Tuần : 1 Tập đọc
Có công mài sắt, có ngày nên kim
I.Mục tiêu :
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài ; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* Hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ Có công mài sắt, có ngày nên kim
II. Đồ dùng dạy học :
Tuần : 1 Tập đọc Có công mài sắt, có ngày nên kim NS : 20/8/2010 Thứ hai NG : 23/8/2010 I.Mục tiêu : - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài ; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) * Hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ Có công mài sắt, có ngày nên kim II. Đồ dùng dạy học : III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Mở đầu: Giáo viên giới thiệu chủ điểm của tuần II. Dạy bài mới : -Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ những ai ? Họ đang làm gì ? (Tranh vẽ một bà cụ và một cậu bé. Bà cụ đang mài một vật gì đó, bà vừa mài vừa nói chuyện với cậu bé.) - Muốn biết bà cụ đang mài cái gì, bà nói gì với cậu bé, chúng ta cùng học bài hôm nay : Có công mài sắt, có ngày nên kim. HS giỏi luyện đọc toàn bài Luyện đọc từ khó : nguệch ngoạc, thỏi sắt, ngạc nhiên - Hướng dẫn học sinh luyện đọc từng câu - Hướng dẫn HS luyện đọc từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ .b. Đọc từng đoạn trước lớp - Cho học sinh nối tiếp đọc theo 4 đoạn Luyện ngắt giọng đúng : Ngày xưa / có một cậu bé làm việc gì cũng mau chán. c. Đọc từng đoạn trong nhóm d. Thi đọc giữa các nhóm e. Cả lớp đồng thanh đoạn 3 - Nhận xét tiết 1 Tiết 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào ? - Mỗi khi cầm sách cậu chỉ đọc được vài dòng là chán và bỏ đi chơi. - Khi tập viết, cậu chỉ nắn nót được vài chữ rồi nguệch ngoạc cho xong chuyện. Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2 trong sách. * Cậu bé nhìn thấy bà cụ làm gì? - Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì? * Cậu bé có tin là từ thỏi sắt to có thể mài được thành chiếc kim khâu nhỏ bé không ? ** Vì sao em cho rằng cậu bé không tin ? - Lúc đầu, cậu bé đã không tin là bà cụ có thể mài thỏi sắt thành một cái kim được, nhưng về sau cậu lại tin. Bà cụ đã nói gì để cậu bé tin bà, chúng ta cùng tìm hiểu qua đoạn 3. - Gọi HS đọc đoạn 3. - Gọi 1 HS đọc câu hỏi 3. - Bà cụ giảng giải như thế nào? * Theo em bây giờ cậu bé đã tin bà cụ chưa ? Vì sao ? Liên hệ : Từ một cậu bé lười biếng, sau khi trò chuyện với bà cụ, cậu bé bỗng hiểu ra và quay về học hành chăm chỉ. Vậy câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? (- Câu chuyện khuyên chúng ta phải biết nhẫn nại và kiên trì, không được ngại khó, ngại khổ...) * Đây là một câu tục ngữ, dựa vào nội dung câu chuyện em hãy giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ này. - Có công mài sắt, có ngày nên kim III. Củng cố, dặn dò : 3 HS đọc lại toàn bài và trả lời câu hỏi 1, 2 Về nhà học thuộc 1 đoạn tự chọn -Mở mục lục sách Tiếng Việt 2( tập 1 ) -Học sinh quan sát tranh vẽ và trả lời : -Mở sách Tiếng Việt 2( tập 1) trang 4. - HS theo dõi SGK, đọc thầm theo. - HS đọc cá nhân, đồng thanh - HS đọc truyền điện - HS đọc tiếp sức -HS đọc cá nhân, đồng thanh - HS phát âm tiếng khó : cá nhân, đồng thanh. -HS đọc trong nhóm . -5 HS đọc cá nhân, cả lớp đồng thanh các câu sau: - HS đọc trong nhóm nghe và góp ý. - Bà cụ đang cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá. - Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm thành một chiếc kim khâu. - Cậu bé không tin. - Vì cậu bé đã ngạc nhiên và nói với bà cụ rằng: Thỏi sắt to như thế, làm sao bà mài thành kim được ? -1 HS đọc lại đoạn 3. - Mỗi ngày mài, thỏi sắt nhỏ đi một tí,.... sẽ có ngày cháu thành tài. - Cậu bé đã tin lời bà cụ nên cậu mới quay về nhà và học hành chăm chỉ. - HS lần lượt trả lời - Kiên trì, nhẫn nại sẽ thành công. - Cả lớp Tuần : 1 Toán : Ôn tập các số đến 100 NS : 20/8/2010 Thứ hai NG : 23/8/2010 I . Mục tiêu : Biết đếm, đọc, viết các số đến 100 - Nhận biết được các số có một chữ số, các số có 2 chữ số ; số lớn nhất ; số bé nhất có 1 chữ số ; số lớn nhất ; số bé nhất có 2 chữ số ; số liền trước, số liền sau II . Hoạt động dạy và học : Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Giới thiệu bài: - Bài học đầu tiên của môn toán lớp 2, chúng ta cùng nhau ôn tập các số trong phạm vi 100. 2. Dạy - học bài mới: a. Hoạt động 1: Biết đếm, đọc, viết các số đến 100. + Bước 1: Đếm, đọc, viết các số đến 10. Bài 1: Nêu tiếp các số có một chữ số. - Các em hãy đếm các số từ không đến 10. - Hãy đếm các số từ 10 đến 0. - Gọi HS lên bảng viết các số từ O đến 10. Hỏi: Có bao nhiêu số có một chữ số? - Số bé nhất là số nào? - Số lớn nhất có một chữ số là số nào? + Bước 2: Đếm, đọc, viết các số đến 100. Bài 2: Nêu tiếp các số có hai chữ số. GV treo bảng phụ gọi HS lần lượt lên ghi tiếp các số còn thiếu vào chỗ trống theo từng dãy cột ngang. Sau khi HS ghi xong, GV cho các em đếm lại các số theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn. - Số bé nhất có 2 chữ số là số nào? - Số lớn nhất có 2 chữ số là số nào? - Yêu cầu HS tự làm bài trong Vở bài tập. 2) Hoạt động 2: Ôn tập về số liền trước, số liền sau: - Vẽ lên bảng các ô như sau: 34 - Gọi HS lên bảng viết số liền trước, số liền sau của số 34. - Hỏi: Số liền sau của số 34 là số nào? - Yêu cầu HS làm bài trong VBT, làm bài 3a, b, 3c, d. - Số liền trước của 99 là 98.Số liền sau của 99 là 100. - Làm tương tự với số 90. C/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, biểu duơng các em học tốt, tích cực, động viên khuyến khích các em còn chưa tích cực. - Dặn dò HS về nhà điền bảng số từ 10 đến 99 trong Vở bài tập. - HS mở SGK. - 3 HS đọc. . - Trả lời cá nhân. - Đọc câu nối tiếp. - Đọc cá nhân. - Đọc đoạn nối tiếp. - Đọc cá nhân. - Đọc nhóm đôi. - Thi đọc cá nhân. - Đọc cả lớp 2 lần. - Cá nhân nêu câu hỏi. - Cá nhân trả lời, lớp nhận xét. - Đọc cá nhân HS khá ,giỏi trả lời Cả lớp Tuần : 1 Toán : Ôn tập các số đến 100 NS : 20/8/2010 Thứ ba NG : 24/8/2010 I. Mục tiêu : - Biết viết số có 2 chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị, thứ tự của các số. - Biết so sánh các số trong phạm vi 100. - Cần làm các bài tập 1, 3, 4, 5. II. Hoạt động dạy và học : Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng HS1: Viết số tự nhiên nhỏ nhất, lớn nhất có 1 chữ số. HS2: Viết số tự nhiên nhỏ nhất, lớn nhất có 2 chữ số HS3: Viết 3 số tự nhiên liên tiếp (tự chọn)2. 2. Bài mới: a.Hoạt động 1: Viết số có 2 chữ số thành tổng của số chục, số đ/vị Bài 1:Viết - Gọi HS đọc tên các cột trong bảng của bài tập1 - Hãy nêu cách viết số 85? - Hãy viết số có 2 chữ số.(Viết chữ số hàng chục trước,sau đó viết chữ số chỉ hàng đơn vị vào bên phải số đó. -GV hướng dẫn viết thành tổng 85= 80 + 5 - HD làm vào vở bài tập b. Hoạt động 2: .So sánh số trong phạm vi 100 Bài 3:So Sánh >,< = - Giáo viên nêu yêu cầu đề - Viết lên bảng: 3438 và yêu cầu HS nêu dấu cần điền. -Nêu lại cách so sánh các số có 2 chữ số? -Yêu cầu HS nhắc lại sau đó cho các em tự làm bài vàoVở bài tập. * Kết luận: Khi so sánh một tổng với một số ta cần thực hiện phép cộng trước rồi mới so sánh c. Hoạt động 3: . Thứ tự các số có 2 chữ số: Bài tập 4:Viết số theo thứ tự -Yêu cầu HS đọc đề bài rồi tự làm bài. -Tại sao câu a lại viết là 28,33,45,54? ( -Vì 28<33<45<54) - Hỏi tương tự với câu b (-Vì 54>45>33>28) d. Hoạt động 4: Trò chơi Bài 5: 1 HS đọc đề - GV hướng dẫn HS thực hiện 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học: - Yêu cầu HS về nhà tự ôn về phân tích số, so sánh các số có 2 chữ số. HS lên bảng trả lời Lớp viết bảng con HS trả lời cá nhân và lên bảng làm cá nhân Nêu miệng sau đó làm bảng con Trả lời miệng 1 lượt 5 em tham gia Cả lớp Tuần : 1 Tập chép : Có công mài sắt, có ngày nên kim NS : 20/8/2010 Thứ ba NG : 24/8/2010 I. Mục tiêu : Chép lại chính xác bài Chính tả : Có công mài sắt, có ngày nên kim. Trình bày đúng 2 câu văn xuôi văn, Không mắc quá 5 lỗi trong bài. Làm được bài tập 2, 3, 4. II. Hoạt động dạy và học : Hoạt động thầy Hoạt động trò 2. Bài mới : - GV đọc mẫu đoạn văn Đoạn văn có những dấu câu nào ? - Yêu cầu HS tìm tiếng viết liền mạch có trong đoạn văn - Hướng dẫn HS viết tiếng liền mạch : kim - HS nêu cách viết – GV viết bảng - HD HS viết bóng - HD HS viết từ khó : thỏi sắt, giống - HS trực quan từ khó - Thảo luận BT 2, 3 nhóm 2 – 1 phút - HD học sinh viết bảng con : kim, thỏi sắt * HS chép bài vào vở Chú ý : Viết đúng độ cao con chữ, trình bày sạch sẽ, chú ý đến dấu câu. - HD HS làm bài tập : Truyền điện 4. Củng cố : Chấm bài, nhận xét 5. Dặn dò : Chép lại các từ sai mỗi từ 1 dòng. - Dấu chấm, dấu phẩy - kim, tí - HS viết bóng - đọc thầm, cá nhân, đồng thanh - Thảo luận - HS viết bảng con HS viết bài - kim khâu, cậu bé, kiên nhẫn, bà cụ - Em nào sai Tuần : 1 Tập viết : Chữ hoa A NS : 20/8/2010 Thứ ba NG : 24/8/2010 I/ Mục tiêu: HS cần đạt: - Viết đúng chữ hoa A (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Anh (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Anh em thuận hòa (3 lần). Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. HS khá giỏi viết đúng và đủ các dòng (Tập viết ở lớp)trên trang vở tập viết. II. Đồ dùng dạy-học: Mẫu chữ hoa viết trong khung chữ. Vở tập viết 2, tập một. II. Hoạt động dạy và học : Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Trong tiết tập viết này, các em sẽ học cách viết chữ A hoa. Viết câu ứng dụng Anh em thuận hoà. b. Hướng dẫn quan sát và nhận xét chữ A hoa. -Đính khung chữ mẫu lên bảng A - Chữ A hoa cao mấy li, gồm mấy đường kẻ? (Chữ A cao 5 li - nằm trên 6 đường kẻ ngang.) Chữ A hoa gồm mấy nét?(Chữ hoa A gồm 3 nét) - Chỉ theo khung chữ mẫu và giảng quy trình viết. + Nét1: Đặt bút ở đường kẻ ngang 3, viết nét móc ngược trái từ dưới lên, nghiêng về bên phải và lượn ở phía trên, dừng bút ở đường kẻ 6. + Nét 2: Từ điểm DB ở nét 1, chuyển hướng bút viết nét móc ngược phải, DB ở đường kẻ 2. + Nét 3: Lia bút lên khoảng giữa thân chữ, viết nét lượn ngang thân chữ từ trái qua phải. - GV viết mẫu chữ A cỡ vừa trên bảng lớp kết hợp nhắc lại cách viết. c. Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con. -Yêu cầu học sinh viết chữ A hoa vào bảng con. d. Hướng dẫn viết câu ứng dụng * Giới thiệu câu ứng dụng Anh em hòa thuận -Gọi học sinh đọc câu ứng dụng. ... i:Vật tay Bước 1: -GV hướng dẫn cách chơi : + Hai bạn ngồi đối diện nhau,cùng tì khuỷ tay trái hoặc phải lên bàn.Hai cánh tay của hai bạn đó phải đan chéo vào nhau.Khi nghe GV đó”chuẩn bị”thì hai cánh tay của từng đôi vật để sẵn sàng lên mặt bàn.Khi GV hô “bắt đầu”thì cả hai dùng sức ở tay của mình để cố gắng kéo thẳng cánh tay của đối phương.Tay ai kéo thẳng được tay của bạn sẽ là người thắng cuộc. Bước 2: - Yêu cầu hai học sinh xung phong chơi mẫu - GV tổ chức cho HS cả lớp cùng chơi thích vận động. Mỗi lần chơi : 3HS lập thành một nhóm, 2HS cùng thi vật 1HS làm trọng tài. - Trò chơi tiếp tục từ 2 đến 3 keo vật tay. - Nhận xét, tuyên dương bạn thắng cuộc. - Yêu cầu học sinh nhận xét về cơ thể của những bạn thắng cuộc. - Muốn cơ thể khoẻ mạnh, vận động nhanh nhẹn chúng ta phải làm gì ? 3. Dặn dò : Thường xuyên tập thể dục buổi sáng -Học sinh hát, múa bài Em yêu trường em. -Học sinh mở SGK và quan sát và làm theo một số động tác trong sách. -Một số nhóm lên thực hiện động tác. -Cả lớp cùng thực hiện. ....đầu, mình,chân,tay phải cử động. - HS thực hiện theo cầu của GV -Có xương và bắp thịt. -Học sinh thực hành. -Hoạt động của cơ, xương. Xương, cơ. - Học sinh nghe giáo viên phổ biến cách chơi. - Hai HS xung phong lên chơi mẫu. - Cả lớp chơi. - Kết thúc cuộc chơi, các trọng tài nói tên các bạn thắng cuộc. - Cả lớp hoan hô các bạn thắng cuộc. HS yếu trả lời - Cả lớp Tuần : 1 Chính tả : Ngày hôm qua đâu rồi ? NS : 20/8/2010 Thứ năm NG : 26/8/2010 I/Mục tiêu : Viết đúng : gặt hái, ước mong, học hành Nghe viết chính xác khổ thơ cuối bài : Ngày hôm qua đâu rồi ? Trình bày đúng thứ tự bài thơ 5 chữ Làm được bài tập 3,4 bài 2b II. Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ ghi sẵn nội dung các bài tập 2,3. III. Hoạt động dạy và học : Hoạt động thầy Hoạt động trò 2. Bài cũ : Đánh vần : giống, thỏi sắt, thành kim 3. Bài mới : - GV đọc mẫu - Bố nói với con điều gì ? - Những chữ nào trong bài được viết hoa ? Vì sao ? - HS tìm các chữ viết liền mạch - Hướng dẫn HS viết liền mạch : mẹ, chỉ - Hướng dẫn HS đánh vần từ khó ở mục I - Tổ chức HS thảo luận BT 2 – Nhóm 2 - HS viết từ khó ở bảng con : gặt hái, ước mong * HS viết bài - GV đọc cho HS ghi Chú ý cách cầm bút, tư thế ngồi - Đọc cho HS dò lại bài - Chữa bài trên bảng - Tổ chức làm bài tập 2, 3 SGK/11 4. Củng cố : Chấm bài, nhận xét 5. Dặn dò : Viết lại các từ viết sai - 3 – 4 HS - Con học hành chăm chỉ thì thời gian không mất đi - HS nhìn sách theo dõi - HS viết bóng - Cá nhân, đồng thanh - HS thảo luận nhóm - HS viết bảng con - 1 HS viết bảng lớp Cả lớp viết vở - Lớp nhận xét bài - quyển lịch, chắc nịch, nàng tiên, làng xóm, cây bàng, cái bàn, hòn than, cái thang - Nếu có Tuần : 1 Tập làm văn : Tự giới thiệu – Câu và bài NS : 20/8/2010 Thứ sáu NG : 27/8/2010 I/Mục tiêu : - Biết nghe và trả lời đúng những câu hỏi về bản thân (BT1).nói lại một vài thông tin đã biết về một bạn(BT2) * HS khá giỏi : Bước đầu kể lại nội dung của 4 bước tranh (BT3)thành 1 câu chuyện ngắn . II/ Đồ dùng dạy học : Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1. Tranh minh hoạ bài tập 3. III. Hoạt động dạy và học : Hoạt động thầy Hoạt động trò A/KTBC : KT sách, vở chuẩn bị cho tiết học TLV đầu tiên B/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Trong tiết Tập làm văn đầu tiên, các em sẽ được luyện tập cách giới thiệu về mình, về bạn mình. Đồng thời, các em sẽ được làm quen với bài văn và biết tổ chức các câu văn thành một bài văn ngắn. - GV ghi đề bài lên bảng Hoạt động 1: Nghe và trả lời đúng những câu hỏi về bản thân - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu học sinh điền các thông tin về mình vào vở nháp. -GV hỏi bất kì các câu hỏi cho từng HS trả lời . -Yêu cầu học sinh trình bày kết quả làm việc. - Gọi học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét. Hoạt động 2: Nói lại một vài thông tin đã biết về một bạn. - GV nêu câu hỏi : Ví dụ : Em biết những gì về bạn Võ thị Ngọc Hà trong lớp mình ? -Tương tự như vậy Gv hỏi tiếp hoặc HS hỏi HS . - Hoạt động 3: kể lại nội dung của 4 bước tranh thành 1 câu chuyện ngắn . Bài 3 - Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Hãy quan sát từng bức tranh và kể lại nội dung của mỗi bức tranh bằng 1 hoặc 2 câu văn. sau đó hãy ghép các câu văn đó lại với nhau. - Gọi và nghe học sinh trình bày bài. Yêu cầu học sinh khác nhận