 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT 1 I. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU:5’ - GV yêu cầu HS quan sát hình trang 116 SGK và trả lời câu hỏi: Hãy nói về các việc làm trong - HS trả lời: Mọi người đang dọn dẹp sân trường và lau dọn lớp học. Vì vừa xảy ra trận lũ lớn nên sân trường và hình? Vì sao phải làm vậy? lớp học đang bị ngập úng và bùn lầy. - GV dẫn dắt vấn đề: Các em vừa được quan sát bức tranh giáo viên và học sinh đang dọn dẹp sau lụt để vệ sinh trường lớp, vậy các em có nhận biết và mô tả được một số hiện tượng thiên tai thường gặp và nêu được một số rủi ro dẫn đến các thiệt hại về tính mạng con người và tài sản do thiên tai gây ra không? Chúng ta sẽ tìm hiểu những vấn đề này trong bài học ngày hôm nay – Bài 20: Một số hiện tượng thiên tai. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI:20’ Hoạt động 1: Quan sát và mô tả một số hiện tượng thiên tai -HS Biết cách quan sát, đặt câu hỏi, mô tả và nhận xét được về hiện tượng thiên tai khi quan sát tranh ảnh, video hoặc quan sát thực tế. Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS: - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi. + Quan sát các hình trang 116 và 117 SGK, mô tả hiện tượng thiên tai - HS trình bày: trong các hình, + Hiện tượng thiên tai trong mỗi nói với bạn hình: Lũ lụt, lũ quét, bão, hạn hán, về điều em giông. quan sát được + Mô tả về hiện tượng thiên tai khác cháy rừng mà em biết: cháy rừng ở mức độ nghiêm trọng, do nắng nóng kéo dài và các sự cố khác cần là một dạng thiên tai đặc thù. Do tác động bất lợi của thời tiết, trong đó có sự cố, nắng nóng, hạn hán kéo dài nguy cơ cháy rừng luôn ở mức độ cao, xảy ra trên diện rộng và đồng thời ở - Ngoài các hiện tượng thiên tai nói trên, em còn biết hiện tượng thiên tai nào khác? Hãy mô tả nhiều tỉnh/thành phố. ngắn gọn về hiện tượng thiên tai này. - HS đọc, thực hành, thảo luận theo nhóm. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV yêu cầu một số nhóm báo cáo kết quả trước - HS trình bày: lóp. + Lũ lụt là hiện tượng nước trong sông, hồ tràn ngập một vùng đất. Lụt - GV nhận xét, đánh giá. cũng có thể dùng để chỉ trường hợp Hoạt động 2: Thực hành thu thập và trình bày ngập do thủy triều, nước biển dâng thông tin về thiệt hại do thiên tai gây ra do bão. Lụt có thể xuất hiện khi nước -Nêu được một số thiệt hại về tính mạng con trong sông, hồ tràn qua đê hoặc gây người và tài sản do thiên tai gây ra. vỡ đê làm cho nước tràn vào các Bước 1: Làm việc nhóm vùng đất được đê bảo vệ. + Có thể giảm thiệt hai do lũ bằng cách di dời dân cư xa sông, tuy nhiên các hoạt động kinh tế, dân sinh thường gắn liền với sông. - GV yêu cầu HS: + Đọc và làm thực hành theo chỉ dẫn SGK trang 118. + Trình bày sản phẩm của mình trong nhóm. GV hướng dẫn HS trình bày theo loại thiên tai. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện các nhóm báo cáo trước lớp về
Tài liệu đính kèm: