Giáo án tổng hợp Tuần 16 - Lớp 2

Giáo án tổng hợp Tuần 16 - Lớp 2

Đạo đức

Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.

( Tiết 1)

 I/ MỤC TIÊU : Giúp học sinh hiểu:

- Vì sao cần phải giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.

- Cần làm gì và cần tránh những vệc gì để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.

- HS biết giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.

- HS có thái độ tôn trọng những quy định.

 II/ Chuẩn bị:

 - GV: Tranh ảnh các hoạt độnh 1, 2 tiết 1.

 - HS: VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

1. Giới thiệu: GV nêu mục tiêu tiết học.

 

doc 31 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1143Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Tuần 16 - Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai 18 tháng 12 năm 2005 
Sinh hoạt đầu tuần 
Tuần 16
.
. 
. 
.
Đạo đức 
Giữ trật tự, vệ sinh nơi cơng cộng. 
( Tiết 1) 
 I/ MỤC TIÊU : Giúp học sinh hiểu: 
Vì sao cần phải giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. 
Cần làm gì và cần tránh những vệc gì để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. 
HS biết giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. 
HS có thái độ tôn trọng những quy định. 
 II/ Chuẩn bị:
 - GV: Tranh ảnh các hoạt độnh 1, 2 tiết 1. 
 - HS: VBT 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Giới thiệu: GV nêu mục tiêu tiết học. 
Hoạt động 1: Phân tích tranh 
- Mục tiêu: Giúp HS hiểu được một số biểu hiện cụ thể về giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. 
- GV cho HS quan sát tranh ở VBT theo câu hỏi gợi ý: 
 + Nội dung tranh vẽ gì ? 
 + Việc chen lấn, xô đẩy như vậy có tác hại gì ? 
 + Qua sự việc này các em rút ra được điều gì ? 
 3. Hoạt động 2: Xử lí tình huống. 
- Mục tiêu: Giúp HS hiểu một số biểu hiện cụ thể về việc giữ vệ sinh nơi công cộng. 
- Gv giới thiệu tình huống qua tranh và yêu cầu HS thảo luận cách giải quyết, rồi sau đó đóng vai. 
- Nội dung tranh: Trên ô tô, một bạn nhỏ tay cầm bánh, tay kia bạn cầm gì và bạn nghĩ gì ? 
- GV cho HS thực hành trước lớp. 
- Cách ứng xử như vậy có lợi, có hại gì ? 
- GV chốt ý: Vức rác bừa bãi làm bẩn sàn xe, đường sá, có khi còn gây nguy hiểm cho những người xung quanh. Vì vậy, cần gom rác lại, bỏ vào túi ni – lông khi xe dừng lại, bỏ chúng vào thùng rác. Làm như vậy là giữ vệ sinh nơi công cộng. 
 4. Hoạt động 3: Bày toả ý kiến 
- Mục tiêu: Giúp HS hiểu được ích lợi và những việc cần làm để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. 
- GV lần lượt nêu các câu hỏi yêu cầu HS trả lời. 
 + Em nào biết những nơi công cộng nào đã từng đến. 
 + Những nơi ấy dùng để làm gì ? 
 + Để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng các em cần làm gì ? 
 + Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng có tác dụng gì ? 
- GVKL: Nơi công cộng mang lại nhiều lợi ích cho con người: trường học là nơi để học tập, bệnh viện là nơi chữa bệnh, đường sá để đi lại, chợ là nơi mua bán. Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng giúp cho công việc của mọi người được thuận lợi, môi trường được trong lành, có lợi cho sức khoẻ.
- ... vẽ cảnh HS xem văn nghệ. Các bạn chen lấn để được gần sân khấu. 
- ... gây ồn ào, mất trật tự, gây cản trở việc biểu diễn văn nghệ. 
- ... các bạn ấy làm mất trật tự nơ công cộng. 
- HS lắng nghe. HS thảo luận trong nhóm 2. 
- ... tay kia cầm lá bánh và nghĩ: vức rác vào đâu bây giờ. 
- HS quan sát các bạn đóng vai và tự nhận xét. 
+ ... công viên, chợ, siêu thị, ...v.v. 
+ ... giải trí, vui chơi, mua sắm, v.v... 
+ ... bỏ rác đúng nơi qui định, giữ trật tự, nói khẽ, ... 
+ ... giúp cho môi trường nơi đó được sạch sẽ, có lợi cho sức khoẻ cho mọi người. 
Củng cố – Dặn dò: 
- Để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng các em cần phải làm gì ? (... giữ im lặng, nói khẽ, bỏ rác đúng nơi qui định, đi tiêu, đi tiểu đúng nơi đúng chỗ.) 
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn HS về nhà xem trước bài 3, 4/27, 28.
Toán 
NGÀY, GIỜ 
I.MỤC TIÊU : Giúp HS
- Nhận biết một ngày có 24 giờ, biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong ngày, bước đầu biết đơn vị đo thời gian: Ngày – Giờ.
- Củng cố biểu tượng về thời gian (thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối và đêm) và đọc giờ đúng trên đồng hồ. 
- Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế hằng ngày.
II. Đồ dùng dạy học : 
- Đồng hồ (có kim phút, kim giờ)
- VBT 
 III. Các hoạt động dạy học : 
 1. Bài mới : 
 1.1/ Giới thiệu: 
 - GV nêu mục tiêu của bài. 
 1.2/ HD và thảo luận về nhịp sống tự nhiên hằng ngay.
- HS nêu tên bài. 
- Mỗi ngày có ngày và đêm. Vậy bây giờ là ban ngày hay ban đêm.
- Ban ngày chúng ta nhìn thấy gì ? 
- Khi nào chúng ta không nhìn thấy mặt trời ?
- GV đưa mặt đồng hồ, kim ngắn chỉ số 5, kim dài chỉ số 12 và hỏi: Lúc 5giờ sáng em làm gì ? 
- GV dùng mô hình đồng hồ HDHS biết các giờ trong một ngày và đêm. 
- Một ngày và đêm có mấy giờ ?
 3. Củng cố - Dặn dị : 
 - GV cho hs tính miệng 100 – 28, 100 – 7. 
 - GV nhận xét tiết học. 
 - Dặn HS về làm thêm ở VBT. 
- ... ban ngày.
- ... nhìn thấy mặt trời. 
- ... vào ban đêm. 
- ... đang ngủ. 
- ... có 24 giờ.
.
Tập đọc
Tiết: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I. Mục tiêu
Kiến thức: Đọc trơn được cả bài.
Đọc đúng các từ ngữ: nào, sưng to, khá nặng, lo lắng, hôm sau, sung sướng, rối rít, nô đùa, lành hẳn, (MB); thường nhảy nhót, mải chạy, khúc gỗ, ngã đau, giường, dẫn, sung sướng, hiểu(MT, MN).
Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
Kỹ năng: Hiểu nghĩa các từ: thân thiết, tung tăng, mắt cá chân, bó bột, bất động, sung sướng, hài lòng.
Hiểu nội dung bài: Câu chuyện cho ta thấy tình yêu thương, gắn bó giữa em bé và chú chó nhỏ. Qua đó khuyên các em biết yêu thương vật nuôi trong nhà.
Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
GV:Tranh . Bảng phụ ghi các từ ngữ, câu văn hướng dẫn cách đọc.
HS: SGK.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1.Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (3’) Bán chó.
Gọi 3 HS lên bảng đọc truyện vui Bán chó sau đó lần lượt trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 trong bài này.
3. Dạy - học bài mới 
Giới thiệu bài: (1’)
Yêu cầu HS mở SGK trang 127 và đọc tên chủ điểm.
Yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết bạn trong nhà là những gì?
Chó, mèo là những vật nuôi trong nhà rất gần gũi với các em. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về tình cảm giữa một em bé và một chú cún con.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc
Ÿ Phương pháp: Trực quan, đàm thoại.
ị ĐDDH: Bảng phụ: từ, câu.
a) Đọc mẫu
GV đọc mẫu lần 1 sau đó yêu cầu HS đọc lại.
Chú ý, giọng đọc tình cảm, chậm rãi.
b) Luyện phát âm
Yêu cầu HS đọc các từ cần luyện phát âm đã ghi trên bảng phụ.
Yêu cầu HS đọc từng câu.
c) Luyện ngắt giọng
Yêu cầu HS đọc các câu cần luyện ngắt giọng.
v Hoạt động 2: Thi đua đọc
Ÿ Phương pháp: Thực hành.
ị ĐDDH: SGK.
d) Đọc từng đoạn 
Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn.
Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm.
e) Thi đọc giữa các nhóm
- GV nhận xét. Tuyên dương đội thắng cuộc.
g) Đọc đồng thanh
- GV chọn 1 đoạn cho HS đọc đồng thanh.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Tổng kết chung về giờ học.
Dặn dò HS về nhà luyện đọc bài và chuẩn bị bài sau: Tiết 2.
Hát
 - HS đọc và TLCH. Bạn nhận xét.
Chủ điểm: Bạn trong nhà.
Bạn trong nhà là những vật nuôi trong nhà như chó, mèo,
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
5 đến 7 HS đọc cá nhân. Cả lớp đọc đồng thanh.
Đọc nối tiếp nhau từ đầu đến hết bài. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu.
Tìm cách đọc và luyện đọc các câu sau: 
	Bé rất thích chó/ nhưng nhà bé không nuôi con nào.//
	Một hôm,/ mải chạy theo Cún,/ Bé vấp phải một khúc gỗ/ và ngã đau,/ không đứng dậy được.//
	Con muốn mẹ giúp gì nào? (cao giọng ở cuối câu).
	Con nhớ Cún,/ mẹ ạ!// (Giọng tha thiết). Nhưng con vật thông minh hiểu rằng/ chưa đến lúc chạy đi chơi được.//
- 5 HS nối tiếp đọc các đoạn 1, 2, 3, 4, 5.
Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm, các bạn trong nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Thi đua: 2 đội thi đua đọc trước lớp.
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM (TT)
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Đọc trơn được cả bài.
Đọc đúng các từ ngữ: nào, sưng to, khá nặng, lo lắng, hôm sau, sung sướng, rối rít, nô đùa, lành hẳn, (MB); thường nhảy nhót, mải chạy, khúc gỗ, ngã đau, giường, dẫn, sung sướng, hiểu(MT, MN).
Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
2Kỹ năng: Hiểu nghĩa các từ: thân thiết, tung tăng, mắt cá chân, bó bột, bất động, sung sướng, hài lòng.
Hiểu nội dung bài: Câu chuyện cho ta thấy tình yêu thương, gắn bó giữa em bé và chú chó nhỏ. Qua đó khuyên các em biết yêu thương vật nuôi trong nhà.
3Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
GV:Tranh. Bảng phụ.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Con chó nhà hàng xóm.
Yêu cầu HS đọc bài.
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Con chó nhà hàng xóm( Tiết 2)
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
Ÿ Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
ị ĐDDH: Tranh
Yêu cầu đọc đoạn 1.
Hỏi: Bạn của Bé ở nhà là ai?
Yêu cầu đọc đoạn 2.
Hỏi: Chuyện gì xảy ra khi bé mải chạy theo Cún?
Lúc đó Cún Bông đã giúp Bé thế nào?
Yêu cầu đọc đoạn 3.
Hỏi: Những ai đến thăm Bé? Vì sao Bé vẫn buồn?
Yêu cầu đọc đoạn 4.
Hỏi: Cún đã làm cho Bé vui như thế nào?
Từ ngữ hình ảnh nào cho thấy Bé vui, Cún cũng vui.
Yêu cầu đọc đoạn 5.
Hỏi: Bác sĩ nghĩ Bé mau lành là nhờ ai?
Câu chuyện này cho em thấy điều gì?
v Hoạt động 2: Luyện đọc lại truyện 
Ÿ Phương pháp: Thi đua.
ị ĐDDH: SGK.
Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp giữa các nhóm và đọc cá nhân.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Thời gian biểu.
- Hát
- HS đọc bài. Bạn nhận xét.
1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
Bạn ở nhà của Bé là Cún Bông. Cún Bo ... động (1’)
2. Bài cũ (3’) Con chó nhà hàng xóm.
Gọi 2 HS lên bảng, đọc cho các em viết lại các từ khó, các từ cần phân biệt của tiết chính tả trước.
Nhận xét và cho điểm từng HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Trong giờ chính tả này, các em sẽ nghe đọc và viết lại chính xác bài ca dao Trâu ơi! Sau đó làm các bài tập chính tả phân biệt ao/au, tr/ch, thanh hỏi/thanh ngã.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
ị ĐDDH: Bảng phụ: từ khó.
a/ Ghi nhớ nội dung bài viết.
GV đọc bài một lượt
Đây là lời của ai nói với ai?
Người nông dân nói gì với con trâu?
Tình cảm của người nông dân đối với trâu ntn?
b/ Hướng dẫn trình bày.
Bài ca dao viết theo thể thơ nào?
Hãy nêu cách trình bày thể thơ này.
Các chữ đầu câu thơ viết ntn?
c/ Hướng dẫn viết từ khó.
Đọc cho HS viết từ khó và chỉnh sửa lỗi nếu các em mắc lỗi.
d/ Viết chính tả.
e/ Soát lỗi.
g/ Chấm bài.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Ÿ Phương pháp: Thực hành, trò chơi.
ị ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 1:
Tổ chức thi tìm tiếng giữa các tổ. Tổ nào tìm được nhiều hơn là tổ thắng cuộc.
Yêu cầu mỗi HS ghi 3 cặp từ vào Vở bài tập.
Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài và đọc mẫu.
Yêu cầu HS làm bài.
Yêu cầu nhận xét bài bạn trên bảng.
Kết luận về lời giải của bài tập sau đó cho điểm HS.
Lời giải:
a) cây tre/ che nắng, buổi trưa/ chưa ăn, ông trăng/ chăng dây, con trâu/ châu báu, nước trong/ chong chóng.
b) mở cửa/ thịt mỡ, ngả mũ/ ngã ba, nghỉ ngơi/ suy nghĩ, đổ rác/ đỗ xanh, vẩy cá/ vẫy tay.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét chung về giờ học.
Chuẩn bị: 
Hát
Nghe GV đọc và viết lại các từ ngữ: núi cao, tàu thủy, túi vải, ngụy trang chăn, chiếu, võng, nhảy nhót, vẫy đuôi.
2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
Là lời của người nông dân nói với con trâu của mình.
Người nông dân bảo trâu ra đồng cày ruộng, và hứa hẹn làm việc chăm chỉ, cây lúa còn bông thì trâu cũng còn cỏ để ăn.
Tâm tình như nói với 1 người bạn thân thiết.
Thơ lục bát, dòng 6 chữ, dòng 8 chữ xen kẽ nhau.
Dòng 6 viết lùi vào 1 ô, dòng 8 viết sát lề.
Viết hoa các chữ cái đầu câu thơ.
Viết bảng các từ: trâu, ruộng, cày, nghiệp nông gia . . .
Có thể tìm được 1 số tiếng sau:
cao/cau,	lao/lau,	trao/trau
nhao/nhau,	phao/phau,	ngao/ngau
mao/mau,	thao/thau,	cháo/cháu
máo/máu,	bảo/bảu,	đao/đau,
sáo/sáu,	rao/rau,	cáo/cáu
Đọc bài.
2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào Vở bài tập.
Bạn làm Đúng/ Sai. Nếu sai thì sửa lại cho đúng.
Thứ sáu 9 tháng 12 năm 2005 
Tập làm văn 
Tiết: KHEN NGỢI. KỂ NGẮN VỀ CON VẬT. LẬP THỜI GIAN BIỂU
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Biết nói lời khen ngợi.
Biết kể về một vật nuôi trong nhà.
2Kỹ năng: Biết lập thời gian biểu một buổi trong ngày (buổi tối).
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh họa các con vật nuôi trong nhà.
HS: SGK. Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Chia vui, kể về anh chị em.
Gọi 3 HS lên bảng và yêu cầu từng em đọc bài viết của mình về anh chị em ruột hoặc anh chị em họ.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Trong giờ Tập làm văn các em sẽ học cách nói lời khen ngợi, thực hành về một vật nuôi trong nhà mà em biết và viết thời gian biểu cho buổi tối hằng ngày.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, thực hành.
ị ĐDDH: Tranh
Bài 1:
Yêu cầu HS đọc đề bài, đọc cả câu mẫu.
Ngoài câu mẫu Đàn gà mới đẹp làm sao! Bạn nào còn có thể nói câu khác cùng ý khen ngợi đàn gà?
Yêu cầu HS suy nghĩ và nói với bạn bên cạnh về các câu khen ngợi từ mỗi câu của bài.
Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả. Khi HS nói, GV ghi nhanh lên bảng.
Yêu cầu cả lớp đọc lại các câu đúng đã ghi bảng.
Bài 2
Gọi HS đọc đề bài.
Yêu cầu một số em nêu tên con vật mình sẽ kể. Có thể có hoặc không có trong bức tranh minh họa.
Gọi 1 HS đọc mẫu: Có thể đặt câu hỏi gợi ý cho em đó kể: Tên con vật em định kể là gì? Nhà em nuôi nó lâu chưa? Nó có ngoan không, có hay ăn chóng lớn hay không? Em có hay chơi với nó không? Em có quý mến nó không? Em đã làm gì để chăm sóc nó? Nó đối xử với em thế nào?
Yêu cầu HS kể trong nhóm.
Gọi một số đại diện trình bày và cho điểm.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Ÿ Phương pháp: Thực hành. 
ị ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 3
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Gọi 1 HS khác đọc lại Thời gian biểu của bạn Phương Thảo.
Yêu cầu HS tự viết sau đó đọc cho cả lớp nghe. Theo dõi và nhận xét bài HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Tổng kết chung về giờ học.
Dặn dò HS về nhà quan sát và kể thêm về các vật nuôi trong nhà.
Chuẩn bị: Ngạc nhiên, thích thú. Lập TGB.
Hát
- HS nêu. Bạn nhận xét.
Đọc bài.
Nói: Đàn gà đẹp quá!/ Đàn gà thật là đẹp!
Hoạt động theo cặp.
Chú Cường khỏe quá!/ Chú Cường mới khỏe làm sao!/ Chú Cường thật là khỏe!/
Lớp mình hôm nay sạch quá!/ Lớp mình hôm nay thật là sạch!/ Lớp mình hôm nay mới sạch làm sao!/ 
Bạn Nam học giỏi thật!/ Bạn Nam hocï giỏi quá!/ Bạn Nam học mới giỏi làm sao!/
Đọc đề bài.
5 đến 7 em nêu tên con vật.
1 HS khá kể. Ví dụ:
Nhà em nuôi một chú mèo tên là Ngheo Ngheo. Chú ở nhà em đã được 3 tháng rồi. Ngheo Ngheo rất ngoan và bắt chuột rất giỏi. Em rất quý Ngheo Ngheo và thường chơi với chú những lúc rảnh rỗi. Ngheo Ngheo cũng rất quý em. Lúc em ngồi học chú thường ngồi bên và dụi dụi cái mũi nhỏ vào chân em,
3 HS lập thành 1 nhóm kể cho nhau nghe và chỉnh sửa cho nhau.
5 đến 7 HS trình bày trước lớp. Cả lớp nhận xét.
1 HS đọc yêu cầu bài.
Đọc bài.
Một số em đọc bài trước lớp.
.
Tốn 
Tiết: THỰC HÀNH XEM LỊCH.
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS:
 - Củng cố kỹ năng xem lịch tháng.
2Kỹ năng: Củng cố biểu tượng về thời điểm, khoảng thời gian.
3Thái độ: Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị
GV: Tờ lịch tháng 1, tháng 4 như SGK.
HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Ngày, tháng.
Trong tháng 11 có bao nhiêu ngày?
Ngày 1 tháng 11 là ngày thứ mấy?
Tháng 12 có mấy ngày?
So sánh số ngày của tháng 12 và tháng 11?
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Thực hành xem lịch.
Ÿ Phương pháp: Thực hành, thi đua.
ị ĐDDH: Bảng phụ, bút màu.
Bài 1: Trò chơi: Điền ngày còn thiếu.
GV chuẩn bị 4 tờ lịch tháng 1 như SGK.
Chia lớp thành 4 đội thi đua với nhau.
Yêu cầu các đội dùng bút màu ghi tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch.
Sau 7 phút các đội mang tờ lịch của đội mình lên trình bày.
Đội nào điền đúng, đủ nhất là đội thắng cuộc.
GV hỏi thêm.
+ Ngày đầu tiên của tháng 1 là thứ mấy? 
+ Ngày cuối cùng của tháng là thứ mấy? 
+ Ngày cuối cùng của tháng là ngày mấy?
+ Tháng 1 có bao nhiêu ngày? 
 - GV nhận xét, cho điểm HS.
 v Hoạt động 2: Thực hành xem lịch.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
ị ĐDDH: Tờ lịch tháng 4.
 Bài 2:
GV treo tờ lịch tháng 4 như SGK và yêu cầu HS trả lời từng câu hỏi:
+ Các ngày thứ sáu trong tháng tư là ngày nào?
+ Thứ ba tuần này là ngày 20 tháng 4. Thứ ba tuần trước là ngày mấy? Thứ ba tuần sau là ngày nào?
+ Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ mấy?
+ Tháng 4 có bao nhiêu ngày.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
- Hát
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
 - HS trả lời. Bạn nhận xét.
- Mỗi tổ thành 1 đội: 4 tổ thành 4 đội thi đua.
- HS thi đua.
- Ngày đầu tiên của tháng 1 là ngày thứ năm.
- Ngày cuối cùng của tháng 1 là ngày thứ bảy.
- Ngày cuối cùng của tháng 1 là ngày 31.
- Tháng 1 có 31 ngày.
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
- Các ngày thứ sáu trong tháng tư là: 2, 9, 16, 23, 30.
- Thứ ba tuần này là ngày 20 tháng 4. Thứ ba tuần trước là ngày 13 tháng 4. Thứ ba tuần sau là ngày 27 tháng 4.
- Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ sáu.
- Tháng 4 có 30 ngày.
.. 
Âm nhạc 
Kể chuyện âm nhạc
______________________________
Thể dục 
 Trò chơi 
_______________________________
Sinh hoạt lớp 
Tuần 16
 I. Kiểm điểm : 
 1/ Đi học đều : Đa số hs chấp hành rất tốt, tuy nhiên vẫn cịn một vài em nghỉ do bị bệnh. 
 2/ Học tập : HS chuẩn bị bài rất tốt, bên cạnh đĩ vẫn cịn một số hs chuẩn bị chưa tốt. Cịn quên tập, dụng cụ học tập. 
 3/ Đạo đức : HS chưa biết cúi đầu chào khi gặp người lớn và thầy cơ ở trường. Chưa biết gọi bạn xưng tên. 
 4/ Thể dục : Tập trung tương đối nhanh, lo ra trong lúc tập. 
 5/ Trật tự ra vào lớp : đi vào lớp cĩ trật tự, nhưng ra về đi chưa ngay hàng, cịn nĩi chuyện nhiều trong hàng. 
 II. Hướng khắc phục. 
 - GV phân cơng cán sự theo dõi, kiểm tra nhắc nhở. 
 - HD hs cách soạn tập và phải tự soạn. 
 - HD hs cĩ thĩi quen lễ phép, cách xưng hơ trong giao tiếp.
 III. Tuyên dương – phê bình :
 - Tuyên dương tổ 3, 4, 5. 
 - Phê bình tổ 2, 6.
 IV. Cơng việc tuần 13 : 
Đi học đều đúng giờ. 
Soạn tập sách, dụng cụ học tập đầy đủ. 
Thực hiện tháng ATGT. 
 Ký duyệt của Hiệu phĩ chuyên mơn

Tài liệu đính kèm:

  • docBAI SOAN 16 - Copy.doc