xét sau mỗi lần học sinh đọc bài. Chỉnh sửa bài cho học sinh. Ví dụ 1: Huệ cùng các bạn vào vườn hoa . Thấy một khóm hồng đang nở hoa rất đẹp, Huệ thích lắm. Huệ đưa tay định ngắt một bông hồngTuấn thấy thế vội ngăn bạn lại. Tuấn khuyên Huệ không ngắt hoa trong vườn. Hoa của vườn hoa phải để cho mọi người cùng ngắm. Ví dụ 2: Trong công viên có rất nhiều hoa đẹp. Một cô bé đang say sưa ngắm nhìn vườn hoa. Cô muốn hái một bông. Cô chọn bông hoa đẹp nhất và giơ tay định hái . Một cậu bé thấy thế liền chạy lại phía cô bé. Cậu khuyên cô đừng hái hoa. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, khen những em học tốt. - Yêu cầu những học sinh làm bài tập 3 chưa đạt về nhà hoàn chỉnh lại. KT toàn lớp HS theo dõi - HS Lắng nghe - Vài em nêu lại đề bài TB trả lời một vài ý , Khá gỏi trả lời 1 lượt hết các ý của bài 1 HS hỏi đáp trước lớp theo mẫu 1 HS đọc yêu cầu Làm việc cá nhân khá giỏi 4 HS nối tiếp nhau nói về từng bức tranh . Hai HS trình bày bài văn hoàn chỉnh - Những em chưa làm xong Tuần : 1 Toán : Đề - xi - mét NS : 20/8/2010 Thứ sáu NG : 27/8/2010 I/ Mục tiêu : - Biết dm là đơn vị đo độ dài; tên gọi kí hiệu của nó ; biết quan hệ giữa dm và cm , ghi nhớ 1dm = 10 cm . - Nhận biết độ lớn của đơn vị đo dm ; so sánh độ dài đoạn thẳng trong trường hợp đơn giản ; thực hiện phép cộng , trừ các số đo độ dài có đơn vị là đề- xi –mét. - Làm bài tập 1,2. II.Đồ dùng dạy- học: Thước thẳng, dài, có vạch chia theo dm, cm. Chuẩn bị cho HS: 2HS một băng giấy dài 1dm, 1 sợi len dài 4 dm. III. Hoạt động dạy và học : Hoạt động thầy Hoạt động trò A/ KTBC : Gọi 3 HS lên bảng làm bài 3 Gọi 2 HS làm bài 4 B/ Bài mới : 1.Giới thiệu bài: Ở lớp 1 các em đã học đơn vị đo độ dài nào? (Xăngtimet)(cm) -Trong giờ học hôm nay chúng ta biết thêm một đơn vị đo độ dài nữa,lớn hơn xăngtimet, đó là đêximet. -Ghi tên bài lên bảng. + Hoạt động 1: Biết dm là đơn vị đo độ dài; tên gọi kí hiệu của nó. Biết quan hệ giữa dm và cm , ghi nhớ 1dm = 10 cm . -Phát cho mỗi bàn 1 băng giấy và yêu cầu HS dùng thước đo, thước thẳng đo độ dài băng giấy. -Hỏi: -Băng giấy dài mấy xăngtimet? ( 10 xăngtimet) -Nêu: 10 xăngtimet còn gọi là 1 đêximet -GV vừa nói vừa viết lên bảng -Yêu cầu HS đọc. -Nêu: đêximet viết tắt là dm. Vừa nêu vừa ghi lên bảng. 1dm=10cm 10cm=1dm + Hoạt động 2: Nhận biết độ lớn của đơn vị đo dm ; so sánh độ dài đoạn thẳng trong trường hợp đơn giản. Bài1: - GV nêu yêu cầu đề và học sinh làm bài - Gọi 2 em nêu kết quả - a)Độ dài AB lớn hơn 1dm Độ dài đoạn thẳngCD ngắn hơn 1dm b.Đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD. Đoạn thẳng CD ngắn hơn đoạn thẳng AB. -Yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra bài nhau + Hoạt động 3: Thực hiện phép cộng , trừ các số đo độ dài có đơn vị là đề- xi –mét. Bài 2:Tính (theo mẫu ) -Yêu cầu HS nhận xét về các số trong bài tập 2 (Đâylà các số đo độ dài có đơn vị là dm) -Yêu cầu HS quan sát mẫu: 1dm+1dm=2dm -Yêu cầu giải thích vì sao 1dm cộng1dm lại bằng 2 dm? (1cộng 1 bằng 2) -Hỏi: Muốn thực hiện 1 dm +1dm ta làm thế nào? (Ta lấy 1cộng1 bằng2, viết 2 rồi viết dm vào sau số 2. - Yêu cầu HS làm bài sau đó gọi HS lên bảng sửa bài. C.Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà tập đo hai chiều của quyển sách Toán 2 xem được bao nhiêu dm, còn thừa ra bao nhiêu cm. KT 5 HS HS nêu lại đề bài HS thực hiện theo GV Và trả lời Đọc cá nhân , đồng thanh HS quan sát trả lời miệng HS làm vào vở Trả lời cá nhân Tuần : 1 Kể chuyện : Có công mài sắt, có ngày nên kim NS : 20/8/2010 Thứ sáu NG : 27/8/2010 I.Mục đích, yêu cầu: HS cần đạt - Dựa theo tranh minh hoạ và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được từng đoạn của chuyện. - HS khá ,giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện II.Đồ dùng dạy- học: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK. III. Hoạt động dạy và học : Hoạt động thầy Hoạt động trò A. Mở đầu: - GV giới thiệu các tiết kể chuyện trong SGK. - Các em sẽ kể lại câu chuyện đã học trong 2 tiết tập đọc. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Truyện ngụ ngôn trong tiết tập đọc các em vừa học có tên là gì ? ( Có công mài sắt, có ngày nên kim). - Em học được lời khuyên gì qua câu chuyện đó ? ( Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại). Trong giờ kể chuyện này, các em sẽ nhìn tranh và kể lại nội dung câu chuyện: Có công mài sắt, có ngày nên kim. 2. Hướng dẫn kể chuyện: a. Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài -Kể chuyện trong nhóm. - Hướng dẫn HS kể hết một lượt lại quay lại từng đoạn 1, nhưng thayđổi người kể. Mỗi HS đều được kể lại nội dung của tất cả các đoạn của câu chuyện b.Kể toàn bộ câu chuyện. GV giúp Hs khá giỏi kể lại toàn câu chuyện c. Củng cố,dặn dò: GV nhận xét tiết học Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe - HS lắng nghe HS kể lại câu chuyện đã học - Lần lượt HS trả lời HS quan sát từng tranh - HS tiếp nối kể từng đoạn HS khá ,giỏi kể Cả lớp SINH HOẠT TẬP THỂ Yêu cầu: - Chia sao, đặt tên cho các sao, bầu sao trưởng. Tập hát 1 bài hát về sao - Kiểm tra sách, vở của học sinh còn thiếu : em Huy, Hưng, Thúy II. Nội dung: 1. Ổn định: Cả lớp cùng hát 1 bài 2. Chia sao: 4 sao Sao siêng năng: Sao trưởng : Nguyễn Nguyễn Bão Huy Sao đoàn kết : Sao trưởng : Trần Ý Nhi Sao vâng lời: Sao trưởng : Lê Thị Thanh Xuân Sao ngoan ngoãn: Sao trưởng : Lê Thị Quang Cẩm - Từng sao tự bầu sao trưởng của mình - GV giao nhiệm vụ cho từng sao. Hướng dẫn các sao nắm và hiểu rõ ý nghĩa tên sao của nhóm mình. - Tập bài hát” Nhanh bước nhanh nhi đồng”. - Cho các sao chép và học thuộc lời hứa của nhi đồng. Vâng lời Bác Hồ dạy Em xin hứa sẵn sàng Là con ngoan trò giỏi Cháu Bác Hồ kính yêu 3. Sinh hoạt văn nghệ: Vui chơi - Trò chơi: Thò thụt 4. Dặn dò: Mỗi em cần nhớ tên sao mình. Nắm số lượng sao của lớp và tên gọi của Sao
Tài liệu đính kèm: